Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 16

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 16

I.Mục tiêu

 Giúp HS :

- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.

- Rèn kĩ năng làm toán cho HS.

- Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .

II. Đồ dùng :

- GV : SGK, bảng phụ .

- HS : SGK, Vở ghi .

- HTTC : Nhúm, cỏ nhõn, lớp .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 43 trang Người đăng huong21 Lượt xem 971Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Ngày soạn: 18 - 12 Ngày dạy T2:20-12-2010
Chào cờ đầu tuần
Toỏn .
Tiết 76 :Luyện tập
i.mục tiêu 
 Giúp HS :
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Rèn kĩ năng làm toán cho HS.
- Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
II. Đồ dựng :
GV : SGK, bảng phụ .
HS : SGK, Vở ghi .
HTTC : Nhúm, cỏ nhõn, lớp .
iiI. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới
3.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1nhóm)
- Gv viết lên bảng các phép tính :
6% + 15% = ?%
112,5% - 13% = ?%
14,2% = ?%
60% : 5 = ?
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để thực hiện 1 phép tính.
- GV cho các nhóm HS phát biểu ý kiến.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( Lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài tập cho chúng ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng và kế hoặch cả năm.
- Như vậy đã hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch ?
- Em hiểu “ Đến hết tháng 9 Hòa An đã 
thực hiện được 90% kế hoặch” như thế nào ?
- GV nêu : Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoặch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%.
- GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch.
- Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoach ?
- Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào ?
- GV nêu : Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%.
- GV hỏi : Cả năm nhiều hơn so với kê hoạch là bao nhiêu phần trăm.
- GV nêu : 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế hoặch ?
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
-Lớp hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính tỉ số phần trăm của hai số :
a. 8 và 40 ; 8 : 40 = 0,2= 20%
b. 9,25 và 25 ; 9,25 : 25 = 0,37=37%
- HS nghe.
- HS thảo luận.
- 4 nhóm lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, khi một nhóm phát biểu các nhóm khác theo dõi và bổ xung ý kiến, cả lớp thống nhất cách thực hiện các phép tính như sau :
6% + 15% = 21%
Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21
viết % vào bên phải kết quả được 21%.
Tương tự :
112,5 – 13% = 99,5%
Nhẩm 112,5 – 13 = 99,5. Viết ký hiệu % vào bên phải kết quả được 99,5%.
14,2% = 42,6%
60% : 5 = 12%
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS : Bài tập cho biết :
Kế hoạch năm : 20ha ngô
Đến tháng 9 : 18ha
Hết năm : 23,5ha
- Bài toán hỏi :
Hết tháng 9 : ..... % kế hoạch ?
Hết năm : ..... % vượt kế hoạch ....%
- HS tính và nêu : Tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm là :
18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90%
- Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch.
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS tính và nêu :
Tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch là :
23,5 : 20 = 117,5%
- Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch.
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS tính : 117,5% - 100% = 17,5%.
- HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn và trình bày lời giải bài toán vào vở như sau :
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là :
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là :
23,5 : 20 = 1,175
1,17 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
Bài 3 ( trên chuẩn)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn em làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS tính.
- Tỉ số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn là 125%, số tiền vốn hay số tiền bán được coi là 100%
- Tí số tiền bán là 125% cho ta biết điều gì?
- Thế nào là tiền lãi.
- Thế nào là phần trăm lãi ?
- Vậy người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn ?
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài toán cho biết :
Tiền vốn : 42000 đồng
Tiến bán : 52500 đồng
- Bài toán hỏi :
a) Tiền bán :.....% tiền vốn ?
b) Lãi : .....% tiền vốn ?
- Tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn.
- HS nêu phép tính :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
- Số tiền vốn được coi là 100%.
- Tỉ số này cho biết coi số tiền vốn là 100% tiền bán là 125%.
- Tiền lãi là số tiền dư ra của tiền bán so với tiền vốn.
- Coi tiền vốn là 100% thì số dư ra của tiền bán so với 100% chính là phần trăm tiền lãi.
- Người đó lãi 125% - 100% = 25%
- HS cả lớp trình bày lời giải bài toán theo hướng dẫn của GV.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125% (tiền vốn)
b) Coi giá tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%
Do đó, phần trăm tiền lãi là :
125% - 100% = 25% tiền vốn.
 Đáp số : a) 125% ; b) 25%
4. Củng cố
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nao?
5. Dặn dò(3p)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS nêu
Tập đọc.
	Bài: 31: Thầy thuốc như mẹ hiền(T.153)
Theo Trần Phương Hạnh 
 I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2,3.
 - Giỏo dục HS học tập tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ trang 153
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 - HTTC : nhóm ,cá nhân, lớp.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.ổn định tổ chức
 2 kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây.
H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao
H: Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
- cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh?
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài( Đọc giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của HTLÔ)
- GV chia đoạn: 3 Đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
- GV chú sửa lỗi phát âm cho HS
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc
- HS nêu
- GV ghi bảng từ khó 
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HD đọc câu ,đoạn khó.
- HS nêu chú giải 
- HS luyện đọc theo nhúm 3(3p)
- 2nhóm HS thi đọc.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV nhận xét, sửa sai.
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Hải thượng lãn ông là người như thế nào?
H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác.
Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi
H: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
H: Bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung bài lên bảng
 c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
+ Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ yêu cầu HS luyện đọc theo cặp(3p)
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm
 4. Củng cố
 * Liên hệ :
- Em học tập đức tính nào của Hải Thượng Lãn Ông?
5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau 
-Lớp hát
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan
- HS đọc thầm bài
* Đoạn 1: Hải Thượng thêm, gạo, củi.
* Đoạn 2: Một lần kháccàng hối hận.
* Đoạn 3: Là thầy thuốc chẳng đổi phương.
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS tìm: nóng nực, Hải Thượng Lãn Ông, mụn mủ, nhân nghĩa, chữa bệnh,
- HS đọc từ khó đọc
- 3 HS đọc nối tiếp l 2.
* Công danh trước mắt/ trôi như nước 
 Nhân nghĩa trong lòng/ chẳng đổi phương .
- 2HS nêu chú giải(SGK)
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 nhóm HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1 HS đọc to câu hỏi
+ Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
- HS nghe
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
* ý nghĩa : Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- 3 HS đọc
- HS tìm từ nhấn giọng: Giàu lòng nhân ái, danh lợi, nặng, nhà nghèo không có tiền , nhỏ hẹp, mụn mủ, ngại khổ, ân cần chăm sóc, không lấy tiền, cho thêm gạo, củi,
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3HS thi đọc 
- HS nối tiếp nêu .
Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh
 I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
 Biết: Cách thức hợp tác với nhưng người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác ấy.
Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động sinh hoạt.
Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và ngược lại
 II. Đồ dùng dạy học
- thẻ màu cho HĐ 3 tiết 1
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
H: vì sao phụ nữ là những người đáng được tôn  ...  b) 900 000 đồng
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
a) Số đó là :
72 100 : 30 = 240
Trên chuẩn.
b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là :
420 100 : 10,5 = 4000 (kg)
Đáp số : a) 240 ; b) 4 tấn
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
===============================
Tập làm văn .
	Bài 32: Làm biên bản một vụ việc
 I. Mục tiêu
 - Phân biệt được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. 
 - Lập được biên bản về việc cụ ún trốn viện(BT2).
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ .
 III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn tả em bé
- Nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1( nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm2 
- HS trả lời câu hỏi của bài GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS
- HS đọc bài của mình
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- HS thảo luận nhóm2
Sự giống nhau
Sự khác nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
- Phần mở đầu: Có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ
- Phần chính: cùng có ghi;
+ thời gian
+ Địa điểm
+ thành phần có mặt
+ Nội dung sự việc
- Phần kết : cùng có ghi: 
+ ghi tên
+ Chữ kí của người có trách nhiệm
- Biên bản cuộc họp có; báo cáo, phat biểu
- Biên bản một vụ việc có: lời khai của những người có mặt
 Bài 2( cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS dọc bài viết của mình
- Nhận xét cho điểm 
3. Củng cố dặn dò(3p)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc
- HS tự làm bài 
- 3 HS đọc bài viết của mình
	=============================
Hoạt động tập thể .
Tiết 16 .	SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
- Phờ bỡnh em : Mai, Sơn hay mất trật tự trong lớp . 
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Thư, Pâng, Quyên, hiệp, Thiện, Vừ, Cường, Sềnh ,.
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 Vớ dụ : Em Mai , Quang, Tuấn, 
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc .
 IV. Phương hướng tuần 17:
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Khoa học
 CHAÁT DEÛO
I. Muùc tieõu: Sau baứi hoùc, HS bieỏt : 
-Sau baứi hoùc, HS coự khaỷ naờng
- Nhận biết một sô tính chất của chất dẻo
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
II.Chuaồn bũ: Hỡnh trang 63;65 SGK 
-Moọt vaứi ủoà duứng baống nhửùa
III. Hoaùt ủoọng daùy – hoùc :
Hoaùt ủoọng daùy
Hoaùt ủoọng hoùc
1.ổn định tổ chức
2. Kieồm tra baứi cuừ: Neõu moọt soỏ tớnh chaỏt cuỷa cao su? Cao su thửụứng ủửụùc sửỷ duùng ủeồ laứm gỡ? 
3.Bài mới
 Giụựi thieọu baứi 
Hoaùt ủoọng 1: Quan saựt 
-Muùc tieõu : Bieỏt veà hỡnh daùng , ủoọ cửựng cuỷa moọt soỏ saỷn phaồm ủửụùc laứm ra tửứ chaỏt deỷo . 
Yeõu caàu quan saựt moọt soỏ ủoà duứng baống nhửùa vaứ hỡnh trang 64 SGK ủeồ tỡm hieồu veà tớnh chaỏt cuỷa noự . 
Hoaùt ủoọng 2: -Thửùc haứnh xửỷ lyự thoõng tin vaứ lieõn heọ thửùc teỏ . 
-Muùc tieõu : Neõu ủửụùc tớnh chaỏt, coõng duùng vaứ caựch baỷo quaỷn caực ủoà duứng baống chaỏt deỷo . 
-Yeõu caàu ủoùc thoõng tin ủeồ traỷ lụứi caõu hoỷi : 
-Chaỏt deỷo coự saỹn trong tửù nhieõn khoõng ? Noự ủửụùc laứm ra tửứ gỡ ? 
-Neõu tớnh chaỏt chung cuỷa chaỏt deỷo ? 
Keỏt luaọn : - Chaỏt deỷo ủửụùc laứm ra tửứ than ủaự vaứ daàu moỷ . 
-Tớnh chaỏt : caựch ủieọn , caựch nhieọt , nheù , beàn , khoự vụừ . 
-Caực saỷn phaồm baống chaỏt deỷo coự theồ thay theỏ cho caực saỷn phaồm baống goó, da, thuyỷ tinh ,. 
4.Cuỷng coỏ 
Nêu tính chất của chất dẻo
5.Daởn doứ .
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau.
-Lớp hát
-Traỷ lụứi theo yeõu caàu cuỷa GV . 
Nghe giụựi thieọu baứi 
-Laứm vieọc theo nhoựm 3 
-Thaỷo luaọn ủeồ neõu ủửụùc :
+Moọt soỏ tớnh chaỏt cuỷa caực ủoà duứng baống nhửùa . 
-ẹaùi dieọn nhoựm trỡnh baứy 
-Caực nhoựm khaực boồ sung
-Laứm vieọc caự nhaõn .
-Moọt soỏ HS laàn lửụùt traỷ lụứi tửứng caõu hoỷi . 
-Caực em khaực nhaọn xeựt , boồ sung . 
HS nêu
Khoa học
Tễ SễẽI
I.Muùc tieõu : Sau baứi hoùc , HS bieỏt : 
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số công dụng cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
II. Chuaồn bũ: - Hỡnh vaứ thoõng tin trang 66 SGK 
-Moọt soỏ saỷn phaồm ủửụùc deọt ra tửứ caực loaùi tụ sụùi . 
-Phieỏu hoùc taọp. 
III.Hoaùt ủoọng daùy – hoùc :
Hoaùt ủoọng daùy
Hoaùt ủoọng hoùc
1.ổn định tổ chức
2.Kieồm tra baứi cuừ: GV cho moọt soỏ ủaựp aựn ủeồ HS choùn ủaựp aựn ủuựng cho caực caõu sau: Chaỏt deỷo ủửụùc laứm ra tửứ ủaõu? Nhửừng tớnh chaỏt cuỷa chaỏt deỷo? 
3.Bài mới
 Giụựi thieọu baứi: Keồ teõn moọt soỏ loaùi vaỷi duứng ủeồ may chaờn , maứn , quaàn , aựo . 
-Caực loaùi vaỷi khaực nhau ủửụùc deọt tửứ caực loaùi tụ sụùi khaực nhau . Baứi hoùc hoõm nay seừ giuựp chuựng ta coự nhửừng hieồu bieỏt veà nguoàn goỏc , tớnh chaỏt vaứ coõng duùng cuỷa moọt soỏ loaùi tụ sụùi . 
3/ Hửụựng daón tỡm hieồu baứi : 
Hoaùt ủoọng 1: Quan saựt vaứ thaỷo luaọn 
-Muùc tieõu : Keồ ủửụùc teõn moọt soỏ loaùi tụ sụùi . 
-Yeõu caàu quan saựt hỡnh vaứ traỷ lụứi caực caõu hoỷi trng 66 SGK 
-Caõu hoỷi lieõn heọ thửùc teỏ : 
a/ Keồ teõn caực sụùi coự nguoàn goỏc tửứ thửùc vaọt . 
b/ Keồ teõn caực sụùi coự nguoàn goỏc tửứ ủoọng vaọt .
-GV giaỷng theõm : Tụ sụùi coự nguoàn goỏc tửứ thửùc vaọt hoaởc ủoọng vaọt goùi laứ tụ sụùi tửù nhieõn . 
-Tụ sụùi ủửụùc laứm ra tửứ chaỏt deỷo goùi laứ tụ nhaõn taùo . 
Hoaùt ủoọng 2: Thửùc haứnh 
Muùc tieõu : Laứm thửùc haứnh ủeồ phaõn bieọt tụ sụùi tửù nhieõn vaứ tụ sụùi nhaõn taùo . 
Yeõu caàu laứm thửùc haứnh nhử chổ daón trang 67 SGK . 
-Keỏt luaọn: 
- Tụ sụùi tửù nhieõn: khi chaựy taùo thaứnh tro . 
- Tụ sụùi nhaõn taùo: khi chaựy thỡ voựn cuùc laùi . 
Hoaùt ủoọng3: Laứm vieọc vụựi phieỏu hoùc taọp . 
-Muùc tieõu : Neõu ủửụùc ủaởc ủieồm noồi baọt cuỷa saỷn phaồm laứm ra tửứ moọt soỏ loaùi tụ sụùi .
-Phaựt phieỏu hoùc taọp , yeõu caàu ủoùc thoõng tin trang 67 SGK ủeồ laứm baứi . 
-GV ruựt ra keỏt luaọn 
4. Cuỷng coỏ 
Nêu công dụng của tơ sợi?
5.Daởn doứ.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau
-Thửùc hieọn theo yeõu caàu cuỷa GV . 
-Nghe Giụựi thieọu baứi 
-Laứm vieọc theo nhoựm 3 
-Caực nhoựm thửùc hieọn theo yeõu caàu . 
-ẹaùi dieọn moói nhoựm trỡnh baứy caõu traỷ lụứi cho moọt hỡnh 
-Caực nhoựm khaực boồ sung . 
-Thaỷo luaọn caỷ lụựp : 
-Sụùi boõng , sụùi ủay , sụùi gai ,. 
Tụ taốm 
Laứm vieọc theo nhoựm 6 
Caực nhoựm thửùc haứnh 
ẹaùi dieọn tửứng nhoựm trỡnh baứy keỏt quaỷ laứm thửùc haứnh cuỷa nhoựm mỡnh .
Caực nhoựm khaực nhaọn xeựt . 
-Laứm vieọc caự nhaõn 
-Hoaứn thaứnh phieỏu hoùc taọp sau : 
Loaùi tụ sụùi 	ẹaởc ủieồm chớnh 
Sụùi tửù nhieõn	
Sụùi nhaõn taùo 	
-Moọt soỏ HS chửừa baứi taọp
-HS nêu
Lich sử
Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
I. Mục tiêu
Sau bài học HS nêu được: 
Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương.
Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
 II. Đồ dùng dạy học 
Các hình minh hoạ trong SGK
Phiếu học tập
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 4 HS lên bảng trả lời 
H: Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950?
H: Thuật lại trận Đông Khê trong chiến dịch biên giới..? 
H: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông ? 
-GV nhận xét ghi điểm.
 3. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu bài học
 2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng( 2-1951).
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK 
H: Hình chụp cảnh gì?
GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
H; Tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểutoàn quốc lần thưa 2 của đảng đã đề ra cho CM? Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các điều kiện gì?
* Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới
- HS thảo luận nhóm6
H; Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể hiện như thế nào?
H; theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
H; Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác dụng như thế nào đến tiền tuyến?
* Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- Lớp thảo luận 
H: Đại hội chiến sĩ thi đa và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?
H: Đại hội nhằm mục đích gì?
- GV nhận xét.
 4.Củng cố
Nêu tình hình hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới? 
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Lớp hát
- 4 HS lần lượt trả lời.
- HS quan sát hình 1
+ Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
- HS lắng nghe.
+ Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
- Phát triển tinh thần yêu nước
- Đẩy mạnh thi đua
- Chia ruộng đất cho nông dân.
- Hs thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy 
+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm
+ Các trường đại học...đào tạo cán bộ cho kháng chiến...
+ xây dựng được xưởng công binh...
- vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.
- Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước 
+ Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
- Lớp thảo luận nhóm 6
+ Đại hội... được tổ chức vào ngày 1-5-1952 
+ Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
-HS nêu lại 

Tài liệu đính kèm:

  • doc16.doc