Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Ấp Rộc

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Ấp Rộc

Tập đọc

Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ

I. M ục đích yêu cầu:

- Đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung: Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. Trả lời được các câu hỏi cuối bài. (HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động).

- Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Ấp Rộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
Tiết 23: MÙA THẢO QUẢ
I. M ục đích yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. Trả lời được các câu hỏi cuối bài. (HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động).
- Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả.
III.Các hoạt động dạy –học:
1.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
+ Gọi HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài văn. Bài văn có thể chia thành ba phần :
+ Phần 1 các đoạn 1, 2 : từ đầu đến nếp nhăn.
+ Phần 2 đoạn 2 : từ Thảo quả đến không gian.
+ Phần 3 các đoạn còn lại.
- GV giới thiệu quả thảo quả, ảnh minh họa quả thảo quả sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho từng em ; giúp các em hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải sau bài ( thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp ).
- HS luyện đọc theo cặp ; một em đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc đoạn thầm đoạn 1 : Từ đầu . nếp khăn..
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? 
(Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo , nếp khăn của ngươi đi rừng cũng thơm )
H: Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
(Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương thơm đặc biệt của thảo quả.
Câu hai khá dài, lại có những từ như lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. Các câu Gió thơm. Đất trời thơm. Rất ngắn, lại lặp từ thơm, như tả một người như hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan toả trong không gian.)
H. Ý 1 nói lên điều gì ?
Ý 1: Những dấu hiệu cho thấy thảo quả đã vào mùa .
-Gọi HS đọc đoạn 2: phần còn lại .
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 
( Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.)
H: Hoa thảo quả nảy nở ở đâu? (Nảy nở dưới gốc cây)
H: Khi thảo quả chín, rừng có vẻ đẹp gì?
( Dưới đáy rừng rực những chùm thoả quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hất lên từ đáy rừng. Rừng say ngất và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.)
H. Ý 2 nói lên điều gì ?
Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả . 
H. Nêu nội dung của bài ?
 Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- GV mời 2 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại bài văn. GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn của bài văn. Có thể chọn hai đoạn ( từ Gió tây lướt thướt đến từng nếp áo, nếp khăn). Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp.
2. Củng cố: 
- GV mời 1-2 HS nhắc lại nội dung bài văn.
- GV nhận xét tiết học 
3. Dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chuẩn bị tiết sau: Hành trình của bầy ong
----------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
(GV chuyên)
----------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000.
I. Mục tiêu: Biết:
+ Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100, 1000,
+ Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
HS làm được BT1, 2 / 57 sgk
II.Chuẩn bị:-GV : nội dung bài dạy.
 -Học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: Gọi HS lên bảng giải bài tập 
Đặt tính và tính : 427 x 4 59 x 6 
- Gọi HS nhận xét bài giải trên bảng,sửa bài, GV ghi điểm.
2-Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
a) Ví dụ 1: 27,867 x 10
- GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân
 27,867 x 10
- GV gợi ý giúp HS tự rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm, từ đó nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10.
b) Ví dụ 2: 53,286 x 100
- Phương pháp như ví dụ 1.
- GV tiếp tục gợi ý để HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100, 1000.
- Gọi HS lần lượt nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
- GV chốt lại và rút ra quy tắc.
- Yêu cầu HS nêu quy tắc.
-Lưu ý: Chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
-GV gọi HS đọc kết quả từng trường hợp.
GV nhận xét, sửa bài .
a) 1,4 x 10 = 14 b)9,63 x 10 = 96,3 
 2,1 x100 = 210 52,08 x 100 = 5208
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 =5320
Bài 2:- GV yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện yêu cầu của bài tập.
-Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm để vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo vào làm bài.
 10,4dm = 104cm ; 12,6 m = 1260 cm
 0,856 m = 856cm ; 5,75dm = 57,5cm
Bài 3: ( Hs khá, giỏi làm tại lớp, hs TB, yếu về nhà làm)
- Hướng dẫn HS:
+ Tính xem 10 l dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg.
+ Biết can rỗng nặng 1,3 kg từ đó suy ra cả can đầy dầu hoả nặng bao nhiêu kg.
- Gọi HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
-GV nhận xét sửa bài trên bảng.
10 lít dầu cân nặng : 0,8 x 10 = 8 kg)
Cả can dầu cân nặng là : 8 + 1,3 = 9,3 ( kg)
Đáp số : 9,3kg
3-Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS nêu lại quy tắc nhân 1 số TP với 10; 100; 1000.
+ Dặn HS học bài, làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. 
----------------------------------------------------------------------
Lịch sử
Tiết 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. MỤC TIÊU
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn lớn: “ giặc đói”, “ giặc dốt”, “ giặc ngoại xâm” .
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “ giặt đói” , “ giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu thảo luận cho các nhóm .
- HS sưu tầm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập.
Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa gì?
Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghĩa gì?
Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
Tình thế hiểm nghèo.
4. Phát triển các hoạt động: 
1. Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8.
v	Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Mục tiêu: Học sinh nắm những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta gặp những khó khăn gì ? 
Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?
- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
2. Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám
v	Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- Nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư liệu.
Mục tiêu: Học sinh nhận xét sự kiện, tình hình qua ảnh tư liệu.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Giáo viên chia lớp thành nhóm ® phát ảnh tư liệu .
Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi (SGV/ 36)
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Chế độ ta rất quan tâm đến đời sống của nhân dân và việc học của dân ® Rút ra ghi nhớ.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
Nêu một số câu của Bác Hồ nói về việc cần kíp “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”.
Nhận xét tiết học 
----------------------------------------------------------------------
	Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2012
Chính tả
Tiết 12: MÙA THẢO QUẢ
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm được các bài tập 2a, 3b.
- Giáo dục HS viết bài cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp.
II. Chuẩn bị:
 GV: - Phiếu học tập cá nhân
- Giấy khổ to cho các nhóm thi tìm từ láy.
III. Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng viết các từ ngữ khó viết còn sai ở bài trước.
Suy thoái, tài nguyên, loảng xoảng, vầng trăng. 
+ Nhận xét và ghi điểm.
2-Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết 
+ Gọi HS đọc đoạn viết trong bài Mùa thảo quả.
H: Đoạn văn nói gì? ( tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đặc biệt)
+ Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những tiếng hay viết sai.
+ Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó, cả lớp viết nháp sau đó nhận xét tiếng viết đúng và sửa.
- nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng.
- GV đọc cho HS viết bài, soát lỗi, báo lỗi, sau đó sửa lỗi viết sai.
+ Thu một số vở chấm và nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập. 
Bài 2a:+ Tổ chức cho HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu.
+ Gọi 2 HS lên bảng viết, sau đó sửa bài.
Bài 3b:+ Tổ chức cho HS làm theo nhóm trên giấy to, sau đó dán lên bảng, cả lớp theo dõi nhận xét sửa kết quả cho từng nhóm.
1
an – át: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan chát,
ang – ac: khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc,
2
ôn – ôt sồn sột, dô dốt, tôn tốt, mồn một,
ông – ôc: xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc
3
Un – ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút, chùn chụt
ung – uc: sùng sục, khùng khục, cung cúc, nhung nhúc, trùng trục.
3-Củng cố, Viết lại các từ viết sai.
+ GV nhận xét tiết học, 
4-Dặn dò: 
Dặn HS nhớ các từ luyện viết.
Chuẩn bị: Nhớ -viết: Hành trình của bầy ong
----------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 57: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Biết:
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, 
- Giải bài toán có ba bước tính.
HS làm được BT1(a), 2(a,b), 3 / 58 sgk
II- Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính nhân nhẩm với 10, 100, 1000 và nêu quy tắc.
+ Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm.
2-Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung của bài tập.
Câu a: Vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..
+ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.
+ GV gọi 1 số em đọc kết quả, so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân ...  dung đã học.
Hoạt động 2 : Học sinh thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của làm sản phẩm tự chọn.
- Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của các nhóm.
- Cho học sinh thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ.
- Giáo viên ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn.
IV - NHẬN XÉT - DẶN DÒ:
	- Giáo viên nhận xét thái độ học tập của học sinh.
	- Về nhà chuẩn bị dụng cụ thực hành cho các giờ sau.
----------------------------------------------------------------------
Toán 
Tiết 59: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
+ Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001,
HS làm được BT1 / 60 sgk
II. Hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên làm bài tập 3 và 4 trên bảng, GV kiểm tra bài tập về nhà của HS.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2- Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Cho HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số TP với 10. 100. 1000, sau đó tìm kết quả của phép nhân 142,57 x 0,1
+ GV gợi ý để HS rút ra được nhận xét như SGK, từ đó nêu được cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1.
+ Yêu cầu HS tiếp tục tìm kết quả của phép nhân 531 x 0,01, từ đó rút ra cách nhân nhẩm một số TP với 0.01; 0.001.
+ Yêu cầu HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một số TP với 0,1; 0,01; 0, 001.
+ Cho HS nêu lại.
- GV nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên trái. 
Bài 2: (Hs khá, giỏi làm tại lớp, hs TB, yếu về nhà làm)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Hướng dẫn HS suy nghĩ, thực hiện các thao tác:
- Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 ( 1 ha = 0, 01 km2)
+ Vận dụng để có: 1000ha = ( 1000 x 0, 01) km2 = 10 km2
+ Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rời dịch chuyển dấu phẩy.
Bài 3: (Hs khá, giỏi làm tại lớp, hs TB, yếu về nhà làm)
Ôn về tỉ lệ bản đồ
 + Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số.
 1 : 1 000 000 biểu thị tỉ lệ bản đồ: ( 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000 cm = 10 km trên thực tế)
 Ta có: 19, 8 cm trên bản đồ ứng với 19, 8 x 10 = 198 ( km) trên thực tế. 
3 Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Dặn HS làm bài tập ở nhà.	+ Chuẩn bị: Luyện tập
----------------------------------------------------------------------
Thể dục
(GV chuyên)
----------------------------------------------------------------------
	Thứ sáu, ngày 9 tháng 11 năm 2012
	Luyện từ và câu
Tiết 24: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục đích yêu cầu:
- Tìm được các quan hệ từ trong câu; biết chúng biểu thị những quan hệ gì trong câu. 
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ở BT4. (HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ ở BT4)
II-Chuẩn bị:
+ Giấy khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1 và nội dung 4 câu văn ở bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: 
+ Gọi 2 HS 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước và 1 em đặt câu với 1 quan hệ từ.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2-Bài mới: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập 1: tìm các quan hệ từ trong đoạn trích, suy nghĩ xem mỗi QHT nối những từ ngữ nào trong câu.
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến, sau đó GV dán lên bảng 2 tờ giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng thực hiện yêu cầu bài tập, lớp theo dõi và nhận xét sửa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập 2, trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
+ GV chốt lời giải:
+ nhưng biểu thị quan hệ tương phản
+ mà biểu thị quan hệ tương phản.
+ nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
Bài 3:GV gợi ý giúp HS hiểu nội dung bài tập.
+ GV dán 4 tờ phiếu, mỗi phiếu 1 câu yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét và sửa bài.
Câu a: Và; câu b: va, ở, của; Câu c: thì, thì; câu d: và, nhưng.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài theo nhóm sau đó đại diện các nhóm dán kết quả trên bảng và đọc từng câu văn.
+ Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét tuyên dương những nhóm làm bài tốt nhất.
Ví dụ: Em dỗ mãi mà bé vẫn không nín khóc.
 - Học sinh lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.
 - Câu chuyện của mơ rất hấp dẫn vì Mơ kể bằng cả tâm hồn của mình.
3.Củng cố, dặn dò:
 + GV nhận xét tiết học.
 + Dặn HS về nhà xem lại bài tập 3,4.
Chuẩn bị: MRVT: Bảo vệ môi trường
----------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 24: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
( QUAN SÁT VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT.)
I. Mục đích yêu cầu:
-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu ( Bà tôi, Người thợ rèn)
II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ ghi đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
III. Hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cấu tạo 3 phần của bài văn.
2- Dạy bài mới: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( QUAN SÁT VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT.)
GV giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc bài Bà tôi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn ( mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt).
+ Gọi HS trình bày kết quả, GV và cả lớp nhận xét bổ sung.
GV treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà.
 GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc đồng thời bộ lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả.
Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm bàn, sau đó phát biểu ý kiến.
+ GV treo bảng phụ ghi vắn tắt chi tiết tả người thợ rèn.
+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tóm tắt. 
 Những chi tiết tả gười thợ rèn đang làm việc:
+ Gọi 2 HS đọc lại bảng nội dung tóm tắt.
 GV: Tác giả đã quan sát rất kĩ HĐ của người thợ rèn; miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng. Thỏi thép hồng được ví như một con cá sống bướng bỉnh, hung dữ; anh thợ rèn như một người chinh phục mạnh mẽ, quyết liệt. Bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả với người đã biết nghề rèn.
----------------------------------------------------------------------
Khoa học 
Tiết 24: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng: 
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. 
- Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng. 
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. 
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Thông tin và hình trang 50,51 SGK. 
- Một số đoạn dây đồng. 
- Sưu tầm tranh, ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. 
- Phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Hãy nêu tính cất của sắt, gang, thép?
- Hợp kim của sắt là gì? Chúng có những tính chất nào?
- Gang, thép được sử dụng để làm gì?
* GV nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung: 
Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. 
Mục tiêu: Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng và đoạn dây thép. 
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ. 
- Gọi đại điện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. 
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. 
- Gọi HS nhắc lại kết luận. 
Hoạt động 2: Làm việc với SGK. 
Mục tiêu: Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng. 
- GV phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu HS làm theo chỉ dẫn trang 50 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập như mẫu trang 50. 
- Gọi vài HS trình bày bài làm của mình, các HS khác góp ý. 
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận: Đồng là kim loại. 
Đồng - thiết, đồng - kẽm đều là hợp kim của đồng. 
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. 
Mục tiêu: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. 
- Gọi HS chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. HS nêu cách bảo quản, GV và cả lớp bổ sung. 
KL: GV rút ra kết luận SGK/51. 
- Gọi HS nhắc lại kết luận. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Đồng và hợp kim của đồng có tính chất gì?
- Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong cuộc sống?
- GV nhận xét tiết học. 
----------------------------------------------------------------------
Toán 
Tiết 60: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.
HS làm được BT1, 2 / 61 sgk
II.Chuẩn bị: 
 -GV: nội dung bài dạy.
-HS: ôn lại cách nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01, 0,001.
III.Hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 và 0,001.
2- Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV vẽ sẵn bảng của phần a lên bảng, yêu cầu HS tự làm bài. GV hướng dẫn HS nhận ra được:
 ( 2,5 x 3,1 ) x 0,6 = 4,65
	2,5 x ( 3,1 x 0,6 ) = 4,65
 Vậy ( 2,5 x 3,1 ) x 0,6 = 2,5 x (3,1 x 0,3)
 Tương tự ta có: (1,6 x 4 ) x 2,5 = 1,6 x (4 x 2,5)
 (4,8 x 2,5 ) x 1,3 = 4,8 x (2,5 x 1,5)
 GV hướng dẫn để HS tự nêu được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân và nêu được: 
 ( ax b ) x c = a x (b x c)
+ Yêu cầu HS nêu tính chất kế hợp của phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số TP để tự HS nêu được nhận xét: Phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số TP đều có tính chất kết hợp.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
+ GV cho HS nhận xét để thấy: các phần đều có 3 số là: 18,7; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau.
Bài 3: (Hs khá, giỏi làm tại lớp, hs TB, yếu về nhà làm)
Yêu cầu 2 HS đọc bài toán, tìm hiểu và nêu cách giải.
+ Gọi HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ Gọi HS nhận xét, GV kết luận bài giải đúng.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học, 
Dặn HS xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
----------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 12 MOT COT.doc