Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Đa Kao

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Đa Kao

I. Mục tiêu:

-Đọc đúng tên riêng người nước ngoài.Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thi độ ca ngợi hai nh bc học dũng cảm.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Trả lời được cc cu hỏi trong sgk.

-Tôn trọng,lòng khâm phục hai nhà khoa học.

II. Đồ dùng dạy họcTranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK.

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Đa Kao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
LỊCH BÁO GIẢNG
(Bắt đầu dạy ngày 15.03 đến ngày 19.03.2010)
Thứ-Ngày
Môn
Tiết
Đề bài giảng
Thứhai.
15.03.2010
Tập đọc
26
Dù sao trái đất vẫn quay
Toán
51
Luyện tập chung
Khoa học
126
Các nguồn nhiệt
Thể dục
51
Dạy chuyên
Lịch sử 
26
Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII
Thứ ba
16.03.2010
Đạo đức
51
Tích cực tham gia động nhân đạo(t2)
Toán 
127
Luyện tập chung
Chính tả 
26
Nhớ –viết:Bài thơ về không kính xe
Luyện từ và câu 
51
Câu khiến
Kể chuyện 
26
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Thứ tư
17.03.2010
Tập đọc
52
Con sẻ.
Toán
128
Hình thoi
Tập làm văn
51
Miêu tả cây cối(Bài viết)
Địa lí 
26
Hoạt động sản xuất..duyên hải miền Trung
Kĩ thuật
26
Dạy chuyên
Thứ năm
18.03.2010
Thể dục 
52
Dạy chuyên 
Toán 
129
Diện tích hình thoi
Luyện từ và câu 
52
Cách đặt câu khiến
Luyện tập 
26
Kiểm tra tháng 3
Âm nhạc
26
Dạy chuyên 
Thứ sáu
19.03.2010
Toán
130
Luyện tập..
Tập làm văn
52
Trả bài văn miêu tả cây cối.
Khoa học 
52
Nhiệt cần cho sự sống.
Mĩ thuật 
26
Dạy chuyên 
HĐNG
26
Tuần 27
Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2010
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng tên riêng người nước ngoài.Biết đọc với giọng kể chậm rãiâ, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
-Tôn trọng,lòng khâm phục hai nhà khoa học.
II. Đồ dùng dạy họcTranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ.
2.Bài mới.
Luyện đọc.
Tìm hiểu bài.
Đọc lại bài.
3.Củng cố-Dặn dò.
- Gọi HS đọc bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét,ghi điểm.
-Giới thiệu bài,ghi đề.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
Luyện đọc từ khó:Cô-pec-ních,Ga-li-lê,
-Luyện đọc theo cặp.
-Luyện đọc cá nhân.
 Giải nghĩa từ:Chân lí:
- GV đọc diễn cảm cả bài 
*Yêu cầu Hs đọc thầm trả lời câu hỏi.
-Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ? 
-Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
-Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
-Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
*Giáo viên chốt nội dung bài,ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc bài, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với nội dung bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2. 
-Treo bảng phụ.Hs luyện đọc đoạn 2.
-Nhận xét,tuyên dương.
- Nội dung bài này nói lên điều gì
- Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-2-3 Hs.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.Đọc 2-3 lượt.
-Đọc theo căp5 2 phút.
-1-2 Hs đọc cả bài.
-Lẽ phải.
-Theo dõi.
-.. trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời.
-Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-ních.
 -Vì cho rằng nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
-Dám bảo vệ chân lí khoa học.
-Hs nhắc lại.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc.
 - Một vài học sinh thi đọc trước lớp.
-Nêu .
Toán
	Luyện tập chung
 I. Mục tiêu :
1.Củng cố về rút gọn phân số và biết nhận xét các phân số bằng nhau.
2.Củng cố khai niệm phân số.
3.Củng cố dạng toán tìm một phân mấy của một số.
II. Hoạt động sư phạm: Nhắc lại cách tòm một phân mấy của một số?
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: (Bài 1)
-Nhằm đạt MT số 1.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:Nhóm 4
Hoạt động 2: (Bài 2)
-Nhằm đạt MT số 2.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:Nhóm 2.
Hoạt động 3:(Bài 3)
-Nhằm đạt MT số 3.
-H đ lựa chọn:T,ành
-HT tổ chức:C.nhân
-Yêu cầu Hs làm nhóm 4.
- Nhận xét ,chốt ý đúng.
- GV hướng dẫn:
- Chữa bài, nhận xét.
-Hướng dẫn Hs phân tích đề,tóm tắt.
-Hướng dẫn cách giải.
*Hs yếu làm tính 
-Hs làm nhóm 4,báo cáo.
-= = 
-1 Hs đọc đề.
-1 tổ có 32 : 4 = 8 (học sinh )
-3 tổ chiếm số học sinh cả lớp.
-3 tổ có 3 x 8 = 24( học sinh )
-1 Hs đọc đề.
-1 Hs lên bảng giải,lớp làm vở.
Bài giải
Quãng đường anh Hải đã đi là:
15 x = 15 : 3 x 2 = 10 (km)
Quãng đường anh hải còn phải đi là:
15 – 10 = 5 (km )
Đáp số : 10 km
IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại nội dung bài.
V: Chuẩn bị D9DDH: bảng nhóm.
Khoa học
Các nguồn nhiệt
I. Mục tiêu: 
- Kể được các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và nêu được vai trò của chúng
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi sử dụng các nguồn nhiệt 
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1:Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
Mt:Kể được tên các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
HĐ2:Nguy hiểm khi sử dung nguồn nhiệt
Mt:Biết cách phòng tránh tai nạn.
3.Củng cố-Dặn dò.
- Lấy ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống?
-Nhận xét,ghi điển.
-Giới thiệu bài ,ghi đề. 
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi
-Yêu cầu HS quan sát hình trang 106 và các tranh ảnh sưu tầm ,tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng 
- GV ghi bảng các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm
+Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nữa không?
-GV giới thiệu :khí bi o ga Người ta còn sử dụng ánh nắng mặt trời để làm lò đun 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4, Yêu cầu HS ghi những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt 
- Tại sao phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
- Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác?
Nhận xét,kết luận :Các biện pháp để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:Tắt bếp khi không dùng.Không để lửa quá to khi đun bếp.Theo dõi khi đun nước, không để nước sôi cạn ấm.Không bật lò sưởi khi không cần thiết.
-Tổng kết bài.
-Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.Dặn dò.
- HS thảo luận theo nhóm 4
+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô thóc, lúa 
+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước 
+ Bàn là điện: giúp ta là khô, phẳng quần áo..
+ Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm
+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa
- HS thảo luận ghi những rủi ro và cách phòng tránh theo mẫu 
Những rủi ro ,nguy hiểm 
Cách phòng tránh 
-Đại diện nhóm trình bày 
-Nhận xét 
-HS trả lời 
-HS trao đổi theo nhóm đôi
-Phát biểu ý kiến
Lịch sử
Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII
I. Mục tiêu:
-Miêu tả những nét cụ thể sinh động về ba thành thị ở thế kỉ XVI- XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển .
-Mô tả được cảnh các đô thị lớn thế kỉ XVI – XVII.
-Tìm hiểu,và tự hào về thời kì phồn vinh của đất nước .
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập cho từng HS.Các hình minh họa trong SGK 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
1. Bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ1:Thăng Long, Phố Hiến, Hội An – Ba thành thị lớn thế kỉ XVI – XVII.
HĐ 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI – XVII.
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 22
-Nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu, ghi tên bài học.
-Giải thích về Thành thị:Nơi tập trung đông dân cư,công nghiệp,thương nghiệp phát triển.
-Treo bản đồ,gọi Hs lên chỉ vị trí 3 thành thị.
-Phát phiếu học tập cho mỗi HS. (tham khảo STK).
-Nhận xét KL:
-Tổ chức cho HS thi mô tả về các thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII.
-Tổ chức thảo luận nhóm.
-Giơí thiệu thêm.
-Tổ chức cho HS giới thiệu về bộ sưu tập.
-Nhận xét KL:
 -Tổng kết giờ học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nhận phiếu và làm bài cá nhân hoàn thành nội dung vào phiếu bài tập.
-3HS lên bảng nêu kết quả mỗi học sinh trình bày về một thành thị lớn.
-Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
-Nghe.
-Lớp bình chọn mô tả về một thành thị, khi mô tả được sử dụng phiếu, tranh ảnh. 
-Trao đổi thảo luận và phát biểu ý kiến về: cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời kì đó?
-Cá nhân, nhóm HS trình bày.
-2 HS đọc ghi nhớ.
Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2010
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tt)
I.Mục tiêu:
-Giúp Hs hiểu rõ hơn về hoạt động nhân đạo,các việc làm để tham gia hoạt động nhân đạo.
-Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở trường.
-Biết yêu thương giúp đỡ mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:Phiếu bài tập (bài tập 5), khổ giấy lớn
III. hoạt động dạy học: 
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1:Xử lí tình huống (BT 2)
HĐ2:Thảo luận theo nhóm đôi (BT4)
HĐ3:Thảo luận nhóm (BT5)
3.Củng cố-Dặn dò.
+ Những biểu hiện của hoạt động nhân đạo là gì?
+ Nêu các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta?
-Nhận xét,ghi đề.
-Giới thiệu bài,ghi đề.
-Chia nhóm 4 ,mỗi nhóm thảo luận một tình huống .
Kết luận :
-Tình huống a :có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền giúp bạn mua xe(nếu bạn chưa có )
-Tình huống b :có thể thăm hỏi ,trò chuyện với bà cụ ,giúp đỡ bà những công chuyện lặ ... BDHMT?
-Yêu cầu HS kể tên một số loài thuỷ sản được nuôi ở đây?
-Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?
*Giáo viên tổng kết nội dung bài.
-Kể tên các nghề chính ở ĐBDHMT?
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-2-3HS lên bảng 
-Nghe
-HS quan sát và nhận xét.
-Người ở vùng biển miền Trung nhiều hơn so với vùng núi Trường Sơn.
-HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
-HS tự trả lời.
-Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
-Người Kinh: mặc áo dài cao cổ.
-Đại diện 2 HS lên bảng chỉ vào hình và nói đặc điểm.
-6 HS lần lượt đọc to trước lớp.
-Ngành trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản và ghề làm muối.
-Cây lúa, mía, lạc.
-Bò, trâu.
-Cá, tôm.
-Nghề trồng trọt, chăn nuôi
Thứ năm ngày 18 tháng 03 năm 2010
Toán
 Diện tích hình thoi
I. Mục tiêu :
1.Biết cách tính diện tích hình thoi.
2.Vận dụng công thức tính được diện tích các hình thoi đã cho.
3.Vận dụng bài học để so sánh diện tích hình thoi và hình chữ nhật.
IIHoạt động sư phạm: Nêu đặc điểm của hình thoi?
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1:
-Nhằm đạt Mt số 1.
-H đ lựa chọn:Qs,N.x
-HT tổ chức:Cả lo7pr
Hoạt động 2:(Bài 1,2)
-Nhằm đạt MT số 2.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:C.nhân
Hoạt động 3: (Bài 3)
-Nhằm đạt MT số 3
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:Nhóm 2
- Yêu cầu Hs lấy 4 miếng tam giác ghép thành hình thoi rồi chuyển thành hình chữ nhật. 
-Diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật vừa ghép 
- Đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu.
-Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC tính như thế nào?
- GV hỏi: m, n là gì của hình thoi ABCD?
-Giáo viên rút ra cách tính diện tích hình thoi.
-Yêu cầu Hs tự làm cá nhân vào vở.
-Nhận xét,chốt ý đúng.
Bài 2: Tương tự.
*Hs yếu làm tính 40 x 
- Để biết câu nào đúng, câu nào sai chúng ta phải là như thế nào?
-Chốt ý đúng.
-Hs thực hành cá nhân
- HS phát biểu ý kiến.
- Diện tích của hai hình bằng nhau.
-1-2 hs đo, nêu: AC = m ; AM = .
- Diện tích hình chữ nhật AMNC là: .
- Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.
- HS nêu lại cách tính diện tích hình thoi.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
b. Diện tích hình thoi là:
 đổi 4 m = 40 dm
 Đáp số: 50 dm, 300 dm
- Diện tích hình thoi là:
 2 5 : 2 = (5 m2)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 2 5 = 10 (cm2)
- Câu a sai, câu b đúng.
IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại cách tính diện tích hình thoi?
V:Chuẩn bị ĐDDH: Bộ ĐDDT
Luyện từ và câu
Cách đặt câu khiến.
I Mục tiêu:
-Nắm được cách đặt câu khiến.
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến.Biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.Biết đặt câu khiến với từ cho trước theo cách đã học.
II Đồ dùng dạy học:Bảng phụ,phiếu giao việc.
III Hoạt động dạy học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 Bài cũ
2 Bài mới
HĐ1:Tìm hiểu ví dụ.
Ghi nhớ.
Luyện tập.
3 Củng cố dặn dò
-Thế nào là câu khiến?
-Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến?
-Giới thiệu bài,ghi tên bài.
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu 
-Tìm động từ trong câu?
-Hãy thêm các từ Hãy,nên đừng ,phải vào trước động từ?
+Hãy thêm Đi ,thôi nào, vào cuối câu?
-Thêm Đề nghị vào đầu câu?
- Có những cách nào để đặt câu khiến?
KL: Về các cách đặt câu khiến.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.Ví dụ?
Bài 1:Chuyển câu kểthành câu khiến.
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Nhận xét ,chốt ý đúng.
Bài 2:Đặt câu khiến theotìnhhuống.
-Gọi HS đọc yêu cầu 
-Tổ chức nhóm mỗi nhóm 
+Giao tình huống cho từng nhóm.
+Gọi các nhóm trình bày. 
Bài 3,4:Đặt câu khiến theo yêu cầu.
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
-GV nhận xét.Chốt ý đúng.
-Nêu các cách đặt câu khiến?
-Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-2 HS lên bảng làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
+Động từ là Hoàn.
-HS theo hướng dẫn của GV
+Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương.
-Hs làm theo hướng dẫn.
-2 HS đọc thành tiếng. 
-1 HS đọc yêu cầu 
-Tiếp nối nhau đọc từng câu khiến 
VD: Thanh đi lao động
+Thanh phải đi lao động
-1 HS đọc thành tiếng yêu 
-Hoạt động trong nhóm
a)Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
+Ngân ơi cho tớ mượn cái bút nào?
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo 
-HS báo cáo làm bài.
Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2010
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu : 
-Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối.
-Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn.
-Có tinh thần học hỏi những cái hay của bạn.
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ.
2.Bài mới.
Nhận xét chung .
Chữa bài.
3.Củng cố-Dặn dò.
- GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
+ Ưu điểm
-Xác định đúng đề bài , kiểu bài 
-Bố cục đủ 3 phần 
-Diễn đạt mạch lạc 
-Dùng từ chính xác 
+ Khuyết điểm:
-1 số HS diễn đạt lủng củng 
-Dùng từ thiếu chính xác 
-Viết sai chính tả nhiều 
-Trình bày thiếu dấu câu
- Thông báo điểm cụ thể cho học sinh.
*Hướng dẫn HS sửa lỗi 
- GV phát phiếu học tập cho học sinh.
-Theo dõi HS làm việc 
* Hướng dẫn sửa lỗi chung.
- GV chép lỗi sẽ sửa lên bảng lớp.
- GV nhận xét + sửa lại cho đúng
- GV đọc những bài, những đoạn văn hay của một số học sinh.
- Cho học sinh trao đổi thảo luận về cái hay của các đoạn, bài văn hay.
-Yêu cầu một số học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại 
-Nhận xét , sửa chữa
Toán
	Luyện tập
I. Mục tiêu :
1.Củng cố cách tính diện tích hình thoi.
2.Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi.
II. Hoạt động sư phạm: Viết công thức tính diện tích hình thoi?
III. Hoạt động dạy hoc:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: (Bài 1)
-Nhằm đạt MT số 1.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:C.đôi.
Hoạt động 2: (Bài 2) 
-Nhằm đạt MT số 1.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:C.nhân
Hoạt động 3: ( Bài 3)
-Nhằm đạt MT số 2.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:Nhóm 4.
Hoạt động 4: ( Bài 4)
-Nhằm đạt MT số 2.
-H đ lựa chọn:T.hành
-HT tổ chức:Cá nhân 
-Gọi Hs đọc đề.
-Hướng dẫn cách làm.
-Nhận xét.chốt ý đúng.
*Hs yếu làm tính 19 x 12 : 2
-Hướng dận phân tích đề.
-Hướng dẫn cách giải.
-Nhận xét,chốt ý đúng.
*Hs yếu làm tính 14 x 10 : 2
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình, sau đó tính diện tích hình thoi.
*Hs yếu làm tính 325 x 104
- GV nhận xét 
- GV nêu yêu cầu thực hành.
-Hướng dẫn và nêu nhiệm vụ.
-Theo dõi,hướng dẫn nhĩm yếu.
-Nhận xét,chốt ý đúng.
- Hs làm cặp đôi,báo cáo.
-2.Hs lên bảng làm,lớp làm vở.
 Bài giải
a. Diện tích hình thoi là:
 19 12 : 2 = 114 (cm2) 
b. Diện tích hình thoi MNPQ là:
 30 70 : 2 = 105 (cm2)
 Đáp số: 114 cm2; 105 cm2
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Diện tích miếng kính đó là:
 14 10 : 2 = 70 (cm2) 
 Đáp số: 70 cm2
- Các nhóm thi xếp hình
Bài giải:
 Đường chéo AC dài là:
 2 + 2 = 4 (cm)
 Đường chéo BD dài là:
 3 + 3 = 6 (cm)
 Diện tích hình thoi là:
 4 6 : 2 = 12 (cm2)
-Hs lắng nghe.
- Hs thực hành cá nhân và terao đổi đặc điểm của hình thoi theo nhĩm đơi.
IV: Hoạt động nối tiếp: Nhắc lại nội dung bài.
V: Chuẩn bị ĐD DH: Các hình tam giác như bài 3.
Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống
I. Mục tiêu: 
-Biết vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất và nhu cầu về nhiệt khác nhau của mỗi loại sinh vật.
-Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.Biết một số cách để chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật.
-Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa trang 108, 109 SGK
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1:Nhu cầu về nhiệt khác nhau của các loài SV.
Mt:Nêu được ví dụ
HĐ2:Vai rò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
Mt:Nêu được vai trò của nhiệt.
3.Củng cố-Dặn dò.
- Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết?
- Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ?
-Nhận xét,ghi điểm.
-Giới thiệu bài,ghi đề.
-Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
- Kết luận: Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì Trái Đất sẽ thành một hành tinh chết, không có sự sống
-Nêu cách chống nóng, chống rét cho:
+ Thực vật
+ Động vật
+ Người
- Dặn HS luôn có ý thức chống nóng, chống rét cho bản thân, những người xung quanh, cây trồng, vật nuôi trong những điều kiện, nhiệt độ thích hợp
*Tổng kết bài.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
-Kể một số cây trồng xứ lạnh?
-Kể một số vật nuôi ở xứ nóng?
- Nhận xét tiết học.Dặn dò.
-2-3 Hs lên bảng.
-HS trao đổi theo cặp đôi
-Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì:Gió sẽ ngừng thổi.Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá..Không có vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
-HS hoạt động trong nhóm 6
+ Biện pháp chống nóng cho cây: tưới nước vào buổi sáng sớm, chiều tối, che giàn (không tưới nước khi trời đang nắng gắt)
+ Biện pháp chống rét cho cây: 
+ Biện pháp chống nóng cho vật nuôi
+ Biện pháp chống rét cho vật nuôi
+Biện pháp chống nóng cho người
+Biện pháp chống rét cho 
.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Hoạt động ngoài trời (Tổng phụ trách )

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27 T.doc