Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Tân

doc 31 trang Người đăng hạnh nguyên Ngày đăng 03/12/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 THI ĐUA LẬP THÀNH TÍCH CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
 Tên bài KNS ĐDDH 
Thứ dạy Tên bài dạy Giảm 
ngày Tiết Tiết tải
 1 Chào cờ 13 Chào cờ
THỨ 2 Tập đọc 25 Người gác rừng tí hon Đảm nhận trách Đoạn đọc
 2 3 Tốn 61 Luyện tập chung nhiệm B3 4b Bảng 
16/11 nhĩm
 4 Đạo đức 13 LT Kính già yêu trẻ
 5 Mĩ thuật 13 Nặm dáng người Phiếu
 Vật mẫu
 1 LTVC 25 MRVT : bảo vệ mơi trường Bảng phụ
THỨ 2 Khoa 25 Nhơm
 3 3 Tốn 62 Luyện tập chung B3,a
17/11
 4 Kể 13 Kể chuyện được chứng kiến Truyện
 5 chuyện 13 Nấu ăn Vật liệu
 Kĩ thuật
 1 Tập đọc 26 Trồng rừng ngập nặm Hiếu được nguyên 
THỨ 2 Lich sử 13 Thà hy sinh của tất cả nhân và hậu quả của 
 rừng ,cách bảo vệ
 4 3 Tốn 63 Chia số thập phân với ...... B3 Bảng 
18/11 nhĩm
 4 Tập L văn 25 Luyện tập tả cảnh 
 5 Thể dục 25 Học động tác thăng bằng 
 1 Chính tả 13 Hành trình của bầy ong
THỨ 2 Khoa 26 Đá voi
 5 3 Tốn 64 Luyện tập B2,4 Bảng 
19/11 4 LT&Câu 26 Luyện tập về quan hệ từ B3 nhĩm
 5 Âm nhạc 13 Ơn bài hát : Ước mơ
 1 TLVăn 26 Luyện tập tả người VBT,
THỨ 2 Địa 13 Cơng nghiệp TT Tác nhân gây ơ 
 6 3 Tốn 65 Chia một số thập phân... nhiễm mơi trường, B:2c, Bảng 
 ý thức bảo vệ
 4 Thể dục 26 Động tác nhảy d nhĩm
20/11 5 GDTT 13 Sinh hoạt cuối tuần Tranh
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 1
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Ngày soạn: 10/11/2015
 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015
PPCTTiết 25 ;TT: 2 Mơn: Tập đọc
 Bài: Người gác rừng tí hon
I. Mục Tiêu: 
 -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việt
 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng minh và dũng cảm của một 
cơng dân nhỏ tuổi. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)
 KNS:- Giáo dục các em ý thức, trồng và bảo vệ rừng .
II. Đồ dùng:
 Thầy: Phiếu nghi đoạn đọc, Tranh SGK
 KT: Động não. PP Hỏi-đáp
 Trị: đọc bài
III. Hoạt động: 
 1 .Ổn định: Hát
 2.Bài cũ: 2 HS lên đọc thuộc lịng bài thơ: “Hành trình của bầy ong” hỏi
 H- Những chi tiết nào cho biết hành trình vơ tận của bầy ong ? 
 H -Hai dịng thơ cuối, tác giả muốn nĩi điều gì về cơng việc của lồi ong? 
 3. Bài mới: Người gác rừng tí hon
 Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc:
-GV gọi HS đọc bài một lượt:
-Gọi HS đọc tiếp nối từng phần của bài văn + Đoạn 1:: từ đầu ra bìa rừng chưa .
GV chia bài văn đoạn đọc + Đoạà : từ Thảo quả thu lại gỗ .
 + Đoạn3: cịn lại.
-Lần 1 : HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện 
đọc từ ngữ khĩ: -truyền , thắc mắc , loay hoay , lao tới 
-Lần 2 cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết SGK
hợp giải nghĩa từ.
Lần 3: đơc cặp
-Cho HS đọc lại tồn bài 
- GV đọc diễn cảm tồn bài 
+ Giọng kể chậm rãi , nhanh , hồi hộp hơn ở 
đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm 
của cậu bé cĩ ý thức bảo vệ rừng 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-Đoạn 1 : HS đọc thầm 
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 2
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. H- Theo lối ba Vấn đi rừng, bạn nhỏ đã phát -Phát hiện thấy những dấu chân người lớn 
hiện được điều gì? hằn trên đất
 H- Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu - Hai ngày nay đâu cĩ khách tham quan 
chân người lớn hằn trên đất, bạn nhỏ thắc 
mắc như thế nào? 
H- Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã phát hiện - Hơn chục cây gỗ to bị chặt, bọn trộm gỗ 
ra điều gì? sẽ dùng xe để chuyển gỗ vào buổi tối 
H- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy -Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn, 
bạn là người thơng minh, dũng cảm? lần theo Chạy đi gọi điện thoại báo cho 
 cơng an về hành động của bọn xấu, phối 
 hợp với các chú cơng an bắt bọn trộm gỗ 
H- Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc -Vì bạn ấy yêu rừng, sợ rừng bị phá; vì 
bắt bọn trộm gỗ? bạn ấy hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng 
 phải cĩ trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ. 
H- HS học tốt -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
 Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? chung . Bình tĩnh, thơng minh, khi xử trí 
 tình huống bất ngờ 
 Nội dung : Biểu dương ý thức bảo vệ 
-GV gợi ý để học sinh rút nội dung bài rừng, sự thơng minh và dũng cảm của 
+ 2 HS nhắc lại một cơng dân nhỏ tuổi.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-HS lần lượt đọc nối tiếp 3 
-GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung 
từng đoạn, đúng lời nhân vật . Đoạn kể về 
tình yêu rừng của cậu bé, phải kể với giọng 
chậm rãi
- Đoạn kể về hành động bắt trộm của cậu bé, 
phải dùng giọng kể hồi hộp, gấp gáp + Đọc đoạn: (Từ dầu cho đến “ thu 
-GV cho đọc theo cặp đoạn cần luyện đọc lại gỗ”
diễn cảm .
- Cho đại diện các nhĩm thi đọc diễn cảm – 
nhận xét bình chọn bạn đọc hay .
 4.Củng cố:
 KNS: Em làm gì khi cĩ người chặt cây ở gần bờ sơng ?
 Ở gần sơng em làm gì để nước sơng khơng làm xỏi mịn đất ? 
 GV mời HS nhắc lại nội dung bài.
 5. Nhận xét- dặn dị
 GV nhận xét tiết học. Về chuẩn bị bài “Trồng rừng ngập mặn”
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 3
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. PPCT Tiết 61 ; TT:3 Mơn: Tốn :
 Bài :Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 - Biết: thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.
 -Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, hệ thống hố được kiến thức.
II. Đồ dùng:
 Thầy: phiếu nghi bài tập 1
 Trị : bảng, dụng cụ học tập
III. Hoạt động dạy-học
 1Ổn định: hát
 2. Bài cũ :
 HS làm bảng con 15,5 4,04
 25,6 7,8
 - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào?
 3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài Luyện tập chung
 Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: luyện tập thực hành 
Củng cố về cách tính cộng, trừ, nhân số thập phân.
Bài 1: Đặt tính rồi tính 1/ Đặt tính rồi tính
-Cho HS bảng con
 375,86 80,475 48,16
-GV cho HS nêu cách làm 
 +29,05 -26,827 x 3,4
 394,91 53,248 19264
 14448
 163744
Bài 2: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một Bài 2
số thập phân với 10; 100; 1000 , Tính nhẩm:
nhân nhẩm với 0.1; 0.01; 0.001 a/78,29 x10=782,90 
Nêu miệng 78,29 x0,1 =7,829
 b/265,307 x100=2,65307
 265,307 x0,01 =2,65307
 c/0,68 x10= 0,068
 0,68 x 0,1=0,068
Bài 3: HS nêu yêu cầu Bài 3: giải
 Bài cho biết gì? Cách 1: Giá tiền 1 kg đường là
 Bài hỏi gì? 38500 : 5 = 7 700 ( đồng)
 Giá tiền mua 3,5 kg đường là”
 7 700 x 3,5 = 26950 ( đồng)
HS học tốt làm Cách 2:
 Giá tiền mua 3,5 kg đường là”
 38500 : 5 x 3,5 = 26950 ( đồng)
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 4
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Bài 4: 
- HS thảo luận nhĩm 4/a
- Cho HS trình bày – rút kết luận ( a+b ) c = a c + b c
- GV hướng dẫn để HS giải hoặc a c + b c = (a + b) c
- HS rút ra kết luận 
 A B C (a+b)xc a xc + bx c
b. Cho HS làm vào vở 2,4 3,8 1,2 (2,4+3,8)x1,2= 2,4x1,2+1,2 x 
 GV nhận xét 6,2x1,2= 7,44 3,8=2,88 
 +4,56=7,44
 6,5 2,7 0,8 ( 6,5+2,7) x0,8 65 x0,8 
 =9,2 x0,8=7,36 +2,7x0,8=5,20
 + 2,16=7,36
 4.Củng cố: 98,29 x10=982,90 
 -Muốn nhân một tổng với 1 số 96,29 x0,1 =9,629
ta làm như thế nào? 
 HS làm bảng con
 5 Nhận xét-Về nhà học bài , làm 
bài tập 
 PPCTTiết 13 ;TT4 Mơn: Đạo đức
 Bài: Kính già, yêu trẻ (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 -Biết vì sao phải kính trọng ,lễ phép với người già,yêu thương nhường nhịn em nhỏ
 -Nêu được những hành vi ,việc làm phù hợp với lửa tuổi thể hiện sự kính trọng người 
già,yêu thương em nhỏ
 - GD học sinh cĩ thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng lễ phép với người già 
,nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
 Thầy: phiếu
 Trị: + Đồ dùng để chơi đĩng vai bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ : - Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? 
 - Gọi HS nhận xét GV đánh giá.
3. Bài mới : 
4. GV giới thiệu bài. Kính già, yêu trẻ (tiết 2)
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 5
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Đĩng vai bài tập 2.
+ GV phân cơng mỗi nhĩm xử lí đĩng vai .
một tình huống trong bài tập 2.
+ Yêu cầu các nhĩm thảo luận tìm cách giải 
quyết tình huống và tập đĩng vai.
+ Cho đại diện các nhĩm lên thể hiện. +Tình huống a: Em nên dừng lại, dỗ em 
+ Gọi đại diện các nhĩm nhận xét, GV kết bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đĩ, em cĩ thể dẫn 
luận: em bé đến đồn cơng an để nhờ tìm gia 
 đình của bé. Nếu nhà em ở gần, em cĩ thể 
 dẫn em bé về nhà nhờ bố mẹ giúp đỡ.
 +Tình huống b: Hướng dẫn các em cùng 
 chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau 
 chơi.
 +Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng 
 dẫn đường đi cho cụ già.
Hoạt động 2: Làm bài tập 3 và 4.
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhĩm đơi, 
trả lời các câu hỏi.
+ Yêu cầu HS thực hiện sau đĩ đại diện 
trình bày. - Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 
+ GV kết luận: tháng 10 hằng năm.
 - Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu 
 nhi 1 tháng 6.
 - Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội 
 người cao tuổi.
 - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu 
 niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về TT “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta.
+ GV giao nhiệm vụ cho từng nhĩm: a) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ 
Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể ở địa phương.
hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân b) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ 
tộc Việt Nam. của dân tộc.
+ Yêu cầu các nhĩm thảo luận hồn - Người già luơn được chào hỏi, được mời 
thành nội dung thảo luận. ngồi ở chỗ sang trọng.
+ Cho đại diện các nhĩm trình bày, các - Con cháu luơn quan tâm chăm sĩc, thăm hỏi, 
nhĩm khác theo dõi bổ sung. tặng quà cho ơng bà, bố mẹ.
* GV nhận xét và kết luận: - Tổ chức lễ mừng thọ cho ơng bà, cha mẹ.
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 6
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. - Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng 
 4 Củng cố: quà mỗi dịp lễ, tết
 - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 
 Nêu phong tục tập quản thể hiện - Con cháu luơn quan tâm chăm sĩc, thăm hỏi, 
 lịng hiểu thảo với ơng bà, cha tặng quà cho ơng bà, bố mẹ.
 mẹ.
 5 Nhận xét -Dặn dị 
 GV nhận xét tiết học. Dặn HS 
 học bài và chuẩn bị tiết sau.
 MĨ THUẬT
PPCT Tiết 13 tt: 5 Bài; Nặm dáng người 
 GV bộ mơn dạy
Ngày soạn:11/11/2015
 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015
PPCT Tiết 25 ;TT:1 Mơn: Luyện từ và câu
 Bài: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mơi trường
I.Mục tiêu: 
 - Hiểu được: “ khu bảo tồn đa dạng sinh học “ đoạn văn giợi ý ở bài tập 1; xếp các từ 
ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhĩm thích hợp theo yêu cầu ở BT2; viết được 
đoạn văn ngắn về mơi trường theo yêu cầu BT3
II. Đồ dùng dạy học:
 Thầy:-Bảng phụ(hoặc 3 tờ phiếu) viết nội dung bài tập để HS làm bài.
 Trị: VBT
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định: hát
 2.Kiểm tra:
 H- Em hãy tìm quan hệ từ trong câu và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ cùng cĩ ý 
 nghĩa gì trong câu?
 a/ Giọng nĩi của bạn Hưng rất ấm.
 b/ Vì em bị đau chân nên em khơng đi học được.
 - GV nhận xét .
 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mơi trường
 Giáo viên Học sinh
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT
 Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
 - GV giao việc: Các em đọc đoạn văn - Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ 
 -Trả lời câu hỏi: Thế nào là khu bảo được nhiều loại động, thực vật.
 tồn đa dạng sinh học? + Đoạn văn nĩi về đặc điểm rừng nguyên sinh 
 * GV nhận xét và chốt lại kết quả Nam Cát Tiên là khu bào tồn đa dạng sinh học, 
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 7
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. đúng: thể hiện:
 -Rừng này cĩ nhiều lồi động vật: 55 lồi động 
 vật cĩ vú, hơn 300 lồi chim, 40 lồi bị sát và 
 nhiều lồi lưỡng cư và cá nước ngọt.
 -Rừng này cĩ thảm thực vật rất phong phú. Hàng 
 trăm loại cây khác nhau làm thành các loại rừng: 
 rừng thường xanh, rừng bán thường xanh, rừng 
 tre, rừng hỗn hợp. Tĩm lại: Do lưu giữ được 
 nhiều lồi động vật, thực vật, rừng Nam Cát Tiên 
 gọi là Khu bảo tồn đa dạng sinh học
 Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu bài 
 tập 2 2/+Đánh dấu chéo vào ơ ở dịng em cho là đúng.
 - GV giao việc: + Mỗi em đọc thầm -dịng đúng là dịng 3:
 lại 4 dịng bài tập đã cho. +Rừng nguyên sinh là rừng cĩ từ lâu đời, với 
 -Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ nhiều loại động, thực quý hiếm
 - GV nhận xét: Bài tập3: Cho HS đọc a/ Hành động bảo vệ mơi trường trồng cây, 
 yêu cầu bài tập rừng, phủ xanh đồi trọc.
 - GV giao việc: Mỗi em đọc lại yêu b/ Hành động phá hoại mơi trường: chặt cây, 
 cầu của bài tập. Xếp các hành động đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, 
 nêu trong ngoặc đơn vào 2 nhĩm a, b săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buơn bán 
 sao cho đúng động vật hoang dã.
 - Cho HS làm bài (GV dán 3 tờ phiếu 
 chuẩn bị trước lên bảng)
 * GV chốt lại lời giải đúng:
 Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu bài 4/ Em chọn một từ trong bài tập 3. Em đặt câu 
 tập với từ đã chọn.
 - GV giao việc: -Dịng sơng quê em nước bị ơ nhiệm do người 
 - Cho HS làm bài và trình bày kết quả dân ở đây xả rác bừa bãi.
 - GV nhận xét và khen thưởng những 
 HS đặt câu hay.
 HS học tốt dùng các câu vừa đặt 
 viết được đoạn văn.
 4.Củng cố -+Rừng nguyên sinh là rừng cĩ từ lâu đời, với 
 HS đặt câu nhiều loại động, thực quý hiếm
 5 Nhận xét– dặn dị: GV nhận 
 xét tiết học. Yêu cầu HS về 
 nhà hồn chỉnh, viết lại các câu 
 văn đã đặt ở lớp. 
PPCT Tiết 13 ;TT2 Mơn: Khoa học :
 Bài Nhơm
I. Mục tiêu: HS biết:
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 8
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Nhận biết một số tính chất của nhơm .
 Nêu được một số ứng dụng của nhơm trong sản xuất và đời sống.
 Quan sát nhận biết một số ứng dụng làm từ nhơm và nêu cách bảo quản chúng.
 - Giáo dục các em biết cách giữ gìn đồ dùng trong gia đình
II. Đồ dùng:
 Thầy: -Hình 52, 53 SGK
 Trị: -1 số thìa và đồ dùng bằng nhơm
 - Phiếu học tập
III .Hoạt động:
 1Ổn định: Hát
 2. Bài cũ: Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng ?
 Kể tên một số vật dụng được làm bằng đồng ở gia đình em ? 
 3. Bài mới:
 Giới thiệu bài Nhơm
 Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: HS kể được tên một số dụng cụ máy mĩc, đồ dùng được làm bằng nhơm
-Cho HS đọc SGK –HS thảo luận theo Nhơm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất để 
nhĩm, sau đĩ đại diện nhĩm lên trình chế tạo các dụng cụ làm bếp, làm vỏ của 
bày những loại đồ hộp, làm khung cửa và 1 số bộ 
-GV cho HS làm việc cả lớp phận của các phương tiện giao thơng như xe ơ 
- GV nhận xét, chốt ý: tơ, tàu hoả 
Hoạt động 2: Quan sát vật thật và tìm ra tính chất của nhơm
-HS thảo luận theo nhĩm
GV đi từng nhĩm giúp đỡ các em - Thau , bình bơng , chén , mâm 
-Làm việc cả lớp - Tìm màu sắc: màu trắng,.
- GV gọi Hs bổ sung và chốt ý - độ sáng : sáng chĩi.
 - tính cứng, tính dẻo
-Kết luận ** Các đồ dùng bằng nhơm đều nhẹ, cĩ 
 màu trắng bạc, cĩ ánh kim, khơng cứng 
 như sắt và đồng
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức: HS nêu được nguồn gốc và tính chất của nhơm, cách 
bảo quản một số đồ dùng bằng nhơm hoặc hợp kim của nhơm
Làm việc cá nhân
 - GV phát phiếu bài tập, Đặc điểm Nhơm
chữa bài Nguồn Cĩ ở quặng nhơm
 gốc 
 Tính chất Cĩ màu trắng bạc, cĩ ánh kim, cĩ thể kéo 
 thành sợi, cĩ thể dát mỏng, nhơm nhẹ, dẫn 
 điện và dẫn nhiệt tốt
 - Nhơm khơng bị gỉ tuy nhiên 1 số axít cĩ 
 thể ăn mịn nhơm
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 9
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. - Nhơm và hợp kim của 
nhơm được sử dụng làm gì, Các đồ dùng bằng nhơm đều nhẹ, cĩ màu trắng bạc, 
cĩ tính chất như thế nào? cĩ ánh kim, khơng cứng như sắt và đồng
 4 Củng cố :
 -Cho HS đọc ghi nhớ.
 5. Nhận xét: GV 
nhận xét tiết học. Về học bài 
và chuẩn bị bài sau
PPCT Tiết 62 ;TT:3 Mơn: Tốn
 Baì: Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Thực hiện phép cộng, phép trừ , nhân các số thập phân.
 - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số thập phân 
trong thực hành tính.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1 .Ổn định: hát
 2.Kiểm tra: Gọi 1 HS nêu tính chất nhân một tổng hai số thập phân với một số thập 
 phân. 
 Thực hành tính theo cách thuận tiện nhất 
 3,61 1,7 + 1,7 6,39
 3. Bài mới: Luyện tập chung
 Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Thực hành các quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1
 - Cho HS làm bảng con. a/ 375,84- 95,69 +36,78=316,93
 - GV kết luận. b/7,7 +7,3 x7,4= 61,72
Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu đề. Bài 2:
- Nêu 2 cách cĩ thể tính được kết quả +Cách 1: Tìm tổng trước, sau đĩ nhân
của bài 2 ? +Cách 2: Lấy từng số hạng của tổng (hiệu) 
-Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm nhân với sốt đã cho; rồi cộng (trừ) các tích 
vào vở. tìm được với nhau.
-Nhận xét, đánh giá kết quả tính và a/( 6,75 + 3,25) x 4,2 =42
cách tính. b/ ( 9,6- 4,2) x 3,6 = 19,44
 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện
Bài 3: Học sinh đọc đề a, 0,12 x 48 = o,1 x 48 + 0,02 x48 =5.76
Bài cho biết gì b, 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x ( 5,5- 4,5 ) 
 Đề bài yêu cầu gì? =47
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 10
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. c, 5,4 x X = 5,4 
 X = 5,4 : 5,4 
 X =1
Bài 4: Bài 4: Bài giải
Bài cho biết gì Mỗi mét vải cĩ giá tiền là:
 Đề bài yêu cầu gì? 60000 : 4 = 15000(đồng)
 Mua 6,8m vải đĩ thì hết số tiền là:
 15000 6,8 = 102000 (đồng)
 Vậy mua 6,8m phải trả tiền nhiêu hơn mua 
 4m là:
 102000 – 60000 = 42000 (đồng)
 Đáp số: 42000 đồng
HS học tốt giải cách 2 Cách 2
 Mua 6,8m vải đĩ thì hết số tiền là:
 60000 : 4 x 6,8 = 102000 ( đồng)
 6,8m phải trả tiền nhiêu hơn mua 4m vàilà:
 102000 – 60000 = 42000 (đồng)
 4.Củng cố : Đáp số: 42000 đồng
 Tĩm tắt nội dung bài. 
 Làm vào phiếu
 5.Nhận xét tiết học: HS về nhà 
 làm lại các bài tập trên lớp.
PPCT Tiết 13 ;TT: 4 Mơn: Kể chuyện.
 Bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I . Mục tiết:
 -HS kể được câu một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ mơi trường của 
bản thân hoặc người xung quanh.
 -Qua câu chuyện HS cĩ ý thức bảo vệ mơi trường, cĩ tinh thần phấn đấu noi theo 
những tấm gương dũng cảm bảo vệ mơi trường.
II.Chuẩn bị.
 Thầy:-Bảng phụ viết sẵn 2 đề bài trong SGK.
 Trị: Tham khảo chuyện
III.Các hoạt động dạy học :
 1.Ơn định: hát
 2.Bài cũ: 
 2 HS kể lại câu chuyện hoặc 1 phần của câu chuyện cĩ nội dung về bảo vệ mơi trường 
 3. Bài mới. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
 Giáo viên Học sinh
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 11
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Hoạt động 1:HDHS tìm hiểu đề bài.
-Cho HS đọc 2 đề baì.
GV nhắc lại yêu cầu: -Cho HS đọc gợi ý Câu chuyện em kể phải là những câu chuyện 
trong SGK. về một việc làm tốt hoặc một hành động 
-Cho HS trình bày tên câu chuyện đã dũng cảm bảo vệ mơi trườngcủa em hoặc 
chọn để kể. những người xung quanh.
-Cho HS tự viết nhanh dàn ý câu chuyện
-2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý, lớp lắng 
nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc đề tài, tên câu 
chuyện mình sẽ kể.
Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
Cho HS kể chuyện trong nhĩm. Trao đổi 
ý nghĩa câu chuyện , GV theo dõi giúp 
đỡ các nhĩm..
-Cho HS thi kể
-Trao đổi nội dung câu chuyện
-GV nhận xét và cùng HS bình chọn câu 
chuyện hay nhất, người kể chuyện hay 
nhất.
4. Củng cố: HS thi kể
5. Nhận xét – dặn dị:-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho 
 người thân nghe, về nhà xem trước tranh minh hoạ câu chuyện Pa-xtơ và em bé.
PPCTTiết 13: TT:5 Kĩ thuật
 Bài: Nấu ăn
 GV bộ mơn dạy
Ngày soạn: 11/11/2015
 Thứ tư ngày 18 tháng 11năm 2015
PPCTTiết 26 ; TT: 1 Tập Đọc
 Bài: Trồng rừng ngập mặn
I. Mục tiêu:
 - biết đọc với giọng thơng báo rõ ràng, rành mạch , phù hợp với nội dung một văn 
bản khoa học 
 -Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi phục 
rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.( Trả lời 
được câu hỏi trong SGK)
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 12
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Giáo dục: - Hiểu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng,ý ghĩa của rừng và cách 
bảo vệ.
II. Đồ dùng dạy học:
 Thầy: Phiếu-Bức ảnh về những khu rừng ngập mặn.
 Trị : đọc bài
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định: hát
 2.Bài cũ: 
 -HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi bài : Người gác rừng tí hon
 -GV nhận xét 
 3.Bài mới: GTB Trồng rừng ngập mặn
 giáo viên học sinh
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - GV gọi 1 HS đọc bài
 - GV chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến sĩng lớn
 -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. Đoạn 2: tiếp theo đến Nam Định
 Đoạn 3: Cịn lại
 1: HS đọc đoạn nối tiếp bài kết hợptừ khĩ: -ngập mặn, xĩi lở, vững chắc...
 Lần 2: HS đọc đoạn nối tiếp bài kết hợp giải 
 nghĩa từ. SGK
 Lần 3: đọc cặp
 -3 HS đọc bài
 -GV đọc cả bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 Đoạn 1 : Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm
 H- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá - Nguyên nhân: Chiến tranh, các quá 
 rừng ngập mặn. trình quai đê, lấn biển, làm đầm nuơi 
 tơm...
 - Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển 
 khơng cịn nên đê điều dễ bị sĩi lở, bị 
 Đoạn 2: Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm vỡ khi cĩ giĩ bão, sĩng lớn.
 đoạn 
 H- Vì sao các tỉnh ven biển cĩ phong trào trồng - Vì các tỉnh này làm tốt cơng tác 
 rừng ngập mặn? thơng tin tuyên truyền để mọi người 
 hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn 
 đối với việc bảo vệ đê điều.
 Đoạn 3: Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm 
 + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được - Rừng cĩ tác dụng bảo vệ đê điều, 
 phục hồi? tăng thu nhập cho người dân nhờ sản 
 lượng thu hoạch hải sản tăng, các lồi 
 chim nước trở nên phong phú.
 *Nêu nội dung bài ** Nội dung: Nguyên nhân khiến 
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 13
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. rừng ngập mặn bị tàn phá; thành 
 tích khơi phục rừng ngập mặn 
 những năm qua; tác dụng của rừng 
 ngập mặn khi được phục hồi
 Hoạt động 3: Thi đọc diễn cảm
 -GV gọi 3 HS đọc, yêu cầu lớp nhận xét Đọc đoạn: Nhờ phục hồi rừng........hết 
 -GV HD cách đọc bài
 -Yêu cầu HS đọc nhĩm đơi, thi đọc
 -GV nhận xét tuyên dương
 4.Củng cố 
 Nguyên nhân rừng bị tàn phá? Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn 
 bị tàn phálà do chặt phá lấy đất nuơi 
 hải sản
 - Nhà nước cùng nhân dân phải làm gì? - thành tích khơi phục rừng ngập 
 - - tác dụng của rừng ngập mặn khi được mặn những năm qua.
 phục hồi
 5 .Nhận xét-Dặn dị: GV nhận xét tiết học. 
 Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài:Chuỗi ngọc 
 lam 
PPCTTiết 13 ;TT:2 Mơn: Lịch Sử
 Bài: “Thà hi sinh tất cả , chứ nhất định khơng chịu mất nước”
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS biết:
-Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược . Tồn dân đứng lên kháng chiến chĩng Pháp.
Cách mạng tháng 8 thành cơng ,nước ta gành được độc lập,nhưng thực dân Pháp trở lại xâm 
lược nước ta.
Rạng sáng ngày 19 -12-1946 ta quyết định phát độngtồn Quốc kháng chiến .
Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đơ Hà Nội và các thành phố khác trong tồn quốc.
II.Chuẩn bị:
 -Tranh tư liệu về những ngày đầu tồn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
 -Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến tại địa phương.
 -Phiếu học tập của HS.
III- Hoạt động dạy học:
 1.Ổn định: hát
 2Kiểm tra:3 HS trả lời câu hỏi
 H- Ngay sau cách mạng tháng Tám, tình hình đất nước ta như thế nào?
 H- Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?
 3Bài mới: “Thà hi sinh tất cả , chứ nhất định khơng chịu mất nước”
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 14
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân nhân dân ta tiến hành kháng chiến tồn quốc.
-Cho HS đọc nội dung SGK. Treo . +Ngày 23/11/1946, quân Pháp đánh chiếm Hải 
bảng thống kê các sự kiện: Phịng.
 +Ngày 17/12/1946 quân Pháp bắn phá vào một số 
-Cho HS đọc bảng thống kê. khu phố ở Hà Nội.
 +Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư cho 
 chính phủ ta 
H- Thái độ của thực dân Pháp như + Thực dân Pháp càng ngày càng lấn tới vì chúng 
thế nào? quyết tâm cướp nước ta một lần nữa.
 Học sinh học tốt rút kết luận: * Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta 
 khơng cịn con đường nào khác là buộc phải cầm 
 súng đứng lên.
-Cho HS đọc 1 đoạn trong lời kêu 
gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
H- Câu nào trong lời kêu gọi thể 
hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu 
hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân + “ Khơng! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất 
dân ta? định nơ lệ.”
H- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện + Sự quyết tâm của nhân dân ta chiến đấu hi sinh 
điều gì? vì đợc lập dân tộc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu tồn quốc 
kháng chiến
-Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: 
H-Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của 
quân và dân Thủ đơ Hà Nội thể hiện như thế nào?
_H Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng 
chiến ra sao?
H- Vì sao quân và dân ta lại cĩ tinh thần như vậy? : Những ngày đầu tồn quốc 
 Học sinh học tốt rút kết luận kháng chiến, tinh thần quyết tâm 
 của nhân ta thà hi sinh để bảo vệ 
 Tổ quốc chứ khơng chịu mất 
 nước thể hiện rất rõ
Hoạt động 3: Trích dẫn tư liệu tham khảo:
-Cho HS quan sát một số tranh ảnh tham khảo để HS 
nhận xét về tinh thần quyết tử của nhân dân Hà Nội. 
( lưu ý: Sử dụng ảnh SGK.)
 4. Củng cố SGK
 Học sinh học tốt tĩm tắt nội dung bài. tinh thần quyết tâm của nhân ta 
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 15
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. thà hi sinh để bảo vệ Tổ quốc 
 chứ khơng chịu mất nước thể 
 5 Nhận xét– dặn dị: hiện rất rõ
 Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, 
 chuẩn bị bài sau
PPCTTiết 63 TT: 3 Mơn: Tốn
 Bài: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Biết thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên biết vận dụng trong thực 
 hành tính.
II. Chuẩn bị: 
 Thầy: Phiếu nghi bài 1
 Trị : dụng cụ học tập
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
 1Ổn định: hát
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 2 HS lên bảng làm các bài tập
 . GV nhận xét 
 3.Bài mới Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
 Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên 
a)Ví dụ 1:
-Hình thành phép tính+ Để biết mỗi đoạn Một sợi dây dài 8,4m được chi thành 4 
dây dài bao nhiêu m chúng ta phải làm gì? đoạn = nhau. Họi mỗi đoạn dậy dài bao 
 -8,4 : 4 Đây là phép chia 1STP cho 1 số tự nhiêu m.
nhiên.
*Tìm kết quả: GV yêu cầu HS cả lớp suy 
nghĩ tìm thương của phép chi 8,4 :4 - 8,4 : 4
(GV gợi ý HS chuyển đơn vị đo cĩ số đo 
viết dưới dạng STN rồi thực hiện phép chia. -HS trao đổi với nhau để tìm cách chia 
-GV yêu cầu HS nêu cách tính -8,4 m = 84 dm
Để tìm kết quả của phép tính 8,4 : 4 84 4
ta cĩ thể chuyển 8,4 m thành dm để thực 04 21(dm)
hiện phép chia như số tự nhiên, làm như thế 0
khơng thuận tiện nên người ta áp dụng cách 21dm =2,1 m; vậy 8,4 :4 = 2,1(m)
đặt tính như sau 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại 
phép tính 8,4 : 4 Đặt8,4 tính, 4 -Chia phần nguyên cuả SBC 
 04 2,1
_____________________________________________________ 0
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 16
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. - cho số chia.
 - Đánh dấu phấy vào bên 
 phải
 thương rồi mới lấy tiếp 
 phần thập phân để chia.
H- Hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa -Giống về cách đặt tính và thực hiện chia.
cách thực hiện 2 phép chia 84 : 4=21 và 8,4 : -Khác một phép tính khơng cĩ dấu phẩy, 
4 = 2,1này. một phép tính cĩ dấu phẩy.
- Trong phép chia 8,4 : 4= 2,1 chúng ta đã 
viết dấu phẩy ở thương như thế nào?
 72,58 19
b)Ví dụ 2: GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2, đặt 15 5 3,82 
tính và tính 72, 58 : 19 0 38
-Yêu cầu HS lên bảng trình bày cách thực 0
hiện chia của mình
 -GV nhận xét phần thực hiện phép chia trên
H- Nêu lại cách viết dấu phẩy của thương 
khi em thực hiện phép chia 72, 58: 19
c)Quy tắc và thực hiện : * khi thực hiện phép chia một số thập 
GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện một số phân cho một số tự nhiên sau khi chia 
thập phân cho một số tự nhiên. phần nguyên ta phải đánh dấu phấy vào 
 bên phải thương rồi mới lấy tiếp phần 
 thập phân để chia.
Hoạt động 2:Luyện tập thực hành
Bài 1 : GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 1
 95,2 68
phép tính.
 5,28 4 272 1,4
HS làm bảng con 
 1 2 1,32 0
 08 
 0 75,52 0 32
 0 115 2,36
 0,36 9 192
 036 0,04 0
 0
Bài 2: GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số 
chưa biết trong phép nhân sau đĩ làm bài. a) x x 3 = 8,4 b) 5 x x =0,25
-HS làm vào vở. x= 8,4 : 3 x = 0,25 : 5
 x= 2,8 x = 0,05
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 17
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. Bài 3: GV gọi HS đọc đề tốn. 3Bài giải:
-Yêu cầu HS tự làm bài Trung bình mỗi giờ người đĩ đi là :
-GV chữa bài, . 126,54 : 3 = 42,18 (km)
 Đáp số 42,18 km
4. Củng cố 
 GV chấm bài : HS đọc nghi nhớ 68,52 32
 HS làm bảng con 45 2,14
 132
 5. Nhận xét -dặn dị GV tổng kết tiết 4
 học dặn HS về làm các bài tập hướng 
 dẫn luyện tập thêm.
PPCT Tiết 24 ;TT:4 Mơn: Tập làm văn.
 Bài; Luyện tập tả người.
 (tả ngoại hình)
I. Mục đích yêu cầu.
 -Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách 
nhân vật trong bài văn ,đoạn văn BT1
 -Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp.( Bt2)
II. Đồ dùng dạy học.
 -Bảng phụ hoặc giấy khổ to ghi tĩm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà 
 bài: (bài Bà tơi ) của bạn thắng (bài Chú bé vùng biển)
 -Bảng phụ ghi dàn ý chung của một bài văn tả ngoại hình nhân vật.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
 1.Ổn định: hát
 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
 3.Giới thiệu bài
 Phương pháp Nội dung
Hoạt động1: HDHS luyện tập.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc yêu 
cầu bài 1.
-Gv giao việc:
-Một nửa lớp làm bài tập 1a, 
một nửa lớp làm bài tập 1b
-Cho HS trao đổi theo cặp, trả -Ý a: Đ1: Tả mái tĩc của người bà qua con mắt nhìn 
lời câu hỏi ở câu a, câu b sao của đứa cháu
cho đúng. - đơi mắt khi bà mỉm cười ,hai con ngươi đen sẫm mở 
-Cho HS làm bài và trình bày ra ,long lanh ,dịu hiền,..
kết quả. - khuơn mặt: đơi má ngăm ngăm mà cĩ nhiều nếp 
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng. nhăn,....
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 18
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. - giọng nĩi: trầm bổng ngan nga như tiếng chuơng; 
 khấc sào trí nhớ của cậu bé,..
-Câu 1: Mở đoạn, -giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu.
Câu 2: Tả khái quát -mái tĩc của bà với những đắc điểm, đen, dày, kì lạ 
 -Câu 3: Tả độ dày của mái tĩc - qua từng động tá bà chải đầu 
=>3 câu, 3 chi tiết quan hệ chặt 
chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ 
chi tiết trước.
-Ý b: Đ2: tả giọng nĩi đơi mắt Câu 1- 2: Tả giọng nĩi: câu1 tả đặc điểm chung của 
và khuơn mặt của bà. giọng nĩi( trầm bổng, ngân nga)
=>Các chi tiết trên quan hệ chặt - câu 2 tả tác động mạnh mẽ của giọng nĩi với tâm 
chẽ với nhau bổ sung cho nhau, hồn cậu bé.
làm nổi bật hình ảnh người bà - Câu 3: tả sự thay đổi của đơi mắt khi bà mỉm cười( 
về ngoại hình và về tâm hồn dịu hai con ngươi đen sẫm nở ra) tình cảm ẩn chứa trong 
hiền, yêu đời lạc quan. đơi mắt 
 -Câu 4: tả khuơn mặt( hình như vẫn cịn tươi trẻ )
Bài tập 1: ý b
-Cho HS đọc thành tiếng yêu 
cầu của BT. -Đoạn văn gồm 7 câu.
-GV nhắc lại yêu cầu. Câu 1: Giới thiệu chung về thắng.
-Cho HS trình bày kết quả. -Câu 2: Tả chiều cao của Thắng.
-Gv nhận xét và chốt lại. - Câu 3: nước da
 . -Câu 4: Tả thân hình.
 (?) Khi cần tả nhân vật ta tả - Câu 5: tả cặp mắt
như thế nào? Câu 6: c Cái miệng 
-GV chốt lại: Khi tả ngoại hình -Câu 7: Tả cái trán của Thắng.
nhân vật ta cần chọn tả những => Tất cả các đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt 
chi tiết tiêu biểu .. chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rõ hình 
 ảnh Thắng .
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu 
BT. Lập dàn bài chi tiết)
-GV nhắc lại yêu cầu của BT. + Mở bài:giới thiệu người định tả
-Dựa vào kết quả quan sát các +Thân bài: 
em đã làm, em lập dàn ý tả a) Tả hình dáng 
ngoại hình của một người mà b) Tả tính tình 
em thường gặp. +Kết bài: nêu cảm nghĩ về người được tả.
-Cho Hs làm bài.
-Gv nhận xét nhanh.
(GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý HS học tốt lập được dàn ý đầy đủ, chi tiết. các câu 
khai quát để HS dựa và văn sinh động.
 4 .Củng cố: -
 GV cho HS đọc những 
 giàn bài hay –lớp tham 
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 19
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm. khảo
 5 Nhận xét- dặn dị:Gv 
 nhận xét tiết học . Yêu 
 cầu HS về nhà hồn chỉnh 
 dàn ý, chép vào vở, chuẩn 
 bị cho tiết tập làm văn 
 tiếp theo.
 Mơn: Thể dục
PPCt TIẾT 25 ; TT:5
 BÀI 25 : ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG- TRỊ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
 GV bộ mơn dạy
Ngày soạn: 13/11/2015
 Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015 
PPCT Tiết 13TT: 1 Chính tả
 Bài: Nhớ - viết: Hành trình của bầy ong
 phân biệt âm đầu s/ x, âm cuối t/ 
I- Mục tiêu:
 -Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúngcác câu thơ lục bát.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn
 -Cĩ ý thức rèn luyện viết đúng chính tả.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu nghi bài tập 1,2
 - Các phiếu nhỏ ghi các cặp tiếng để HS bốc thăm.
III- Các hoạt động dạy học:
 1Ổn định: hát
 2.Kiểm tra:
 bảng con: sung sướng, xum xuê, son sắt, sắc sảo cho HS viết nháp, bảng lớp.
 - GV nhận xét .
 3.Bài mới: Giới thiệu bài 
 Nhớ - viết: Hành trình của bầy ong
 Giáo viên Học sinh
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết 
 - GV cho HS đọc bài chính tả
 HS viết bảng con từ khĩ. Rong ruổi ,rù rì, rừng hoang, ngọt ngào, chắt, 
 - 3 HS đọc thuộc lịng 10 dịng thơ trải qua, say, 
 đầu.
_____________________________________________________
GV: Trần Thị Tân ,Giáo án tuần 13 , lớp 5A1,năm học: 2015 -2016 trang 20
Duyệt ngày: 10 /11/2015 Phĩ HT: Phan Thanh Liêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2015_2016_tran_thi_tan.doc