Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Ấp Rộc

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Ấp Rộc

Tập đọc

Tiết 27 – CHUỖI NGỌC LAM

I- Mục tiêu:

-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK).

-Giáo dục HS sống biết quan tâm đến những người xung quanh.

II- Chuẩn bị:Bảng phụ chép đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Ấp Rộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
Tiết 27 – CHUỖI NGỌC LAM
I- Mục tiêu:
-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
-Giáo dục HS sống biết quan tâm đến những người xung quanh.	
II- Chuẩn bị:Bảng phụ chép đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc
III- Các hoạt động dạy học
v Hoạt động1: Kiểm tra 
-3HS nối tiếp nhau đọc lại bài Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
-Nhận xét, ghi điểm
v Hoạt động2:Luyện đọc
-1học sinh đọc toàn bài.
-Chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý”
+ Đoạn 2 : Còn lại.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 1)
-HS đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 2), nêu từ ngữ cần luyện đọc (Pi-e, trầm ngâm, lúi húi, Gioan, rạng rỡ, tràn trề)
-HS đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 3), GV kết hợp giải nghĩa từ ngữ: Nô-en, chuỗi ngọc lam
-GV đọc mẫu bài văn (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng) và tóm tắt nội dung bài.
v Hoạt động3:Tìm hiểu bài
 Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé)
Câu 1 :
* Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
 Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
*Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó ?
 Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
 Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất
-HS tóm tắt nội dung đoạn 1
 Đoạn 2 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé )
Câu 2 : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
 Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không ? 
Câu 3 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
 Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được .
-HS tóm tắt nội dung đoạn 2
-HS nêu nội dung chính bài 
 -Liên hệ, giáo dục HS
v Hoạt động4: Luyện đọc diễn cảm
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cách phân vai (người dẫn chuỵên, Pi-e, chị cô bé)
-2 tốp HS (mỗi tốp 3 em) thi đọc diễn cảm -Nhận xét, tuyên dương
v Hoạt động nối tiếp:
-Chuẩn bị: Hạt gạo làng ta – Đọc bài nhiều lần và trả lời các câu hỏi sgk
-Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
(GV chuyên)
----------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 66– CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I- Mục tiêu:
-Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
-Rèn HS kĩ năng chia chính xác
*Bài tập cần làm: Bài 1(a),bài 2/68
II- Chuẩn bị:Bảng phụ chép quy tắc chia như SGK
III- Các hoạt động dạy học
v Hoạt động1: Kiểm tra 
-Gọi HS lên bảng làm bài, giáoviên nhận xét cho điểm.
 12,35 :10	89,7 :100
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 - GV nêu ví dụ 1 rồi hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán và hướng dẫn HS thực hiện phép chia theo các bước:
 27 4 - Đặt tính.
 30 6,75(m) - 27 chia 4 bằng 6 dư 3, để chia tiếp ta viết dấu 
 20 phẩy vào bên phải 6 và viết thêm 0 vào bên phải 3. 
 0 - 30 chia 4 được 7 dư 2 ta laùi tiếp tục viết thêm 0
 vào bên phải 2 được 20 chia cho 4 được 5, 5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0. Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).
 - GV nêu ví dụ 2 và hướng dẫn HS viết số 43 thành số thập phân sau đó thực hiện phép chia : 43,0 : 52 = 0,82.
 - Gọi HS nêu nhận xét và phát biểu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
 - GV nêu quy tắc (bảng phụ) và cho một số HS nhắc lại .
v Hoạt động3: Luyện tập
Bài 1/68: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu .
- HS làm vở nháp, lần lượt từng HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét, chữa bài
 a)12 5 23 4 882 36 
 20 2,4 30 5,75 162 24,5 
 0 20 18 0 
 0 0 
Bài 2: 
 - Gi HS đọc đề, Tóm tắt:
	 25 bộ quần áo	: 70 m
	 6 bộ quần áo	: ? m
- HS giải vào vở, 1HS giải ở bảng phụ
- GV chấm điểm.
Bài giải:
Số vải để may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m.
v Hoạt động nối tiếp:
-Chuẩn bị:Luyện tập	*Bài tập cần làm: Bài 1,3,4/68
-Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------
Lịch sử
Tiết 14: THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MÒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. MỤC TIÊU
-Kể lại một số sự kiện chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa của kháng chiến):
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, 
Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội.
+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.	
- Phiếu học của HS( hoạt động 2,3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”.
Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp nước ta lần nữa” của thực dân Pháp?
Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
 	“Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp”.
4. Phát triển các hoạt động: 
1. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
v	Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Mục tiêu: Học sinh nắm được lí do địch mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà Nội và nhiều thành phần khác vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã gây ra cho địch những khó khăn gì?
Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch phải làm gì?
Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của địch?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ đô kháng chiến của ta, nơi đây tập trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và Chủ tịch HCM.
Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
2. Hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
v	Hoạt động 2: (làm việc cả lớp và theo nhóm)
Mục tiêu: 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
• Thảo luận nhóm 6 nội dung:
Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc?
Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả như thế nào?
Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
→ Giáo viên nhận xét, chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà em biết?
® Giáo viên nhận xét ® tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị:”Chiến thắng Biên Giới”
Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------
	Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2012
Chính tả
Tiết 14 – CHUỖI NGỌC LAM
I- Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu BT3, làm được
BT2a/b 
- Giáo dục HS viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp
II- Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm. . 
III- Các hoạt động dạy học
v Hoạt động1: Kiểm tra 
-2HS lên bảng viết 3 từ khác nhau ở vần uôt/uôc – cả lớp viết vào vở nháp.
-Nhận xét, ghi điểm
v Hoạt động 2: Hướng dẫn chính tả
- Giáo viên đọc mẫu -bài chính tả.
-GV giới thiệu sơ lược nội dung đoạn chính tả
-Cho HS tìm từ khó , phân tích , viết bảng (Pi-e, Nô-en, trầm ngâm, Gioan, chuỗi ngọc, rạng rỡ, chạy vụt đi)
-GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả ( cách viết câu đối thoại)
-GV đọc bài cho HS viết – HS viết bài vào vở
-GV đọc cho HS soát lỗi
-HS trao đổi tập, kiểm tra lỗi
-GV chấm tập, nhận xét
v Hoạt động 3: Hướng dẫn bài tập
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2a
-HS thực hiện nhóm (nhóm 4). HS các nhóm tìm những tiếng có phụ âm đầu tr – ch ghi vào bảng nhóm và lên đính ở bảng 
tranh
trưng
trúng
trèo
chanh
chưng
chúng
chèo
-Cả lớp nhận xét.
-Giáo viên nhận xét.
 Bài 3: 
-1 học sinh đọc yêu cầu bài – làm việc cá nhân
-Thứ tự từ cần điền : đảo , hào, dạo, trọng, tàu , vào, trước, trường, chở, trả 
-HS + Gv sửa bài.
 -Học sinh đọc lại mẫu tin.
v Hoạt động nối tiếp:
- Viết lại từ sai mỗi chữ 1 dịng
-Chuẩn bị: Buôn Chư Lênh đón cô giáo – Luyện viết từ khó và xem trước các bài tập chính tả
-Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 67 – LUYỆN TẬP 
I- Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng làm tính cho HS
*Bài tập cần làm: Bài 1,3,4/68
- Giáo dục HS tính toán cẩn thận
II- Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm. 
III- Các hoạt động dạy học
v Hoạt động1: Kiểm tra
-Gọi HS lên bảng làm: 
a. 83 : 25 
b. 45 : 2 
-Nhận xét, ghi điểm
v Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/68: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. 
 - 4 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
 a/ 59:2+13,06 b/ 35,04: 4 - 6,87
 =2,9 + 13,06 = 8,76- 6,87 
 =16,01 =1,89
 c/ 167: 25 :4 d/ 8,76 x 4 : 8
 = 167:25x4 = 35,04 : 8
 =1,67 = 4,38
*Bài 1 luyện tập về kiến thức gì ? Chia một STP với một STN ; cộng ( trừ) STP với STP
	Bài 3/68: 
- Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt.
-GV nêu câu hỏi :
+Muốn tính chu vi và diện tích HCN ta cần phải biết gì ?
- HS giải vào vở– 1 HS làm bài vào bảng phụ -GV chm ®iĨm.
Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là
24 x = 9,6 (m)
 	Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x 9,6 = 230,4( m2)
Đáp số: 67,2 m
 230,4 m2
 ... ảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp.
III- Các hoạt động dạy học
v Hoạt động1: Kiểm tra 
-1,2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn tả ngoại hình 1 người thường gặp ở tiết trước.
-GV nhận xét, chấm điểm
v Hoạt động2: Hướng dẫn nhận xét
 Bài 1,2/ 141,142	
-Học sinh đọc yêu cầu và toàn văn biên bản họp chi đội – Cả lớp đọc thầm.
+ Học sinh trao đổi theo cặp với ba câu hỏi (SGK)/142 – trình bày :
a)Để nhớ những sự việc chính đã xảy ra – ý kiến của mỗi người về từng vấn đề những điều đã thỏa thuận – xem xét lại những điều chưa thỏa thuận.
b)*Mở đầu so với viết đơn:
Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm, tên văn bản.
Khác: có tên đơn vị, đoàn thể, tổ chức.
*Kết thúc so với viết đơn.
Giống: chữ ký người viết.
Khác: có 2 chữ ký – không có lời cảm ơn.
c) Phần ghi quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản
 Phần ghi thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung
 Phần ghi tên, chữ kí
-GV nhận xét, chối ý- rút ra phần ghi nhớ. Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ.
*Rèn kĩ năng sống cho học sinh
v Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp.
Bài 1/ 142
 Học sinh lần lượt trình bày.
*Trường hợp cần ghi biện bản: 
a/ Đại hội liên đội .
c/Bàn giao tài sản 
e/ Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông
g/ Xử lí việc xây dựng nhà trái phép
*Trường hợp không cần ghi biên bản : b,d
Bài 2/ 142
-HS lần lượt nêu tên các biên bản cần lập ở BT1
-Nhận xét, bổ sung
v Hoạt động nối tiếp:
1HS đọc mục ghi nhớ
-Chuẩn bị: Luyện tập làm biên bản cuộc họp 
-Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Tiết 14: CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (Tiết 3)
I - MỤC TIÊU
	Sau bài học này, học sinh phải :
	- Làm được một số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.
	- Thực hành tốt các nội dung đã chọn.
	- Có ý thức giúp đỡ gia đình ; ý thức tự phục vụ ; rèn đôi bàn tay khéo léo.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một số sản phẩm khâu thêu đã học.
	- Tranh minh họa nội dung bài của các bài đã học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 3 : Thực hành (Tiếp)
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ thực hành của học sinh.
- Giáo viên đến từng nhóm quan sát học sinh thực hành để có thể giúp đỡ nếu học sinh còn lúng túng.
- Học sinh tiến hành thực hành theo nhóm những nội dung đã lựa chọn.
IV - NHẬN XÉT - DẶN DÒ
	- Giáo viên nhận xét thái độ học tập của học sinh.
	- Về nhà chuẩn bị dụng cụ thực hành cho các giờ sau.
----------------------------------------------------------------------
Toán 
Tiết 69 – LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
*Bài tập cần làm: bài 1,2,3/ 70
II- Chuẩn bị: Bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy học
v Hoạt động1: Kiểm tra 
-2 HS lên làm: 3: 6,25
Nhận xét, ghi điểm
v Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1/70: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng làm và rút ra nhận xét.
 a. 5 : 0,5 = 5 x2 b. 3 : 0,2 = 3 x 5
 10 10 15 15
 52 : 0,5 = 52 x 2 18 : 0,25 = 18 x 4
 104 104 74 74
 Bài 2/70: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT và làm vào vở.
-2HS làm bảng nhóm, GV nhận xét.
-GV cho học sinh nêu lại cách tìm thành phần chưa biết
 a. x 8,6 = 387 b. 9,5 x = 399
 x = 387 : 8,6 x = 399 :9,5
 x = 45 x = 42
Bài 3/70: 
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải vaứo vụỷ.
- GV chấm điểm nhận xét, sửa bài
Bài giải
Số dầu ở cả 2 thùng :
21 +15 = 36(l)
Số chai dầu là :
36 :0 ,75 =48(chai)
 Đáp số : 48 chai
v Hoạt động nối tiếp:
-Chuẩn bị: Chia số thập phân, cho một số thập phân. 	
*Bài tập cần làm: bài 1(a,b,c), bài 2 / 71
-Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------
Thể dục
(GV chuyên)
----------------------------------------------------------------------
	Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012
	Luyện từ và câu
Tiết 28 – ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (tt)
I- Mục tiêu:
-Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1 
-Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2)
-Giáo dục HS biết dùng từ chính xác, viết câu ngắn gọn
II- Chuẩn bị:Bảng phụ kẻ bảng như BT1/141.
III- Các hoạt động dạy học
v Hoạt động1: Kiểm tra 
-GV yêu cầu HS cho VD về danh từ, động từ, tính từ
-Nhận xét, ghi điểm
v Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/141
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh làm bài (cá nhân).
Phân loại từ vào bảng phân loại.
Học sinh lần lượt đọc kết quả từng cột :
	+ Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.
	+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
	+ Quan hệ từ: qua, ở, với.
Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài
Bài 2/142
Học sinh đọc khổ thơ 2 bài “Hạt gạo làng ta”.
GV yêu cầu : HS dựa vào ý khổ thơ viết đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó chỉ ra 1 ĐT, 1 TT, 1 QHT đã dùng trong đoạn văn trên.
Học sinh làm bài
Vài HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
GV nhận xét, chấm điểm đoạn văn hay.
v Hoạt động nối tiếp:
-Chuẩn bị: MRVT: Hạnh phúc. – Xem trước các bài tập sgk
-Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 28 –LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I- Mục tiêu:
-Ghi lại được biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý của SGK
* Kĩ năng sống:
-Ra quyết định/ giải quyết vấn đề 
-Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp)
II- Chuẩn bị: 
Bảng phụ ghi gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .
III- Các hoạt động dạy học
v Hoạt động1: Kiểm tra 
-GV yêu cầu HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ về:
+ Thế nào là một biên bản?
+ Nêu thể thức trình bày của một biên bản.
+ Nêu nội dung của biên bản.
-GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành biên bản cuộc họp 
-HS đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 (SGK)
- HS thảo luận nhĩm chọn ra nội dung bin bản cuộc họp mà các em đ chọn
- Vài HS đại diện nhĩm trả lời
- GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội )
+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ?
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của một biên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội )
- HS làm bài cá nhân
- HS tiếp nối nhau đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt (đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh)
v Hoạt động nối tiếp:
-Chuẩn bị: “Luyện tập tả người (Tả hoạt động)”
-Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------
Khoa học 
Tiết 28: XI MĂNG
I. Mục tiêu: 
-Nhận biết một số tính chất của xi măng.
-Nêu được 1 số cách bảo quản xi măng.
Quan sát nhận biết xi măng.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Hình và thông tin trang 58,59 SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên những đồ gốm mà em biết?
+ Hãy nêu tính chất của gạch, ngói và thí nghiệm chứng tỏ điều đó?
+ Gạch, ngói được làm bằng cách nào?
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Xi măng là một trong những nguyên vật liệu không thể thiếu trong xây dựng. Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em những kiến thức khoa học về xi măng.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a. Công dụng của xi măng
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
+ Xi măng được dùng để làm gì?
+ Hãy kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết?
- Cho HS quan sát hình minh họa 1, 2 trong SGK và giới thiệu: Ở nước ta có rất nhiều đá vôi. Những khu vực gần núi đá vôi thường được xây dựng nhà máy xi măng như ở Ninh Bình, Hà Giang, Hải Phòng, Hà Nam  Hình 1b. là xi măng chưa đóng bao. Hình 1a là xi măng đã được đóng bao.
b. Tính chất của xi măng. Công dụng của bê tông.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tìm hiểu kiến thức khoa học”
- Tổ chức cuộc thi, GV yêu cầu:
+ Mỗi tổ cử 1 đại diện làm ban giám khảo.
+ Lớp trưởng bốc câu hỏi và đọc.
Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 2 điểm. Nhóm nào ghi được nhiều điểm là nhóm đó thắng cuộc.
+ Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
+ Xi măng có tính chất gì?
+ Xi măng được dùng để làm gì?
+ Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành?
+ Vữa xi măng có tính chất gì?
+ Vữa xi măng dùng để làm gì?
+ Bê tông do các vật liệu nào tạo thành?
+ Bê tông có ứng dụng gì?
+ Bê tông cốt thép là gì?
+ Bê tông cốt thép dùng để làm gì?
+ Cần phải bảo quản xi măng như thế nào? Tại sao?
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng?
- Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống?
- GV nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------
Toán 
Tiết 70 – CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN 
 CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I- Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
*Bài tập cần làm: bài 1(a,b,c), bài 2 / 71
II- Chuẩn bị:Bảng nhóm của HS
III- Các hoạt động dạy học
v Hoạt động1: Hướng dẫn HS cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- GV nêu VD1 và hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán: 
23,56 :6,2=?
 - Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 :6,2 thành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên rồi thực hiện phép chia.
(Nêu cách chuyển và thực hiện).
 23,56 : 6,2 = (23,56 ì 10) : (6,2 : 10).
	 = 235,6 : 62)
 - Gọi HS lên bảng thực hiện phép chia, caỷ lụựp laứm vụỷ nhaựp và nhận xét.
 23,56 6,2 . Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
 4 96 3,8 . Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số
 0 được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.
 . Thực hiện phép chia 235,6 :62; vậy 23,56 : 6,2 = 3,8.
 - GV nêu VD 2: 82,55 : 1,27 = ?
 - Tương tự GV yêu cầu HS thực hiện như VD1, từ đó rút ra nhận xét veà caựch chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - GV kết luận, gọi một số học sinh phát biểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân (SGK) trang71.
v Hoaùt ủoọng2: Luyện tập:
 Bài 1/71: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng nhóm.
 - HS làm bảng, GV nhận xét.
 a.19,72 5,8 b. 8,216 5,2 c. 12,88 	 0,25 
 2 32 3,4 3 01 1,58 0 38 	51,52 
 00 416 130 
 00 050
 	 0
 Bài 2/71: 
- Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
Học sinh làm bài.
GV chấm điểm, chữa bài
Bài giải:
Một lít dầu hỏa cân nặng là:
3,42 :4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08 kg.
v Hoạt động nối tiếp:
Học sinh nêu lại cách chia
-Chuẩn bị: Luyện tập	*Bài tập cần làm: bài 1(a,b,c), bài 2(a), bài 3 / 72
-Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 14 MOT COT.doc