Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Việt Thống

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Việt Thống

Tập đọc

Mùa thảo quả.

I/ Mục tiêu.

1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.

2- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.

3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.

 - Học sinh: sách, vở.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Việt Thống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 12,
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
Tập đọc
Mùa thảo quả.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
2- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Giáo viên.
Học sinh.
5
30
10
12
7
2
A/ Kiểm tra bài cũ.
-Gọi hs đọc bài: Chuyện một khu vườn nhỏ
- Nội dung bài là gì?
 - NX,ghi điểm.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Đoạn 1: ( Từ đầu đến nếp khăn) 
+ Đoạn 2: (Tiếp ... không gian).
+ Đoạn 3: (Còn lại)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời nhằm tìm ra nội dung bài.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
- 2hs đọc bài
- NX
-Quan sát ảnh (sgk)
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Thảo quả báo hiệu vào mùa...
- Thảo quả phát triển rất nhanh...
- Hoa thảo quả nảy...
- Thảo quả chín rừng rất đẹp.
* Nội dung, ý nghĩa: Mục I.
- Đọc nối tiếp.
- Luyện đọc nhóm.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
- HS thi đọc theo nhóm.
.................................................................................
Toán.
Nhân một số thập phân với 10,100,1000...
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Biết thực hiện quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
 - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Củng cố kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở,...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Giáo viên
Học sinh
5
30
1
12
18
2
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3hs lên bảng làm bài tập 1 sgk trang 56
- NX,ghi điểm
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b) HD HS hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
* Ví dụ 1.
-HD rút ra cách nhân nhẩm một số thập phân với 10.
* Ví dụ 2. (tương tự).
-HD rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
* HD rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
c) Luyện tập thực hành.
Bài 1:
- Hướng dẫn hs nhân nhẩm.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
3/Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 3 hs làm
-2,5x7 4,18x5 6,8x15
- NX
* HS tự tìm ra kết quả phép nhân.
- Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10.
* Làm bảng ví dụ 2 (sgk).
- Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 100...
* Quy tắc: (sgk).
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
10,4dm =104cm
 12,6m = 1260cm
0,856m = 85,6cm
5,75dm = 57,5cm
Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải
10lít dầu hoả cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3(kg)
Đáp số: 9,3 kg.
......................................................................................
Lịch sử.
Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh :
Tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng thánh Tám 1945.
Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” đó như thế nào.
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Giáo viên
Học sinh
5
25
2
1/ Kiểm tra bài cũ
- Đảng CS Việt Nam thành lập ngày ,tháng, năm nào?
- Ngày 2-9-1945 là ngày gì?
- NX, ghi điểm
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu bài, dẫn dắt học sinh nêu nhiệm vụ bài học.
b/ Hoạt động 2 : ( làm việc theo nhóm )
- Chia lớp thành ba nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận chung, ghi điểm một số em.
c/ Hoạt động 3:(làm việc cá nhân).
- HD quan sát và nhận xét ảnh tư liệu.
d/ Hoạt động 4:(làm việc theo nhóm)
- HD các nhóm tự rút ra nội dung chính của bài.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2hs lên bảng trả lời
- NX
* Lớp theo dõi.
* Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động.
- Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi và trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Quan sát ảnh tư liệu.
- Nêu nhận xét về nội dung các bức ảnh.
..............................................................................
Đạo đức :
Kính già, yêu trẻ.
I/ Mục tiêu.
- Giúp học sinh nhận biết: 
Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhau, nhường nhịn người già em nhỏ.
Giáo dục các em tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; khônh đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với người già em nhỏ.
 - Giáo dục kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ ẻmtong cuộc sống ở nhà, ở trường 
 ngoài xã hội.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
TG
Giáo viên
Học sinh
5
25
15
10
2
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy kể lại những việc làm thể hiện tình bạn bè?
- NX,ghi điểm
2/ Bài mới : Giới thiệu
 Bài giảng
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa.
-Mục tiêu: Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhau, nhường nhịn người già em nhỏ.
* Cách tiến hành.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi để giúp HS trả lời nhằm tìm ra kiến thức.
b/ Hoạt động 2: Làm bài tập 1.
-Mục tiêu: Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhau, nhường nhịn người già em nhỏ.
 * Cách tiến hành.
- Giao nhiệm vụ cho HS làm nhóm. 
- GV kết luận.
- GV tuyên dương, ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
- 2hs trả lời
- NX
* HS đọc truyện: Sau đêm mưa.
- Đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện.
- Thảo luận theo nội dung các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
* 1-2 em đọc phần Ghi nhớ (sgk)
* Lớp chia nhóm.
- Nhóm trưởng diều khiển nhóm mình đóng vai thực hành các nội dung trên.
- Các nhóm trình diễn trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Chính tả.
Nghe-viết: Mùa thảo quả.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả.
2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Giáo viên.
Học sinh.
5
30
20
10
2
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3hs lên bảng tìm các từ láy âm đầu n
- Đặt câu với từ tìm được
- NX, ghi điểm.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở.
+ Chữa, nhận xét
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
3hs làm bài
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
* Làm vở, chữa bài.
- Đọc lại những từ tìm được.
...........................................................................................
Mĩ thuật
(GV bộ môn dạy)
.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
 - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở,...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Giáo viên
Học sinh
5
30
8
7
10
5
2
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 1 sgk trang57
- NX, ghi điểm
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm: 
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
- Gọi hs nêu cách làm.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
Bài 4: HD nêu miệng.
- Nhận xét, bổ sung.
3/Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 3hs lên bảng làm bài
1,4 x 10 = 14	 9,63 x 10 = 96,3
2,1 x 100 = 210	 25,08 x 100 = 2508
7,2 x 1000 = 7200 	 5,32 x 1000 = 5320
* Đọc yêu cầu.
- 3 hs lên bảng làm. Lớp làmvở.
 + Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải
Ba giờ đâu đi được số ki- lô- mét là:
10,8 x 3 = 32,4(km)
Bốn giờ tiếp theo người đó đi đc số ki- lô- mét là:
9,52 x 4 = 38,08(km)
Quãng đường người đó đI dài tất cả là:
32,4 + 38,08 = 70,48(km)
Đáp số: 70,48 km
* Đọc yêu cầu.
- Thử chọn từ x = 0... đến khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.
..
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường.
I/ Mục tiêu.
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về môi trường; biết tìm từ đồng nghĩa.
- Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
TG
 Giáo viên
 Học sinh
5
30
2
A/ Kiểm tra bài cũ ... Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
Đáp số: 170,4 km.
Hoạt động NGLL. 
Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em.
I/ Mục tiêu.
1- Nắm được quyền và bổn phận của trẻ em.
2- Rèn thói quen chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn lễ phép, thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.
3- Giáo dục ý thức tự giác chấp hành nội quy.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Chia tổ, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
2/ Hướng dẫn các tổ trưởng chỉ huy các thành viên trong tổ của mình xác định và giao nhiệm vụ cho từng thành viên.
3/ Các tổ tìm hiểu quyền và bổn phận của trẻ em.
4/ Cho các tổ tiến hành thi trình bày quyền và bổn phận của trẻ em trước lớp.
5/ Kiểm tra, đánh giá và giao nhiệm vụ cho cả lớp.
6/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc nhở HS thực hiện đúng bổn phận của mình.
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------.
Mĩ thuật.
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu.
( giáo viên bộ môn dạy). 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học.
Sắt, gang, thép.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng sắt, gang, thép.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
 Hoạt động 1:Thực hành xử lí thông tin.
* Mục tiêu: Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng sắt, gang, thép.
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV kết luận ( sgk )
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- Trình bày bài làm của mình.
* Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm minh hoàn thành phiếu học tập.
* Các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, bình chọn.
Toán*.
Luyện tập nhân một số thập phân với một số thập phân.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số thập phân và nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD HS thực hiện phép nhân một số thập phân với một số thập phân.
c) Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.
- Lưu ý cách đặt tính.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân số thập phân
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Nêu phép tính.
+ Đặt tính theo cột dọc và tính.
- Nêu cách nhân một số thập phân với số thập phân.
* Đọc yêu cầu.
- Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng).
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
Đáp số: 48,04 m và 131,208m2.
Mĩ thuật*.
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu.
( giáo viên bộ môn dạy). 
Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2006.
Sáng.
Kĩ thuật.
Thêu dấu nhân (tiết2).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Cách thêu dấu nhân và ứng dụng của thêu dấu nhân. 
Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Rèn luyện tính cẩn thận và đôi tay khéo léo.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
 - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và cho HS thêu trên vải.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm của mũi thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái.
- Nêu tên các bước trong quy trình thêu dấu nhân.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân, nhận xét.
- Thực hành thêu dấu nhân trên vải.
- Trưng bày sản phẩm.
Chiều.
Tiếng Việt*.
TLV: Luyện tập cấu tạo của bài văn tả người.
I/ Mục tiêu.
1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người (mở bài, thân bài, kết bài).
2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả người cụ thể để lập dàn ý tả một người thân trong gia đình-một dàn ý riêng; nêu được nét nổi bật về hình dáng, tính tình của đối tượng miêu tả.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
 Bài tập 1.
- Giải nghĩa thêm từ khó.
* Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần.
3) Phần ghi nhớ.
- Yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập. 
Bài tập : HD làm việc cá nhân. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc bài: Hạng A Cháng và đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk).
- Đọc thầm lại toàn bài văn.
- Trao đổi nhóm đôi và xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
+ Phát biểu ý kiến.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của đề bài: lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình
+ Một vài em nêu tên đối tượng định tả
+ Làm vở nháp, vài em làm bảng nhóm.
+ Trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, bổ xung.
Tự học.
Luyện viết: Mùa thảo quả.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả.
2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở.
+ Chữa, nhận xét
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
* Làm vở, chữa bài.
- Đọc lại những từ tìm được.
Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2006.
Âm nhạc.
Học hát: Bài Ước mơ - Nhạc Trung Quốc, lời Việt: An Hoà.
( giáo viên bộ môn dạy).
Chiều.
Kĩ thuật*.
Thêu dấu nhân.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Cách thêu dấu nhân và ứng dụng của thêu dấu nhân. 
Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Rèn luyện tính cẩn thận và đôi tay khéo léo.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
 - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và cho HS thêu trên vải.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm của mũi thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái.
- Nêu tên các bước trong quy trình thêu dấu nhân.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân, nhận xét.
- Thực hành thêu dấu nhân trên vải.
- Trưng bày sản phẩm.
Âm nhạc*.
Học hát: Bài Ước mơ - Nhạc Trung Quốc, lời Việt: An Hoà.
( giáo viên bộ môn dạy).
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố phép cộng, phép trừ, phép nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Củng cố phép cộng, phép trừ, phép nhân một số thập phân với một số thập phân
*HD rút ra t/c của phép cộng, phép trừ, phép nhân một số thập phân với số thập phân.
Bài 2: Hướng dẫn nêu miệng.
- Lưu ý cách nhân nhẩm.
Bài 3: Hướng dẫn làm bảng.
- Lưu ý cách tính.
Bài 4: Hướng dẫn nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
-Chấm chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu.
- Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng).
+ Nhận xét bổ xung.
* Quy tắc: (sgk).
* Đọc yêu cầu.
- Nêu bằng lời kết hợp với viết bảng.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm bảng, vở nháp.
Bài giải:
Đáp số: 11 550 đồng.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét bổ xung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgan lop 5 tuan 123 cot haiqv.doc