THI ĐUA LẬP THÀNH TÍCH CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 Tên bài KNS ĐDDH Thứ dạy Tên bài dạy Giảm ngày Tiết Tiết tải 1 Chào cờ 13 Chào cờ THỨ 2 Tập đọc 25 Người gác rừng tí hon Đảm nhận trách Đoạn đọc 2 3 Tốn 61 Luyện tập chung nhiệm B3 4b Bảng 16/11 nhĩm 4 Đạo đức 13 LT Kính già yêu trẻ 5 Mĩ thuật 13 Nặm dáng người Phiếu Vật mẫu 1 LTVC 25 MRVT : bảo vệ mơi trường Bảng phụ THỨ 2 Khoa 25 Nhơm 3 3 Tốn 62 Luyện tập chung B3,a 17/11 4 Kể 13 Kể chuyện được chứng kiến Truyện 5 chuyện 13 Nấu ăn Vật liệu Kĩ thuật 1 Tập đọc 26 Trồng rừng ngập nặm Hiếu được nguyên THỨ 2 Lich sử 13 Thà hy sinh của tất cả nhân và hậu quả của rừng ,cách bảo vệ 4 3 Tốn 63 Chia số thập phân với ...... B3 Bảng 18/11 nhĩm 4 Tập L văn 25 Luyện tập tả cảnh 5 Thể dục 25 Học động tác thăng bằng 1 Chính tả 13 Hành trình của bầy ong THỨ 2 Khoa 26 Đá voi 5 3 Tốn 64 Luyện tập B2,4 Bảng 19/11 4 LT&Câu 26 Luyện tập về quan hệ từ B3 nhĩm 5 Âm nhạc 13 Ơn bài hát : Ước mơ 1 TLVăn 26 Luyện tập tả người VBT, THỨ 2 Địa 13 Cơng nghiệp TT Tác nhân gây ơ 6 3 Tốn 65 Chia một số thập phân... nhiễm mơi trường, B:2c, Bảng ý thức bảo vệ 4 Thể dục 26 Động tác nhảy d nhĩm 20/11 5 GDTT 13 Sinh hoạt cuối tuần Tranh _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 1 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Ngày soạn: 10/11/2015 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015 PPCTTiết 25 ;TT: 2 Mơn: Tập đọc Bài: Người gác rừng tí hon I. Mục Tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việt - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng minh và dũng cảm của một cơng dân nhỏ tuổi. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3b) KNS:- Giáo dục các em ý thức, trồng và bảo vệ rừng . II. Đồ dùng: Thầy: Phiếu nghi đoạn đọc, Tranh SGK KT: Động não. PP Hỏi-đáp Trị: đọc bài III. Hoạt động: 1 .Ổn định: Hát 2.Bài cũ: 2 HS lên đọc thuộc lịng bài thơ: “Hành trình của bầy ong” hỏi H- Những chi tiết nào cho biết hành trình vơ tận của bầy ong ? H -Hai dịng thơ cuối, tác giả muốn nĩi điều gì về cơng việc của lồi ong? 3. Bài mới: Người gác rừng tí hon Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc: -GV gọi HS đọc bài một lượt: -Gọi HS đọc tiếp nối từng phần của bài văn + Đoạn 1:: từ đầu ra bìa rừng chưa . GV chia bài văn đoạn đọc + Đoạà : từ Thảo quả thu lại gỗ . + Đoạn3: cịn lại. -Lần 1 : HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khĩ: -truyền , thắc mắc , loay hoay , lao tới -Lần 2 cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết SGK hợp giải nghĩa từ. Lần 3: đơc cặp -Cho HS đọc lại tồn bài - GV đọc diễn cảm tồn bài + Giọng kể chậm rãi , nhanh , hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé cĩ ý thức bảo vệ rừng Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Đoạn 1 : HS đọc thầm _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 2 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. H- Theo lối ba Vấn đi rừng, bạn nhỏ đã phát -Phát hiện thấy những dấu chân người lớn hiện được điều gì? hằn trên đất H- Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu - Hai ngày nay đâu cĩ khách tham quan chân người lớn hằn trên đất, bạn nhỏ thắc mắc như thế nào? H- Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã phát hiện - Hơn chục cây gỗ to bị chặt, bọn trộm gỗ ra điều gì? sẽ dùng xe để chuyển gỗ vào buổi tối H- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy -Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn, bạn là người thơng minh, dũng cảm? lần theo Chạy đi gọi điện thoại báo cho cơng an về hành động của bọn xấu, phối hợp với các chú cơng an bắt bọn trộm gỗ H- Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc -Vì bạn ấy yêu rừng, sợ rừng bị phá; vì bắt bọn trộm gỗ? bạn ấy hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng phải cĩ trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ. H- HS học tốt -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? chung . Bình tĩnh, thơng minh, khi xử trí tình huống bất ngờ Nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ -GV gợi ý để học sinh rút nội dung bài rừng, sự thơng minh và dũng cảm của + 2 HS nhắc lại một cơng dân nhỏ tuổi. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -HS lần lượt đọc nối tiếp 3 -GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn, đúng lời nhân vật . Đoạn kể về tình yêu rừng của cậu bé, phải kể với giọng chậm rãi - Đoạn kể về hành động bắt trộm của cậu bé, phải dùng giọng kể hồi hộp, gấp gáp + Đọc đoạn: (Từ dầu cho đến “ thu -GV cho đọc theo cặp đoạn cần luyện đọc lại gỗ” diễn cảm . - Cho đại diện các nhĩm thi đọc diễn cảm – nhận xét bình chọn bạn đọc hay . 4.Củng cố: KNS: Em làm gì khi cĩ người chặt cây ở gần bờ sơng ? Ở gần sơng em làm gì để nước sơng khơng làm xỏi mịn đất ? GV mời HS nhắc lại nội dung bài. 5. Nhận xét- dặn dị GV nhận xét tiết học. Về chuẩn bị bài “Trồng rừng ngập mặn” _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 3 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. PPCT Tiết 61 ; TT:3 Mơn: Tốn : Bài :Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết: thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân. -Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. -Giáo dục HS tính cẩn thận, hệ thống hố được kiến thức. II. Đồ dùng: Thầy: phiếu nghi bài tập 1 Trị : bảng, dụng cụ học tập III. Hoạt động dạy-học 1Ổn định: hát 2. Bài cũ : HS làm bảng con 15,5 4,04 25,6 7,8 - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Luyện tập chung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: luyện tập thực hành Củng cố về cách tính cộng, trừ, nhân số thập phân. Bài 1: Đặt tính rồi tính 1/ Đặt tính rồi tính -Cho HS bảng con 375,86 80,475 48,16 -GV cho HS nêu cách làm +29,05 -26,827 x 3,4 394,91 53,248 19264 14448 163744 Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một Bài 2 số thập phân với 10; 100; 1000 , Tính nhẩm: nhân nhẩm với 0.1; 0.01; 0.001 a/78,29 x10=782,90 Nêu miệng 78,29 x0,1 =7,829 b/265,307 x100=2,65307 265,307 x0,01 =2,65307 c/0,68 x10= 0,068 0,68 x 0,1=0,068 Bài 3: HS nêu yêu cầu Bài 3: giải Bài cho biết gì? Cách 1: Giá tiền 1 kg đường là Bài hỏi gì? 38500 : 5 = 7 700 ( đồng) Giá tiền mua 3,5 kg đường là” 7 700 x 3,5 = 26950 ( đồng) HS học tốt làm Cách 2: Giá tiền mua 3,5 kg đường là” 38500 : 5 x 3,5 = 26950 ( đồng) _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 4 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Bài 4: - HS thảo luận nhĩm 4/a - Cho HS trình bày – rút kết luận ( a+b ) c = a c + b c - GV hướng dẫn để HS giải hoặc a c + b c = (a + b) c - HS rút ra kết luận A B C (a+b)xc a xc + bx c b. Cho HS làm vào vở 2,4 3,8 1,2 (2,4+3,8)x1,2= 2,4x1,2+1,2 x GV nhận xét 6,2x1,2= 7,44 3,8=2,88 +4,56=7,44 6,5 2,7 0,8 ( 6,5+2,7) x0,8 65 x0,8 =9,2 x0,8=7,36 +2,7x0,8=5,20 + 2,16=7,36 4.Củng cố: 98,29 x10=982,90 -Muốn nhân một tổng với 1 số 96,29 x0,1 =9,629 ta làm như thế nào? HS làm bảng con 5 Nhận xét-Về nhà học bài , làm bài tập PPCTTiết 13 ;TT4 Mơn: Đạo đức Bài: Kính già, yêu trẻ (tiết 2) I. Mục tiêu: -Biết vì sao phải kính trọng ,lễ phép với người già,yêu thương nhường nhịn em nhỏ -Nêu được những hành vi ,việc làm phù hợp với lửa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,yêu thương em nhỏ - GD học sinh cĩ thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng lễ phép với người già ,nhường nhịn em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Thầy: phiếu Trị: + Đồ dùng để chơi đĩng vai bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định : hát 2. Bài cũ : - Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? - Gọi HS nhận xét GV đánh giá. 3. Bài mới : 4. GV giới thiệu bài. Kính già, yêu trẻ (tiết 2) _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 5 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Đĩng vai bài tập 2. + GV phân cơng mỗi nhĩm xử lí đĩng vai . một tình huống trong bài tập 2. + Yêu cầu các nhĩm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và tập đĩng vai. + Cho đại diện các nhĩm lên thể hiện. +Tình huống a: Em nên dừng lại, dỗ em + Gọi đại diện các nhĩm nhận xét, GV kết bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đĩ, em cĩ thể dẫn luận: em bé đến đồn cơng an để nhờ tìm gia đình của bé. Nếu nhà em ở gần, em cĩ thể dẫn em bé về nhà nhờ bố mẹ giúp đỡ. +Tình huống b: Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. +Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Hoạt động 2: Làm bài tập 3 và 4. + Yêu cầu HS làm việc theo nhĩm đơi, trả lời các câu hỏi. + Yêu cầu HS thực hiện sau đĩ đại diện trình bày. - Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 + GV kết luận: tháng 10 hằng năm. - Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6. - Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi. - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về TT “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. + GV giao nhiệm vụ cho từng nhĩm: a) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể ở địa phương. hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân b) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ tộc Việt Nam. của dân tộc. + Yêu cầu các nhĩm thảo luận hồn - Người già luơn được chào hỏi, được mời thành nội dung thảo luận. ngồi ở chỗ sang trọng. + Cho đại diện các nhĩm trình bày, các - Con cháu luơn quan tâm chăm sĩc, thăm hỏi, nhĩm khác theo dõi bổ sung. tặng quà cho ơng bà, bố mẹ. * GV nhận xét và kết luận: - Tổ chức lễ mừng thọ cho ơng bà, cha mẹ. _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 6 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. - Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng 4 Củng cố: quà mỗi dịp lễ, tết - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Nêu phong tục tập quản thể hiện - Con cháu luơn quan tâm chăm sĩc, thăm hỏi, lịng hiểu thảo với ơng bà, cha tặng quà cho ơng bà, bố mẹ. mẹ. 5 Nhận xét -Dặn dị GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau. MĨ THUẬT PPCT Tiết 13 tt: 5 Bài; Nặm dáng người GV bộ mơn dạy Ngày soạn:11/11/2015 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015 PPCT Tiết 25 ;TT:1 Mơn: Luyện từ và câu Bài: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mơi trường I.Mục tiêu: - Hiểu được: “ khu bảo tồn đa dạng sinh học “ đoạn văn giợi ý ở bài tập 1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhĩm thích hợp theo yêu cầu ở BT2; viết được đoạn văn ngắn về mơi trường theo yêu cầu BT3 II. Đồ dùng dạy học: Thầy:-Bảng phụ(hoặc 3 tờ phiếu) viết nội dung bài tập để HS làm bài. Trị: VBT III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: hát 2.Kiểm tra: H- Em hãy tìm quan hệ từ trong câu và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ cùng cĩ ý nghĩa gì trong câu? a/ Giọng nĩi của bạn Hưng rất ấm. b/ Vì em bị đau chân nên em khơng đi học được. - GV nhận xét . 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mơi trường Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV giao việc: Các em đọc đoạn văn - Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ -Trả lời câu hỏi: Thế nào là khu bảo được nhiều loại động, thực vật. tồn đa dạng sinh học? + Đoạn văn nĩi về đặc điểm rừng nguyên sinh * GV nhận xét và chốt lại kết quả Nam Cát Tiên là khu bào tồn đa dạng sinh học, _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 7 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. đúng: thể hiện: -Rừng này cĩ nhiều lồi động vật: 55 lồi động vật cĩ vú, hơn 300 lồi chim, 40 lồi bị sát và nhiều lồi lưỡng cư và cá nước ngọt. -Rừng này cĩ thảm thực vật rất phong phú. Hàng trăm loại cây khác nhau làm thành các loại rừng: rừng thường xanh, rừng bán thường xanh, rừng tre, rừng hỗn hợp. Tĩm lại: Do lưu giữ được nhiều lồi động vật, thực vật, rừng Nam Cát Tiên gọi là Khu bảo tồn đa dạng sinh học Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 2/+Đánh dấu chéo vào ơ ở dịng em cho là đúng. - GV giao việc: + Mỗi em đọc thầm -dịng đúng là dịng 3: lại 4 dịng bài tập đã cho. +Rừng nguyên sinh là rừng cĩ từ lâu đời, với -Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ nhiều loại động, thực quý hiếm - GV nhận xét: Bài tập3: Cho HS đọc a/ Hành động bảo vệ mơi trường trồng cây, yêu cầu bài tập rừng, phủ xanh đồi trọc. - GV giao việc: Mỗi em đọc lại yêu b/ Hành động phá hoại mơi trường: chặt cây, cầu của bài tập. Xếp các hành động đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, nêu trong ngoặc đơn vào 2 nhĩm a, b săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buơn bán sao cho đúng động vật hoang dã. - Cho HS làm bài (GV dán 3 tờ phiếu chuẩn bị trước lên bảng) * GV chốt lại lời giải đúng: Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu bài 4/ Em chọn một từ trong bài tập 3. Em đặt câu tập với từ đã chọn. - GV giao việc: -Dịng sơng quê em nước bị ơ nhiệm do người - Cho HS làm bài và trình bày kết quả dân ở đây xả rác bừa bãi. - GV nhận xét và khen thưởng những HS đặt câu hay. HS học tốt dùng các câu vừa đặt viết được đoạn văn. 4.Củng cố -+Rừng nguyên sinh là rừng cĩ từ lâu đời, với HS đặt câu nhiều loại động, thực quý hiếm 5 Nhận xét– dặn dị: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hồn chỉnh, viết lại các câu văn đã đặt ở lớp. PPCT Tiết 13 ;TT2 Mơn: Khoa học : Bài Nhơm I. Mục tiêu: HS biết: _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 8 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Nhận biết một số tính chất của nhơm . Nêu được một số ứng dụng của nhơm trong sản xuất và đời sống. Quan sát nhận biết một số ứng dụng làm từ nhơm và nêu cách bảo quản chúng. - Giáo dục các em biết cách giữ gìn đồ dùng trong gia đình II. Đồ dùng: Thầy: -Hình 52, 53 SGK Trị: -1 số thìa và đồ dùng bằng nhơm - Phiếu học tập III .Hoạt động: 1Ổn định: Hát 2. Bài cũ: Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng ? Kể tên một số vật dụng được làm bằng đồng ở gia đình em ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Nhơm Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: HS kể được tên một số dụng cụ máy mĩc, đồ dùng được làm bằng nhơm -Cho HS đọc SGK –HS thảo luận theo Nhơm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất để nhĩm, sau đĩ đại diện nhĩm lên trình chế tạo các dụng cụ làm bếp, làm vỏ của bày những loại đồ hộp, làm khung cửa và 1 số bộ -GV cho HS làm việc cả lớp phận của các phương tiện giao thơng như xe ơ - GV nhận xét, chốt ý: tơ, tàu hoả Hoạt động 2: Quan sát vật thật và tìm ra tính chất của nhơm -HS thảo luận theo nhĩm GV đi từng nhĩm giúp đỡ các em - Thau , bình bơng , chén , mâm -Làm việc cả lớp - Tìm màu sắc: màu trắng,. - GV gọi Hs bổ sung và chốt ý - độ sáng : sáng chĩi. - tính cứng, tính dẻo -Kết luận ** Các đồ dùng bằng nhơm đều nhẹ, cĩ màu trắng bạc, cĩ ánh kim, khơng cứng như sắt và đồng Hoạt động 3: Củng cố kiến thức: HS nêu được nguồn gốc và tính chất của nhơm, cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhơm hoặc hợp kim của nhơm Làm việc cá nhân - GV phát phiếu bài tập, Đặc điểm Nhơm chữa bài Nguồn Cĩ ở quặng nhơm gốc Tính chất Cĩ màu trắng bạc, cĩ ánh kim, cĩ thể kéo thành sợi, cĩ thể dát mỏng, nhơm nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt - Nhơm khơng bị gỉ tuy nhiên 1 số axít cĩ thể ăn mịn nhơm _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 9 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. - Nhơm và hợp kim của nhơm được sử dụng làm gì, Các đồ dùng bằng nhơm đều nhẹ, cĩ màu trắng bạc, cĩ tính chất như thế nào? cĩ ánh kim, khơng cứng như sắt và đồng 4 Củng cố : -Cho HS đọc ghi nhớ. 5. Nhận xét: GV nhận xét tiết học. Về học bài và chuẩn bị bài sau PPCT Tiết 62 ;TT:3 Mơn: Tốn Baì: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện phép cộng, phép trừ , nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1 .Ổn định: hát 2.Kiểm tra: Gọi 1 HS nêu tính chất nhân một tổng hai số thập phân với một số thập phân. Thực hành tính theo cách thuận tiện nhất 3,61 1,7 + 1,7 6,39 3. Bài mới: Luyện tập chung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Thực hành các quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1 - Cho HS làm bảng con. a/ 375,84- 95,69 +36,78=316,93 - GV kết luận. b/7,7 +7,3 x7,4= 61,72 Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu đề. Bài 2: - Nêu 2 cách cĩ thể tính được kết quả +Cách 1: Tìm tổng trước, sau đĩ nhân của bài 2 ? +Cách 2: Lấy từng số hạng của tổng (hiệu) -Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm nhân với sốt đã cho; rồi cộng (trừ) các tích vào vở. tìm được với nhau. -Nhận xét, đánh giá kết quả tính và a/( 6,75 + 3,25) x 4,2 =42 cách tính. b/ ( 9,6- 4,2) x 3,6 = 19,44 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện Bài 3: Học sinh đọc đề a, 0,12 x 48 = o,1 x 48 + 0,02 x48 =5.76 Bài cho biết gì b, 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x ( 5,5- 4,5 ) Đề bài yêu cầu gì? =47 _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 10 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. c, 5,4 x X = 5,4 X = 5,4 : 5,4 X =1 Bài 4: Bài 4: Bài giải Bài cho biết gì Mỗi mét vải cĩ giá tiền là: Đề bài yêu cầu gì? 60000 : 4 = 15000(đồng) Mua 6,8m vải đĩ thì hết số tiền là: 15000 6,8 = 102000 (đồng) Vậy mua 6,8m phải trả tiền nhiêu hơn mua 4m là: 102000 – 60000 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng HS học tốt giải cách 2 Cách 2 Mua 6,8m vải đĩ thì hết số tiền là: 60000 : 4 x 6,8 = 102000 ( đồng) 6,8m phải trả tiền nhiêu hơn mua 4m vàilà: 102000 – 60000 = 42000 (đồng) 4.Củng cố : Đáp số: 42000 đồng Tĩm tắt nội dung bài. Làm vào phiếu 5.Nhận xét tiết học: HS về nhà làm lại các bài tập trên lớp. PPCT Tiết 13 ;TT: 4 Mơn: Kể chuyện. Bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I . Mục tiết: -HS kể được câu một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ mơi trường của bản thân hoặc người xung quanh. -Qua câu chuyện HS cĩ ý thức bảo vệ mơi trường, cĩ tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ mơi trường. II.Chuẩn bị. Thầy:-Bảng phụ viết sẵn 2 đề bài trong SGK. Trị: Tham khảo chuyện III.Các hoạt động dạy học : 1.Ơn định: hát 2.Bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện hoặc 1 phần của câu chuyện cĩ nội dung về bảo vệ mơi trường 3. Bài mới. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Giáo viên Học sinh _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 11 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Hoạt động 1:HDHS tìm hiểu đề bài. -Cho HS đọc 2 đề baì. GV nhắc lại yêu cầu: -Cho HS đọc gợi ý Câu chuyện em kể phải là những câu chuyện trong SGK. về một việc làm tốt hoặc một hành động -Cho HS trình bày tên câu chuyện đã dũng cảm bảo vệ mơi trườngcủa em hoặc chọn để kể. những người xung quanh. -Cho HS tự viết nhanh dàn ý câu chuyện -2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý, lớp lắng nghe. -HS nối tiếp nhau đọc đề tài, tên câu chuyện mình sẽ kể. Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện Cho HS kể chuyện trong nhĩm. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện , GV theo dõi giúp đỡ các nhĩm.. -Cho HS thi kể -Trao đổi nội dung câu chuyện -GV nhận xét và cùng HS bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố: HS thi kể 5. Nhận xét – dặn dị:-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, về nhà xem trước tranh minh hoạ câu chuyện Pa-xtơ và em bé. PPCTTiết 13: TT:5 Kĩ thuật Bài: Nấu ăn GV bộ mơn dạy Ngày soạn: 11/11/2015 Thứ tư ngày 18 tháng 11năm 2015 PPCTTiết 26 ; TT: 1 Tập Đọc Bài: Trồng rừng ngập mặn I. Mục tiêu: - biết đọc với giọng thơng báo rõ ràng, rành mạch , phù hợp với nội dung một văn bản khoa học -Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.( Trả lời được câu hỏi trong SGK) _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 12 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Giáo dục: - Hiểu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng,ý ghĩa của rừng và cách bảo vệ. II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Phiếu-Bức ảnh về những khu rừng ngập mặn. Trị : đọc bài III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: hát 2.Bài cũ: -HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi bài : Người gác rừng tí hon -GV nhận xét 3.Bài mới: GTB Trồng rừng ngập mặn giáo viên học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc - GV gọi 1 HS đọc bài - GV chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến sĩng lớn -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. Đoạn 2: tiếp theo đến Nam Định Đoạn 3: Cịn lại 1: HS đọc đoạn nối tiếp bài kết hợptừ khĩ: -ngập mặn, xĩi lở, vững chắc... Lần 2: HS đọc đoạn nối tiếp bài kết hợp giải nghĩa từ. SGK Lần 3: đọc cặp -3 HS đọc bài -GV đọc cả bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Đoạn 1 : Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm H- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá - Nguyên nhân: Chiến tranh, các quá rừng ngập mặn. trình quai đê, lấn biển, làm đầm nuơi tơm... - Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển khơng cịn nên đê điều dễ bị sĩi lở, bị Đoạn 2: Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm vỡ khi cĩ giĩ bão, sĩng lớn. đoạn H- Vì sao các tỉnh ven biển cĩ phong trào trồng - Vì các tỉnh này làm tốt cơng tác rừng ngập mặn? thơng tin tuyên truyền để mọi người hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. Đoạn 3: Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được - Rừng cĩ tác dụng bảo vệ đê điều, phục hồi? tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng thu hoạch hải sản tăng, các lồi chim nước trở nên phong phú. *Nêu nội dung bài ** Nội dung: Nguyên nhân khiến _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 13 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi Hoạt động 3: Thi đọc diễn cảm -GV gọi 3 HS đọc, yêu cầu lớp nhận xét Đọc đoạn: Nhờ phục hồi rừng........hết -GV HD cách đọc bài -Yêu cầu HS đọc nhĩm đơi, thi đọc -GV nhận xét tuyên dương 4.Củng cố Nguyên nhân rừng bị tàn phá? Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phálà do chặt phá lấy đất nuơi hải sản - Nhà nước cùng nhân dân phải làm gì? - thành tích khơi phục rừng ngập - - tác dụng của rừng ngập mặn khi được mặn những năm qua. phục hồi 5 .Nhận xét-Dặn dị: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài:Chuỗi ngọc lam PPCTTiết 13 ;TT:2 Mơn: Lịch Sử Bài: “Thà hi sinh tất cả , chứ nhất định khơng chịu mất nước” I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược . Tồn dân đứng lên kháng chiến chĩng Pháp. Cách mạng tháng 8 thành cơng ,nước ta gành được độc lập,nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. Rạng sáng ngày 19 -12-1946 ta quyết định phát độngtồn Quốc kháng chiến . Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đơ Hà Nội và các thành phố khác trong tồn quốc. II.Chuẩn bị: -Tranh tư liệu về những ngày đầu tồn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. -Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến tại địa phương. -Phiếu học tập của HS. III- Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: hát 2Kiểm tra:3 HS trả lời câu hỏi H- Ngay sau cách mạng tháng Tám, tình hình đất nước ta như thế nào? H- Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? 3Bài mới: “Thà hi sinh tất cả , chứ nhất định khơng chịu mất nước” _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 14 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân nhân dân ta tiến hành kháng chiến tồn quốc. -Cho HS đọc nội dung SGK. Treo . +Ngày 23/11/1946, quân Pháp đánh chiếm Hải bảng thống kê các sự kiện: Phịng. +Ngày 17/12/1946 quân Pháp bắn phá vào một số -Cho HS đọc bảng thống kê. khu phố ở Hà Nội. +Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư cho chính phủ ta H- Thái độ của thực dân Pháp như + Thực dân Pháp càng ngày càng lấn tới vì chúng thế nào? quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. Học sinh học tốt rút kết luận: * Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta khơng cịn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên. -Cho HS đọc 1 đoạn trong lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. H- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân + “ Khơng! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất dân ta? định nơ lệ.” H- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện + Sự quyết tâm của nhân dân ta chiến đấu hi sinh điều gì? vì đợc lập dân tộc. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu tồn quốc kháng chiến -Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: H-Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đơ Hà Nội thể hiện như thế nào? _H Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? H- Vì sao quân và dân ta lại cĩ tinh thần như vậy? : Những ngày đầu tồn quốc Học sinh học tốt rút kết luận kháng chiến, tinh thần quyết tâm của nhân ta thà hi sinh để bảo vệ Tổ quốc chứ khơng chịu mất nước thể hiện rất rõ Hoạt động 3: Trích dẫn tư liệu tham khảo: -Cho HS quan sát một số tranh ảnh tham khảo để HS nhận xét về tinh thần quyết tử của nhân dân Hà Nội. ( lưu ý: Sử dụng ảnh SGK.) 4. Củng cố SGK Học sinh học tốt tĩm tắt nội dung bài. tinh thần quyết tâm của nhân ta _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 15 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. thà hi sinh để bảo vệ Tổ quốc chứ khơng chịu mất nước thể 5 Nhận xét– dặn dị: hiện rất rõ Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau PPCTTiết 63 TT: 3 Mơn: Tốn Bài: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên biết vận dụng trong thực hành tính. II. Chuẩn bị: Thầy: Phiếu nghi bài 1 Trị : dụng cụ học tập III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1Ổn định: hát 2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm các bài tập . GV nhận xét 3.Bài mới Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Giáo viên Học sinh Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên a)Ví dụ 1: -Hình thành phép tính+ Để biết mỗi đoạn Một sợi dây dài 8,4m được chi thành 4 dây dài bao nhiêu m chúng ta phải làm gì? đoạn = nhau. Họi mỗi đoạn dậy dài bao -8,4 : 4 Đây là phép chia 1STP cho 1 số tự nhiêu m. nhiên. *Tìm kết quả: GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ tìm thương của phép chi 8,4 :4 - 8,4 : 4 (GV gợi ý HS chuyển đơn vị đo cĩ số đo viết dưới dạng STN rồi thực hiện phép chia. -HS trao đổi với nhau để tìm cách chia -GV yêu cầu HS nêu cách tính -8,4 m = 84 dm Để tìm kết quả của phép tính 8,4 : 4 84 4 ta cĩ thể chuyển 8,4 m thành dm để thực 04 21(dm) hiện phép chia như số tự nhiên, làm như thế 0 khơng thuận tiện nên người ta áp dụng cách 21dm =2,1 m; vậy 8,4 :4 = 2,1(m) đặt tính như sau - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4 Đặt8,4 tính, 4 -Chia phần nguyên cuả SBC 04 2,1 _____________________________________________________ 0 GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 16 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. - cho số chia. - Đánh dấu phấy vào bên phải thương rồi mới lấy tiếp phần thập phân để chia. H- Hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa -Giống về cách đặt tính và thực hiện chia. cách thực hiện 2 phép chia 84 : 4=21 và 8,4 : -Khác một phép tính khơng cĩ dấu phẩy, 4 = 2,1này. một phép tính cĩ dấu phẩy. - Trong phép chia 8,4 : 4= 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương như thế nào? 72,58 19 b)Ví dụ 2: GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2, đặt 15 5 3,82 tính và tính 72, 58 : 19 0 38 -Yêu cầu HS lên bảng trình bày cách thực 0 hiện chia của mình -GV nhận xét phần thực hiện phép chia trên H- Nêu lại cách viết dấu phẩy của thương khi em thực hiện phép chia 72, 58: 19 c)Quy tắc và thực hiện : * khi thực hiện phép chia một số thập GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện một số phân cho một số tự nhiên sau khi chia thập phân cho một số tự nhiên. phần nguyên ta phải đánh dấu phấy vào bên phải thương rồi mới lấy tiếp phần thập phân để chia. Hoạt động 2:Luyện tập thực hành Bài 1 : GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 1 95,2 68 phép tính. 5,28 4 272 1,4 HS làm bảng con 1 2 1,32 0 08 0 75,52 0 32 0 115 2,36 0,36 9 192 036 0,04 0 0 Bài 2: GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đĩ làm bài. a) x x 3 = 8,4 b) 5 x x =0,25 -HS làm vào vở. x= 8,4 : 3 x = 0,25 : 5 x= 2,8 x = 0,05 _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 17 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Bài 3: GV gọi HS đọc đề tốn. 3Bài giải: -Yêu cầu HS tự làm bài Trung bình mỗi giờ người đĩ đi là : -GV chữa bài, . 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số 42,18 km 4. Củng cố GV chấm bài : HS đọc nghi nhớ 68,52 32 HS làm bảng con 45 2,14 132 5. Nhận xét -dặn dị GV tổng kết tiết 4 học dặn HS về làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. PPCT Tiết 24 ;TT:4 Mơn: Tập làm văn. Bài; Luyện tập tả người. (tả ngoại hình) I. Mục đích yêu cầu. -Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn ,đoạn văn BT1 -Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp.( Bt2) II. Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ hoặc giấy khổ to ghi tĩm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà bài: (bài Bà tơi ) của bạn thắng (bài Chú bé vùng biển) -Bảng phụ ghi dàn ý chung của một bài văn tả ngoại hình nhân vật. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1.Ổn định: hát 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học 3.Giới thiệu bài Phương pháp Nội dung Hoạt động1: HDHS luyện tập. -Cho HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1. -Gv giao việc: -Một nửa lớp làm bài tập 1a, một nửa lớp làm bài tập 1b -Cho HS trao đổi theo cặp, trả -Ý a: Đ1: Tả mái tĩc của người bà qua con mắt nhìn lời câu hỏi ở câu a, câu b sao của đứa cháu cho đúng. - đơi mắt khi bà mỉm cười ,hai con ngươi đen sẫm mở -Cho HS làm bài và trình bày ra ,long lanh ,dịu hiền,.. kết quả. - khuơn mặt: đơi má ngăm ngăm mà cĩ nhiều nếp -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. nhăn,.... _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 18 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. - giọng nĩi: trầm bổng ngan nga như tiếng chuơng; khấc sào trí nhớ của cậu bé,.. -Câu 1: Mở đoạn, -giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu. Câu 2: Tả khái quát -mái tĩc của bà với những đắc điểm, đen, dày, kì lạ -Câu 3: Tả độ dày của mái tĩc - qua từng động tá bà chải đầu =>3 câu, 3 chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. -Ý b: Đ2: tả giọng nĩi đơi mắt Câu 1- 2: Tả giọng nĩi: câu1 tả đặc điểm chung của và khuơn mặt của bà. giọng nĩi( trầm bổng, ngân nga) =>Các chi tiết trên quan hệ chặt - câu 2 tả tác động mạnh mẽ của giọng nĩi với tâm chẽ với nhau bổ sung cho nhau, hồn cậu bé. làm nổi bật hình ảnh người bà - Câu 3: tả sự thay đổi của đơi mắt khi bà mỉm cười( về ngoại hình và về tâm hồn dịu hai con ngươi đen sẫm nở ra) tình cảm ẩn chứa trong hiền, yêu đời lạc quan. đơi mắt -Câu 4: tả khuơn mặt( hình như vẫn cịn tươi trẻ ) Bài tập 1: ý b -Cho HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT. -Đoạn văn gồm 7 câu. -GV nhắc lại yêu cầu. Câu 1: Giới thiệu chung về thắng. -Cho HS trình bày kết quả. -Câu 2: Tả chiều cao của Thắng. -Gv nhận xét và chốt lại. - Câu 3: nước da . -Câu 4: Tả thân hình. (?) Khi cần tả nhân vật ta tả - Câu 5: tả cặp mắt như thế nào? Câu 6: c Cái miệng -GV chốt lại: Khi tả ngoại hình -Câu 7: Tả cái trán của Thắng. nhân vật ta cần chọn tả những => Tất cả các đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt chi tiết tiêu biểu .. chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rõ hình ảnh Thắng . Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Lập dàn bài chi tiết) -GV nhắc lại yêu cầu của BT. + Mở bài:giới thiệu người định tả -Dựa vào kết quả quan sát các +Thân bài: em đã làm, em lập dàn ý tả a) Tả hình dáng ngoại hình của một người mà b) Tả tính tình em thường gặp. +Kết bài: nêu cảm nghĩ về người được tả. -Cho Hs làm bài. -Gv nhận xét nhanh. (GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý HS học tốt lập được dàn ý đầy đủ, chi tiết. các câu khai quát để HS dựa và văn sinh động. 4 .Củng cố: - GV cho HS đọc những giàn bài hay –lớp tham _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 19 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. khảo 5 Nhận xét- dặn dị:Gv nhận xét tiết học . Yêu cầu HS về nhà hồn chỉnh dàn ý, chép vào vở, chuẩn bị cho tiết tập làm văn tiếp theo. Mơn: Thể dục PPCt TIẾT 25 ; TT:5 BÀI 25 : ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG- TRỊ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN” GV bộ mơn dạy Ngày soạn: 13/11/2015 Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015 PPCT Tiết 13TT: 1 Chính tả Bài: Nhớ - viết: Hành trình của bầy ong phân biệt âm đầu s/ x, âm cuối t/ I- Mục tiêu: -Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúngcác câu thơ lục bát. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn -Cĩ ý thức rèn luyện viết đúng chính tả. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu nghi bài tập 1,2 - Các phiếu nhỏ ghi các cặp tiếng để HS bốc thăm. III- Các hoạt động dạy học: 1Ổn định: hát 2.Kiểm tra: bảng con: sung sướng, xum xuê, son sắt, sắc sảo cho HS viết nháp, bảng lớp. - GV nhận xét . 3.Bài mới: Giới thiệu bài Nhớ - viết: Hành trình của bầy ong Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết - GV cho HS đọc bài chính tả HS viết bảng con từ khĩ. Rong ruổi ,rù rì, rừng hoang, ngọt ngào, chắt, - 3 HS đọc thuộc lịng 10 dịng thơ trải qua, say, đầu. _____________________________________________________ GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 20 Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm.
Tài liệu đính kèm: