Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

 Dạy sáng

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP

 I.Mục tiêu

  Biết chia một số thập phân cho một số thập phân .

  Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: 1(a,b,c);2(a); 3.

  Học sinh yêu thích môn học

 II.Các hoạt động chủ yếu

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Ngày soạn: 12/12/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14/12/2009
 Dạy sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu 
Biết chia một số thập phân cho một số thập phân .
Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. Bài tập cần làm: 1(a,b,c);2(a); 3.
Học sinh yêu thích môn học
 II.Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ 
-2 hs lên bảng làm bài tập 
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài 
-Giới thiệu trực tiếp . 
b.Luyện tập thực hành 
Bài 1: SGK trang 72
 a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 
 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
 Bài 2: SGK trang 72
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3:SGK trang 72
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở .
- Chấm chữa bài cho hs .
Hs đọc đề bài và làm bài vào bảng con.
-Lưu ý HS đặt tính dọc .
Hs làm bài vào vở
 X x 1,8 = 72
 X = 72 : 1,8
 X = 40
Hs giải bài tập vào vở.
 Bài giải:
1 lít dầu hỏa nặng :
 3,952 : 5,2 = 0,76(kg)
Số lít dầu hỏa có là :
 5,32 : 0,76 = 7(lít)
 Đáp số : 7 lít
3.Củng cố dặn dò 
- Gv tổng kết tiết học .
- Dặn hs về nhà làm BT đ; 2b,c;4 /72 .
******************************
Tiết 2: Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
 I.Mục tiêu
- Phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok ) , biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp với nội dung các đoạn văn . 
- Hiểu nội dung bài : Người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn con em được học hành. 
- Học sinh biết yêu quý cô giáo, thấy giáo.
 II. Chuẩn bị: 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK . 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ 
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài :trực tiếp
-Hs đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích trong bài thơ Hạt gạo làng ta .
2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
-Có thể chia bài thành 4 đoạn : 
Đoạn 1 : Từ đầu đến cho khách quý. 
Đoạn 2 : Từ Y Hoa đến bên . . . sau khi chém nhát dao .
Đoạn 3 : Từ già Rok . . . xem cái chữ nào 
Đoạn 4 : Phần còn lại .
- Gv tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn kết hợp hướng dẫn đọc từ khó, giải nghĩa từ, luyện đọc câu, đoạn.
- Gv đọc lại toàn bài. 
- 1 em đọc toàn bài.
- Hs đọc nối tiếp đoạn
- Hs luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm, các nhóm trình bày.
- Hs lắng nghe.
b)Tìm hiểu bài 
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ?
-Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
-Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “ cái chữ” ? 
-Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo , với cái chữ nói lên điều gì ?
-Nêu nội dung chính của bài?
- Kết luận đưa nội dung lên bảng.
-Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
-Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních . Họ mặc quần áo như đi hội....... 
-Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ . Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết . Y Hoa viết xong , bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
-VD : Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết . Người Tây Nguyên muốn cho con em mình đựơc biết chữ , học hỏi được nhiều điều lạ , điều hay . Người Tây Nguyên hiểu : chữ viết mang lại sự hiểu biết , mang lại hạnh phúc , ấm no .
-Hs phát biểu nội dung chính của bài
- 2 em nhắc lại
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
- Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc. Có thể chọn đoạn 3 .
- Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs.
-Gv theo dõi , uốn nắn .
- Hs nối tiếp luyện đọc diễn cảm .
- Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn .
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhắc lại nội dung của bài .
- Dặn dò: Đọc lại bài và xem trước bài “Về ngôi nhà đang xây”
-Nhận xét tiết học . 
- Hs nhắc lại.
**********************
Tiết 4: Khoa học
 THỦY TINH
 I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. 
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
 II. Đồ dùng dạy học
- Hình minh họa trang 60, 61 SGK.
- Lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thủy tinh.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
-Gv nhận xét ghi điểm
B. Nội dung bài
*Hoạt động 1 : Những đồ dùng làm bằng thủy tinh
- Hãy kể các đồ dùng bằnh thủy tinh mà em biết?
- Ghi các đồ dùng lên bảng. Yêu cầu HS nhìn vào hình minh họa SGK và trả lời:
* Kết luận: Những đồ dùng được làm bằng thủy tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh.
*Hoạt động 2: Các loại thủy tinh và tính chất của chúng
 - Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin SGK/ 61 
Có mấy lạo thủy tinh?
- Thủy tinh thường và tính chất của chúng?
- Thủy tinh chất lượng cao có tính chất gì?
- Khi sử dụng đồ dùng làm bằng thủy tinh ta cần chú ý điều gì?
* Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK.
- Em có biết, người ta chế tạo thủy tinh bằng cách nào không?
3.Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về thủy tinh và tìm hiểu về “Cao su”.
Trả lời câu hỏi bài : Xi măng
- Tiếp nối nhau kể, mắt kiính, bóng điện, chai , lọ, li, cốc chén,bát đĩa.
- Thảo luận nhóm 4
-Có mấy 2 lọai thủy tinh
- Bóng điện: Tính chất trong suốt, không gỉ, cứng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm, không bị a xít ăn mòn.
- Lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm, rất trong, chịu được nóng, lạnh bền khó vỡ.
- Sử dụng phải nhẹ nhàng vì chúng dễ vỡ và luôn lau chùi đò vật đó sạch sẽ.
- Đun nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình mình muốn.
***********************
 Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ
NGHE KỂ VỀ GƯƠNG CÁC ANH HÙNG LIỆT SĨ
 I. Mục tiêu:
- HS hiểu: các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ độc lập tự do cho dân tộc.
- Nghe kể về gương hi sinh của các anh hùng nhỏ tuổi: Trần Quốc Toản, Kim Đồng, Kơ-pa Kơ-lơng, Dương văn Nội, Lê Văn Tám, Phạm Ngọc Đa, Vừ A Dính.
- Biết tự hào và noi gương các anh hùng liệt sĩ.
 II. Chuẩn bị:
- Chuyện kể về các anh hùng nói trên.
 III. Lên lớp:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Giới thiệu về ý nghĩa của sự hi sinh của các anh hùng liệt sĩ:
- Vì sao những người đó được phong là liệt sĩ? (...)
2. Nghe kể về gương các anh hùng liệt sĩ. (Như mục têu cầu)
3. Tổng kết:
- Em cần làm gì để đền đáp công ơn của các anh hùng liệt sĩ? (...)
- T nêu nhiệm vụ của người HS, dặn luôn luôn ghi nhớ và thực hiện.
- HS kể tên 1 số anh hùng liệt sĩ.
- Những người đó đã hi sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ độc lập tự do cho dân tộc.
- Hs lắng nghe.
*****************************
 Dạy chiều
Tiết 1: Luyện tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
 I. Mục tiêu:
-Luyện đọc diễn cảm toàn bài, củng cố nội dung bài.
-Giáo dục HS chăm học.
 II. Chuẩn bị: phiếu học tập ghi các câu hỏi ở SGK 
 III. Lên lớp:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Luyện đọc diễn cảm toàn bài:
2. Ôn nội dung bài:
-Cho hs làm bài trả lời câu hỏi ở SGK vào phiếu học tập, T chấm 1 số bài. - T cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn trả lời đúng nhất.
3. Củng cố dặn dò:
-T nhận xét giờ học, dặn về nhà luyện đọc bài, ôn nội dung bài, chuẩn bị bài sau...
- H nêu lại cách đọc diễn cảm toàn bài:
+ Đoạn 1,2:giọng trang nghiêm.
+ Đoạn 3,4: giọng vui, hồ hởi.
-H luyện đọc theo cặp.
-H thi đọc toàn bài
- Hs làm bài và trình bày bài làm của mình
-H nêu lại nội dung bài. (Tình cảm của người Tây Nguyên...)
*********************
Tiết 2: Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
 I - Mục tiêu
HS cần phải:
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
 II - Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà (làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp để chế biến thực phẩm, xuất khẩu, cung cấp phân bón, ).
 III- Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
* Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà
- Đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương.
- GV bổ sung và giải thích, minh hoạ một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo nội dung trong SGK. 
Hoạt động 2. Đánh giá kết quả học tập
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. 
? Em hãy nêu lợi ích của việc nuôi gà ?
? Em hãy nêu lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình em hoặc địa phương em?
* Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: Một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta.
- Hoạt động nhóm 4
- Đại diện từng nhóm lần lượt lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Hs lắng nghe.
- Hs trình bày.
************************
Tiết 3: Luyện Lịch sử
LUYỆN BÀI TUẦN 13-14
 I. Mục tiêu
- Củng cố lại nội dung bài tuần 13-14.
- Giáo dục hs lòng tự hào dân tộc.
 II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông.
 III. Lên lớp.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định tổ chức.
2. Nội dung bài.
- Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học.
- Hướng dẫn hs củng cố nội dung bài.
* " Thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước".
- Hướng dẫn hs làm bài tập 1 vào vở bài tập: Điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ chấm.
- Nhận xét.
? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã nêu bật truyền thống gì của dân tộc Việt Nam?
? Quân và dân thủ đô Hà Nội cùng với đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu như thế nào?Vì sao nhân dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy?
- Chốt lại nội dung bài.
* Thu Đông 1947, Việt Bắc" Mồ chôn giặc Pháp".
- Hướng dẫn hs làm bài tập 2 (vbt/21)
- Đính bảng lược đồ: Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, gọi hs lên chỉ và giới thiệu trên lược đồ một số địa danh tiêu biểu cho chiến thắng của ta trong chiến dịch này.
? Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 có ý nghĩa như thế nào đối với các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
3. củng cố, dặn dò. 
- Gv tổng kết lại các nội dung vừa luyện tập.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò hs về nhà ôn lại nội dung bài.
- Hs làm bài.
- Gọi một số hs đọc kết quả bài làm.
- Truyền thống yêu nước, quyết tâm chiến đấu chống giặc ngoại xâm. .
- Hs làm bài tập vào vở. Một số hs trình bày.
- Hs làm vở bài tập, trình bày kết quả.
- Hs lên chỉ và giới thiệu lược đồ.
- Hs nêu ý nghĩa.
Ngày giảng: 14/12/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16/12/2009
 Dạy sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.
- Giáo dục học học sinh yêu thích môn học
II. Đồ d ... GV tuyên dương tổ thực hiện tốt và đẹp. 
Hoạt động 4 : Chơi trò chơi “Thỏ nhảy ”: 6 - 7 phút
- GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách chơi. 
 Hoạt động 5 : Phần kết thúc : 4 – 5 phút
- GV cùng HS hệ thống bài : 2 phút.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học : 1- 2 phút
- Giao bài về nhà: Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 
- Hs tập hợp 2 hàng ngang. 
- HS chạy nhẹ nhàng trên sân theo một hàng dọc thành vòng tròn quanh sân tập. Đứng lại khởi động xoay các khớp: 4 - 5 phút 
- Hs chơi
Hs lầm lượt tập các động tác của bài thể dục theo tổ.
- Hs thi tập theo tổ.
- Hs tham gia trò chơi.
- HS thả lỏng, Hát và vỗ tay theo nhịp 1 bài hát : 2 –3 phút.
*************************
Ngày giảng: 16/12/2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16/12/2009
 Dạy sáng
Tiết 1: Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
 I.Mục tiêu
Giúp hs : 
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số .
- Giải các bài toán đơn giản có nội dung về tìm tỉ số phần trăm của hai số . Bài tập cần làm:1,2(a,b),3
 II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiêmt ra bài cũ 
-2 hs lên bảng làm bài tập3/74
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : -Giới thiệu trực tiếp
b.Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm 
a)Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 
-GV nêu bài toán SGK .
-Viết tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn trường ?
-Hãy tìm thương 315 : 600 .
-Hãy nhân 0,525 với 100 rồi chia cho 100 .
-Viết 52,5 thành tỉ số phần trăm ?
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 ta làm thế nào ?
b)Hướng dẫn giải toán 
-Hs đọc đề , tự làm bài .
c.Luyện tập , thực hành
Bài 1 sgk trang 75
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
Bài 2: SGK trang 75
- Yêu cầu Hs đọc đề và về nhà làm bài .
Bài 3: SGk trang 75
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
HS nghe và tóm tắt , thực hiện .
+Tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn trường: 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 
+52,5%
-HS trả lời theo SGK .
-Bài giải theo SGK .
 0,3 = 0,30 = 30% ; 0,234 = 23,4%
1,35 = 135%
-Cả lớp sửa bài .
a) 19 : 30 = 0,6333 = 63,33%
b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
 Bài g iải
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và tổng số HS cả lớp :
 13 : 25 = 0,52 = 52%
 Đáp số : 52%
3.Củng cố-dặn dò
-Nhận xét tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT /75 .
**********************
 Tiết 2: Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ 
 I. Mục tiêu
-Hs nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
-Tìm được một số từ ngữ miêu tả hình dáng của người. 
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu. 
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết kết quả BT1 .
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to để các nhóm làm BT2,3 .
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A.Kiểm tra bài cũ :
Hs làm 1 BT trong tiết LTVC trước .
B.Bài mới 
1.Giới thiệu bài : 
- Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 
2.Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài tập 1 :sgk trang 151
- Gv mở bảng phụ đã ghi kết quả làm bài:
a) Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: 
b) Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học: 
c) Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp: 
d) Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em: 
- Có thể là các từ ngữ chỉ nghể nghiệp vừa có ý nghĩa khái quát (như công nhân), có ý nghĩa cụ thể (thợ xây , thợ đện , thợ nước) . . . 
-Đọc nội dung BT1 . Cả lớp theo dõi SGK .
-Hs phát biểu ý kiến .
-Cha , mẹ , chú , dì , ông , bà , cố , cụ , thím , mợ , cô , bác , anh , chị , em , cháu, chắt , chút , dượng , anh rể , chị dâu .
-Thầy giáo , cô giáo , bạn bè , bạn thân , lớp trưởng , anh chị lớp trên , các em lớp dưới , anh chị phụ trách đội , bác bảo vệ , cô lao công . . . 
-Công nnhân , nông dân , họa sĩ , bác sĩ , kĩ sư , giáo viên , thủy thủ , hải quân , phi công , tiếp viên hàng không , thợ lặn, thợ dệt , thợ điện , bộ đội , công an , quân dân tự vệ , học sinh , sinh viên . . .
-Kinh , Tày , Nùng , Thái , Mường , Dao, Hmông , Khơ-mú , Giáy , Ba-na , Ê-đê , Gia-rai , Xơ-đăng , Tà – ôi . . . 
Bài tập 2: sgk trang 151
-Lời giải :
 a) Tục ngữ , thành ngữ , ca dao nói về quan hệ gia đình 
b) Tục ngữ , thành ngữ , ca dao nói về quan hệ thầy trò.
c) Tục ngữ , thành ngữ , ca dao nói về quan hệ bạn bè.
-Hs đọc nội dung BT , trao đổi cùng bạn bên cạnh .
-Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm .
-Viết vào VBT .
-Chị ngã , em nâng .
-Anh em như thể tay chân 
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần .
-Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra 
-Con có cha như nhà có nóc 
Con hơn cha là nhà có phúc .
-Cá không ăn muối cá ươn 
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư .
....
-Không thầy đố mày làm nên .
-Muốn sang thì bắc cầu kiều 
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy .
-Kính thầy yêu bạn 
-Tôn sư trọng đạo .
-Học thầy không tày học bạn .
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ .
-Một cây làm chẳng nên non 
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao .
-Bán anh em xa mua láng giềng gần .
-Bạn bè con chấy cắn đôi .
-Bạn nối khố .
-Bốn biển một nhà . 
-Buôn có bạn , bán có phường .
Bài tập 3: sgk/151
- T hướng dẫn hs tìm các từ miêu tả hình dáng của người.
- Nhận xét kết quả tìm từ của các tổ. 
Bài tập 4 sgk trang 151
- Hướng dẫn hs viết đoạn văn.
- Hs thi tìm từ giữa các tổ.
-Đen nhánh , đen mượt , hoa râm , muối tiêu , bạc phơ , mượt mà , óng ả , ... 
-Một mí , hai mí , bồ câu , ti hí , đen láy , đen nhánh , nâu đen , xanh lơ , linh lợi , linh hoạt , . . . 
-Trái xoan, vuông vức , thanh tú , nhẹ nhõm , vuông chữ điền , đầy đặn , . . . 
-Trắng trẻo , trắng nõn nà , trắng hồng , trắng như trứng gà bóc , đen sì , ...
- Hs viết có thể nhiều hơn 5 câu .
VD : Ông em là một họa sĩ . Mới năm ngoái , tóc ông còn đen nhánh . Thế mà năm nay , mái tóc đã ngả màu muối tiêu. Khuôn mặt vuông vức của ông đã có nhiều nếp nhăn . Nhưng đôi mắt của ông vẫn rất tinh anh , lanh lợi .
3.Củng cố , dặn dò 
- Dặn hs về nhà hoàn chỉnh , viết lại đoạn văn ở BT4 cho hay hơn .
- Nhận xét tiết học .
*************************
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động )
 I. Mục tiêu
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người.
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người. 
- Một số tờ giấy khổ to cho 2,3 hs lập dàn ý mẫu .
- Bài tập 1 : VD về dàn ý :
Mở bài 
Bé Bông – em gái tôi , đang tuổi bi bô tập nói , chập chững tập đi .
Thân bài :
1-Ngoại hình ( không phải trọng tâm )
a)Nhận xét chung : bụ bẫm 
b)Chi tiết 
-Mái tóc : thưa , mềm như tơ , buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu .
-Hai má : bầu bĩnh , hồng hào .
- Miệng : nhỏ , xinh hay cười .
-Chân tay : trằng hồng , nhiều ngấn .
2-Hoạt động 
a)Nhận xét chung : như một cô bé búp bê biết đùa nghịch , khóc , cười 
b)Chi tiết :
-Lúc chơi : lê la dười sàn với một đống đồ chơi , ôm mèo , xoa đầu , cười khanh khách .
-Lúc xem ti vi :
+Thấy có quảng cáo thì bỏ chơi , đang khóc cũng nín ngay .
+Ngồi xem , mắt chăm chắm nhìn màn hình .
+Ai đùa nghịch lấy tay che mắt bé , bé đẩy ra , hét toáng lên .
-Lúc làm nũng mẹ :
+Kêu a. . . a. . . khi mẹ về .
+Vịn tay vào thành giường , lẫm chẫm từng bước tiến về phía mẹ .
+Ôm mẹ , rúc mặt vào ngực mẹ , đòi ăn .
Kết bài :
Em rất yêu Bông . Hết giờ học là về nhà ngay với bé .
 II. Lên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
-Chấm đoạn văn tả hoạt động người trong tiết TLV trước .
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
2.Hướng dẫn hs luyện tập 
Bài tập 1:sgk trang 152
- Gv kiểm tra kết quả quan sát ở nhà 
- Giới thiệu tranh ảnh , tranh minh họa mà gv và hs sưu tầm đựơc .
- VD về dàn ý ( phần ĐDDH )
Bài tập 2: sgk trang 152
- Cho hs dựa vào dàn ý vừa lập để viết một đoạn văn.
- Nhận xét đoạn văn của hs.
-Hs đọc đề và nắm vững yêu cầu đề bài 
-Hs đọc lại dàn ý .
- Hs viết đoạn văn vào vở.
- Một số hs đọc đoạn văn của mình.
3. Củng cố , dặn dò 
- Yêu cầu những hs viết chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh .
- Dặn hs chuẩn bị giấy , bút cho bài kiểm tra tuần 16
- Nhận xét tiết học . 
************************
 Tiết 4: Địa lí 
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 
 I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu...
- Giáo dục hs thêm yêu quê hương đất nước.
 II. Chuẩn bị:
 	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ hội , di tích lịch sử, di sản văn hoá và di sản thiên nhiên thế giới và hoạt động du lịch)
 III. Lên lớp:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A.Kiểm tra bài cũ :
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Trực tiếp
2.Nội dung :
 * Hoạt động thương mại 
- Thương mại gồm có những hoạt động nào?
- Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
- Nêu vai trò của ngành thương mại?
- Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta?
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .Du lịch và giao thông vận tải
-Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hoá bao gồm :
+Nội thương : buôn bán trong nước .
+Ngoại thương : buôn bán với nước ngoài .
-Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh 
-Vai trò của thương mại: Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng .
-Xuất khẩu: khoáng sản (than đá, dầu mỏ...), hàng công nghiệp nhẹ (giày, dép, quần áo, bánh kẹo...), hàng thủ công nghiệp (đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, mây tre đan, tranh thêu...), nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp hoa quả . . . ), thủy sản ( cá tôm đông lạnh , cá hộp . . . )
-Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu.
 * Ngành du lịch
- Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch ở nước ta đã tăng lên ?
- Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta. 
- Nêu những điều kiện để phát triển du lịch của một trung tâm.
-Học sinh trình bày kết quả làm việc, chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn .
+Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch.
+Số lượng khách du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng.
-Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu
Ví dụ : Hà Nội có nhiều hồ và phong cảnh đẹp như : Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Tây..., và nhiều di tích lịch sử khác (Văn Miếu _ Quốc Tử Giám, Hoàn Thành, khu phố cổ, lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh ....)
3.Củng cố – dặn dò -Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ
 -Chuẩn bị bài Ôn tập
 - Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 T15ktknca ngay.doc