Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12

Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất

Muốn tạo ra dung dịch cần:

 A) Phải có ít nhất hai chất .

 B) Phải có chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau.

 C) Phải có hai chất hoà tan vào nhau.

Câu 2:Tìm từ để diền vào chỗ trống cho phù hợp :

Để sản xuất ra muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ . . . . . . . . . . . . , còn lại muối.

Câu 3: Khoanh vào trước những câu trả lời đúng .

Có sự biến đổihoá học khi nào?

A. Hoà tan đường vào nước . B.Thả vôi sống vào nước C. Ngâm sỏi vào giấm D. Đốt cháy giấy.

 

doc 42 trang Người đăng huong21 Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÒCH BAÙO GIAÛNG
* Tuaàn CM thöù : 12 * Khoái lôùp : 5
Thöù, ngaøy
Tieát trong ngaøy
Tieát chöông trình
Moân
Teân baøi daïy
Thöù hai
0 /1 /2011
1
12
 CC
2
23
TÑ
Muøa thaûo quaû
3
56
T
Nhaân moät soá thaäp phaân vôùi 10, 100, 1000,
4
12
LS
Vöôït qua tình theá hieåm ngheøo
5
12
ÑÑ
Kính giaø yeâu treû
Thöù ba
0 /1 /2011
1
57
T
Luyeän taäp
2
12
CT
Nghe – vieát : Muøa thaûo quaû
3
23
LTVC
Môû roäng voán töø : Baûo veä moâi tröôøng
4
23
KH
Saét, gang, theùp
5
MT
Thöù tö
0 /1 /2011
1
TD
2
24
TÑ
Haønh trình cuûa baày ong
3
58
T
Nhaân moät soá thaäp phaân vôùi moät soá thaäp phaân
4
12
ÑL
Coâng nghieäp
5
H
Thöù naêm
0 /1 /2011
1
59
T
Luyeän taäp
2
24
LTVC
Luyeän taäp veà quan heä töø
3
24
TLV
Caáu taïo cuûa baøi vaên taû ngöôøi
4
12
KT
Caét, khaâu, theâu hoaëc naáu aên töï choïn
5
12
KC
Keå chuyeän ñaõ nghe, ñaõ ñoïc
Thöù saùu
0 /1 /2011
1
TD
2
60
T
Luyeän taäp
3
24
TLV
Luyeän taäp taû ngöôøi (Quan saùt vaø choïn löïa chi tieát)
4
24
KH
Ñoàng vaø hôïp kim cuûa ñoàng
Tuần 12 	Tập đọc 
Mùa thảo quả
Theo Ma Văn Kháng 
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm toàn bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
 - Hiểu bội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả. Thảo quả là một trong những loại cây quý hiếm của VN. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt. Thứ cây hương liệu dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị. Dưới ngòi bút của nhà văn Ma Văn Kháng, rừng thảo quả hiện ra với mùi hương và màu sắc đặc biệt như thế nào Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài...
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài (Đọc giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả )
- Gọi 1 HS chia đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo nhóm 3(3p)
- Gọi 2 nhóm HS đọc bài.
- 1HS đọc toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo luận và trả lời câu hỏi
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm đặc biệt của nó. Các từ hương, thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. Tác giả dùng các từ Lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thảo quả lan toả, kéo dài trong không gian. Các câu ngắn: gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả trong đất trời.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát 
- HS đọc thầm bài
- 3đoạn: Đoạn1: từ đầu đến nếp khăn.
 Đoạn2: Thảo quảkhông gian.
 Đoạn3: sự sốngvui mắt.
- 3 HS đọc 
- HS nêu từ khó : lướt thướt, quyến, chứa lửa, mạnh mẽ, lan toả,
- 3 HS đọc
- 2 HS nêu chú giải (SGK).
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài
- Lớp đọc thầm và thảo luận
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ Các từ thơm , hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?
GV TK ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
- Hoa thảo quả nảy ở đâu?
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
GV Tác giả đã miêu tả được màu đỏ đặc biệt của thảo quả: đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ, rất cụ thể hương thơm và màu sắc của thảo quả
Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì?
- Đó cũng chính là nội dung bài
- GV ghi nội dung bài lên bảng
 c) Thi đọc diễn cảm
 - 3 HS đọc toàn bài 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc (Thảo quả trên rừng  nếp khăn)
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò(3p)
* Liên hệ :
- Tác giả miêu tả về loài cây thảo quả theo trình tự nào? Cách miêu tả ấy có gì hay?
- Người ta trồng thảo quả để làm gì?
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau
+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
* Ý nghĩa: Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
- HS nhắc lại
- 3 HS đọc nối tiếp bài
* Nhấn giọng: lướt thướt, vào mùa, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, thơm, đậm ủ ấp
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- HS nêu 
- Thảo quả dùng làm thuốc, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị
Toán	Tiết 56 
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,....
Mục tiêu Giúp HS
Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập.
Giáo dục HS yêu thích môn học 
Đồ dùng
Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng học cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
2.2. Hướng dẫn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
a) Ví dụ 1
- Hãy thực hiện phép tính 27,867 10.
- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
- Vậy ta có: 27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10:
+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 10 mà không cần thực hiện phép tính?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào?
b) Ví dụ 2
- Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100.
- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS.
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
+ Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép nhân 53,2896 100 = 5328,6
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào?
c) Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000....
- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào?
- Số 10 có mấy chữ số 0?
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào?
- Số 100 có mấy chữ số 0?
- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1( cá nhân)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( nhóm đôi)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV viết lên bảng đề làm mẫu của một phần :
12,6m = ...cm
- 1m bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Vậy muốn đổi 12,6m thành xăng-ti-mét thì em làm thế nào?
- GV nêu lại : 1m = 100cm
Ta có :
12,6 100 = 1260
Vậy 12,6m = 1260cm
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(Học sinh khá, giỏi)
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài toán cho ta biết gì? Yc làm gì?
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài sau đó đi hướng dẫn HS kém.
- Nhận xột, sửa sai . 
3.Củng cố – dặn dò(5phút)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :
a. 0,256 x 3 = 0,768
b. 60,8 x 45 = 2,736
- HS nghe.
- 1 Hs lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
 27,867
 10
 278,670
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 
278,67.
+ Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.
- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- 53,286 100 = 5328,6
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6
+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6
+ Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.
- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
- Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
- Số 100 có hai chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.
- 3,4 HS nêu trước lớp.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS là ... 
1.Kiểm tra bài cũ
 - Kể tên các hoạt động chính trong ngành lâm nghiệp?
 - Nêu bài học.
 - Gv nhận xét và cho điểm.
 - 1 học sinh nêu 
 - 1 học sinh trả lời 
2.Bài mới :
 a)Giới thiệu bài
 - Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 12: Công nghiệp
 - GV ghi đề bài 
 - Học sinh mở sách.
 b)Hướng dẫn
Ngành công nghiệp
- GV tổ chức dưới dạng trò chơi học tập “Đố vui” về các sản phẩm ngành công nghiệp 
- GV kết luận: nước ta có nhiều ngành công nghiệp.
 - Vậy, ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
 - Học sinh chuyền nhau hỏi các câu hỏi và chỉ 1 bạn bất kì trong lớp trả lời câu hỏi đó.
 - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và sản xuất.
Nghề thủ công
 - Kể tên 1 số làng nghề thủ công ở nước ta mà em biết?
 - GV cho học sinh quan sát 1 số sản phẩm của làng nghề thủ công truyền thống (lụa Vạn Phúc- Hà Đông, tranh Đông Hồ.....)
 - Gv kết luận: Nước ta có nhiều ngành nghề thủ công.
 - Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
 - GV kết luận, chốt ý.
 - 3- 4 học sinh kể.
 - Học sinh quan sát.
 - Tạo sản phẩm phục vụ cho đời sống và sản xuất, xuất khẩu.
Đặc điểm: ngày càng phát triển, có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa.
3. Củng cố
 - Nêu bài học
 - 3- 4 học sinh nêu.
4. Dặn dò
- Bài sau : Công nghiệp (tiếp theo)
TUẦN 12 Kỹ Thuật
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. CHUẨN BỊ:
Một số sản phẩm khâu, thêu đã học 
Tranh ảnh của các bài đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động: 
- HS hát
2. Bài cũ: 
+ Hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong?
- Tuyên dương
- HS nêu 
- HS nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài: 
“Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn”
- HS nhắc lại 
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1 : Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1
Hoạt động nhóm, lớp
- GV nêu vấn đề:
+ Trong chương 1, các em đã được học những nội dung gì?
+ Hãy nêu cách đính khuy? Thêu chữ V, thêu dấu nhân.
- GV nhận xét và tóm tắt những nội dung đã học ở chương 1
- HS nêu:
+ Thêu, đính khuy, khâu túi, nấu ăn
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm để lựa chọn sản phẩm thực hành 
Hoạt động cá nhân hoặc nhóm
- GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn:
+ Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học 
+ Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm
+ Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm 
- HS có thể làm việc theo nhóm hoặc cá nhân 
Hoạt động 3: Củng cố 
- GV nhắc nhở HS ghi tên vào sản phẩm 
4. Tổng kết- dặn dò:
- Chuẩn bị: “Cắt , khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn 
- Nhận xét tiết học 
 Hoạt động cá nhân , lớp
 - HS tự ghi.
- Lắng nghe
Khoa học	TUẦN 12
BÀI 23: SẮT, GANG, THÉP
I. Yêu cầu
	- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép
	- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép
	- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 48, 49 / SGK, đinh, dây thép, tranh ảnh 1 số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ: Tre, mây, song.
Câu hỏi:
- Kể tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
GV chia nhóm, phát phiếu học tập.
+ So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng.
+ So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn.
GV chốt các kết quả:
+ Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim. Chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn.
+ Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy.
+ Nồi gang nặng hơn nồi nhôm.
v	Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK trả lời câu hỏi:
+ Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì?
- GV thống nhất các đáp án, giảng thêm: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng thép.
v Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận.
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép?
- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn?
v	Hoạt động 4: Củng cố
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó.
4. Tổng kết - dặn dò
Xem lại bài và học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.
Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu
Các nhóm quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu học tập.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát, thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát trả lời.
+ Thép được sử dụng :
H1 : Đường ray tàu hỏa
H2 : Lan can nhà ở
H3 : Cầu
H5 : Dao , kéo, dây thép
H6 : Các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít 
+Gang được sử dụng :
H4 : Nồi 
- HS nối tiếp nêu 
Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo.
- HS nêu nội dung ghi nhớ
- HS thực hiện
Khoa học 	TUẦN 12
BÀI 24: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Yêu cầu
- Nhận biết một số tính chất của đồng
	- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng
	- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK, dây đồng.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ: Sắt, gang, thép.
Phòng tránh tai nạn giao thông.
 GV nhận xét, cho điểm.
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
GV chia nhóm, yêu cầu 
+ Quan sát các dây đồng
+ Mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
- GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50, ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Đồng là kim loại. Đồng-thiếc, đồng-kẽm đều là hợp kim của đồng.
v	Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
+Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK.
+ Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
+Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
- GV chốt: Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, bộ phận ô tô, tàu biển. Hợp kim của đồng dùng làm các đồ dùng gia đình như nồi, mâm, nhạc cụ, hoặc chế tạo vũ khí. Các đồ dùng làm bằng đồng, hợp kim của đồng có thể bị xỉn màu vì vậy thỉnh thoảng cần dùng thuốc lau chùi, giúp chúng sáng bóng trở lại.
v	Hoạt động 4: Củng cố
Nêu lại nội dung bài học.
Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy.
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò
Nhắc HS xem lại bài.
Chuẩn bị: “Nhôm”.
Nhận xét tiết học 
Các nhóm quan sát các dây đồng được đem đến lớp, mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- HS làm phiếu học tập (cá nhân)
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- Màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt
- Bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn
- Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với kẽm có màu vàng
- Có ánh kim, cứng hơn đồng
- 3 HS trình bày bài làm của mình.
- HS khác góp ý.
HS làm việc nhóm, quan sát, trả lời.
+Đúc tượng, kèn đồng, mâm.. 
+ Làm đồ điện, dây điện, bộ phận ô tô, vũ khí, vật dụng gia đình
+Dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.
- 2 HS nêu.
- HS thực hiện
Lịch sử
Bài 12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I.Mục tiêu:
- Biết sau cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Các biên pháp nhân dân ta đã thực hiện để chóng lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,
II. Đồ dùng;
Hình minh hoạ SGK. Tranh ảnh về diệt giặc đói, giặc dốt.
Phiếu học tập cho hs. Thông tin thêm.
III. Hoạt động dạy và học.
Nội dung 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài mới.
Hoạt động1. Tìm hiểu hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng 8/ 1945
Hoạt động2
Đẩy lùi giặc đói và giặc dốt và giặc ngoại xâm.
Hoạt động3
Ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
Hoạt động4
Kể chuyện Bác Hồ 
C. Củng cố 
 dặn dò.
Giới thiệu ghi đầu bài.
Gọi hs đọc từ đầu đến nghìn cân treo sợi tóc.
Giải nghĩa từ: Nghìn cân treo sợi tóc.
Cho hs thảo luận: Vì sao nói: Ngay sau CM tháng 8, nước ta trong thế ngàn cân treo sợi tóc.
Nước ta trong thời điểm đó có những khó khăn nguy hiểm gì?
Cho hs nêu ý kiến
Nghe và thống nhất.
Nạn đói (làm 2 triệu người chết) hạn hán lũ lụt, vỡ đê làm nông nghiệp đình đốn. 
Nạn giặc ngoại xâm đe doạ nền độc lập.
Nạn giặc dốt, hơn 90 % dân số mù chữ.
Cho hs đọc SGK và thảo luận trả lời câu hỏi.
Nhân dân ta làm gì để đẩy lùi nạn đói và giặc dốt và giặc ngoại xâm.
Cho trình bày và thống nhất ý kiến.
Để diệt giặc đói:
+ Lập hũ gạo cứu đói. Cứ 10 ngày nhịn ăn 1 bữa lấy gạo giúp những người nghèo khổ hơn.
Tăng gia sản xuất không một tấc đất bỏ hoang. Đắp đê, chống hạn... Tổ chức Tuần Lễ Vàng, quỹ độc lập.
+ Để diệt giặc dốt, mở lớp bình dân học vụ cho toàn dân đi học.
Cho hs quan sát ảnh lớp bình dân học vụ.
+ Chống giặc ngoại xâm bằng chính sách ngoại giao khôn khéo để đấy quân Tưởng về nứơc.
Hoà hoãn nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
Cho hs thảo luận và nêu ý kiến về ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, dốt và ngoại xâm.
Trong một thời gian ngắn mà nhân dân ta đã làm nên những việc phi thường đó là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh của nhân dân ta.
Nhân dân tin vào chính phủ, Bác Hồ để làm cách mạng.
Cho HS nêu những thông tin và câu chuyện có liên quan.
Kết luận: Hình ảnh Bác nhịn ăn góp gạo cứu đói cho dân khiến toàn dân cảm động, một lòng đi theo CM.
Cho hs đọc nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
Nghe 
Đọc sgk.
Giải nghĩa từ.
Thảo luận và nêu ý kiến.
Nghe và nhận xét, bổ sung,
Nghe.
Đọc, thảo luận và nêu ý kiến.
Nghe và bổ sung.
Nghe 
Thảo luận nêu ý kiến 
Nghe và bổ sung.
Nghe và nhắc lại.
Kể chuyện
Nghe.
Đọc nội dung bài.
Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 T12 CKTKNKNSBVMT.doc