Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 16 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 16 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP

 I. Mục tiêu: Giúp HS

 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.

- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài

 II. Đồ dùng dạy học

Bảng phụ, bảng học nhóm.

 III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 16 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Ngày soạn: 18/12/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21/12/2009
 Dạy sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp HS 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài
 II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, bảng học nhóm.
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 tiết 75.
GV nhận xét, ghi điểm và chữa bài.
3. Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn mẫu.
Bài 2: GV hd để HS làm.
Sau khi HS làm xong, GV nhận xétvà sửa bài
Bài 3: (Nếu còn thời gian). GV hd tóm tắt:
Tiền vốn: 42 000 đ
Tiền bán: 52 500 đ
a) Tìm tỉ số % của số tiền bán rau so với tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu %?
GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nhận xét.
HS tự làm rồi sửa bài:
27,5% + 38% = 65,5%
30% - 16% = 14%
14,2% x 4 = 56,8%
216% : 8 = 27%
- HS đọc đề toán.
- HS làm theo nhóm vào bảng học nhóm.
- đại diện báo cáo kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
HS tự giải vào vở:
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125%- nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b) 25%.
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số.
- HS nhận xét tiết học.
*********************
Tiết 3: Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 I. Mục tiêu
- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
 II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 153
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây.
H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao
H: Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc 
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 Đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc
- HS nêu
- GV ghi bảng từ khó 
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- GV đọc mấu chú ý đọc diễn cảm
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Hải thượng lãn ông là người như thế nào?
H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
H: vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay
- tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
+ treo bảng phụ ghi sẵn đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm
 3. Củng cố-dặn dò
- Nêu nội dung
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau 
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- 1 HS đọc to bài
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đoc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1 HS đọc to câu hỏi
+ Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
- 3 HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc 
- HS nêu
***********************
Tiết 3: Khoa học
CHẤT DẺO
 I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
 II.Chuẩn bị: 
- Hình trang 63;65 SGK 
- Một vài đồ dùng bằng nhựa
 III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1- Khởi động : Hát 
 2- Kiểm tra bài cũ: Cao su 
 - Gọi 3 em lên kiểm tra .
 - Nhận xét, cho điểm .
 3- Bài mới: Chất dẻo 
 Hoạt động 1: Quan sát.
* HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm từ chất dẻo. 
 - Yêu cầu các nhóm quan sát 1 số đồ dùng bằng nhựa HS đem đến lớp ; kết hợp quan sát hình trang 58 SGK để tìm hiểu tính chất các đồ dùng làm bằng chất dẻo 
 - Cùng cả lớp nhận xét, chốt ý.
 Hình 1: Các ống nhựa cứng , chịu được sức nén ; các máng luồn dây điện không cứng lắm, không thấm nước 
 Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen , mềm, đàn hồi có thể cuộn lại , không thấm nước 
 Hình 3: Ngói lấy sáng, trong suốt , cho ánh sáng đi qua 
 Hình 4: Áo mưa mỏng , mềm, không thấm nước 
 Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
* HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các dồ dùng bằng chất dẻo.
 - Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi :
 + Có thể chia chất dẻo thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào?
 + Nêu tính chất chung của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo 
+ Ngày nay , chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao? 
- Nhận xét các câu trả lời của HS 
4. Củng cố:
5. Dặn dò: - Dặn dò về nha ôn bài.ø
 - Nhận xét tiết học 
 3 em lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
 - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu GV
 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . 
- 1 em đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 59 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài 
 - Suy nghĩ, trả lời cá nhân các câu hỏi GV
 + Chia chất dẻo thành 2 nhóm : loại nhựa nhiệt cứng và loại nhựa nhiệt dẻo 
 + Chất dẻo không dẫn điện, nhiệt , nhẹ, bền , khó vỡ ; rất bền , không đòi hỏi cách bảo quản đặc biệt 
 + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ , da, thuỷ tinh , vải và kim loại vì chúng bền , nhẹ , sạch , nhiều màu sắc đẹp và rẻ 
- HS đọc Bạn cần biết. 
- Về nhà xem và học thuộc nội dung bài học hôm nay 
 - Chuẩn bị: Tơ sợi 
***********************
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ
TÌM HIỂU TRÒ CHƠI DÂN GIAN
 I.Mục tiêu:
- Giới thiệu cho HS biết được các trò chơi dân gian vui và bổ ích.
- Thực hành chơi trò chơi dân gian.
- Giáo dục hs tìm hiểu văn hoá dân gian Việt Nam.
 II. Chuẩn bị: 
- Một số dụng cụ để chơi các trò chơi.
 III. Lên lớp:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định.
2. Nội dung bài:
* Giới thiệu các trò chơi dân gian:
- GV nêu: Hiện nay trong dân gian tồn tại rất nhiều trò chơi vui và bổ ích, đây là nét đẹp văn hoá tinh thần của dân tộc Việt Nam.
- Em hãy kể các trò chơi dân gian mà em biết?
- Gv giới thiệu thêm các trò chơi dân gian học sinh chưa được biết: Đánh đu, đánh cù, ném còn,...
* Tổ chức cho hs chơi một số trò chơi các em thích.
- Giáo viên tổ chức cho h.s chơi theo nhóm: các nhóm tự chọn các trò chơi mà các em thích để chơi.
3. Tổng kết dặn dò
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò hs sau các giờ học căng thẳng các em cần tham gia chơi các trò chơi dân gian để tinh thần thêm thoải mái, vui khoẻ. 
( Kể: ô an quan, đánh bi, , nhảy dây, mèo đuổi chuột, kéo co, cướp cờ, bịt mắt bắt dê...)
- Hs tiến hành chơi các trò chơi theo nhóm. Các nhóm tự chọn các trò chơi mà các em thích để chơi.
 *************************
Dạy chiều
Tiết 1: Luyện tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh , thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Ôn nội dung bài văn: Ca ngợi tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 
-Giáo dục lòng thương người.
 II. Lên lớp:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Ổn định tổ chức.
2. nội dung bài 
* Luyện đọc diễn cảm toàn bài:
- 1 em nêu cách đọc toàn bài, T cùng cả lớp nhận xét, chốt lại (như mục yêu cầu)
- Cho hs luyện đọc theo nhóm 2, tự sửa cho nhau.
2. Ôn nội dung bài:
- HĐ cả lớp , T nêu câu hỏi , HS trả lời về nội dung bài đọc.
3. Củng cố dặn dò:
-Em thấy Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào? 
-Em học được gì ở Hải Thượng Lãn Ông? 
-T dặn HS về nhà luyện đọc bài, ôn nội dung bài, ôn các bài tập đọc từ tuần 9.
- Hs nêu.
- Hs tự đọ theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc điễn cảm.
- Tài năng, nhân hậu, cao thượng.
- Lòng thương người, biết giúp đỡ người gặp khó khăn.
- Về nhà thực hiện
***********************
Tiết 2: Kĩ thuật
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
 I. Mục tiêu:
 - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
	 - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
 II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
- Phiếu học tập.
 III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : 
? Lợi ích vủa việc nuôi gà .
? Nêu lại ghi nhớ bài học trước 
- Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới:
- Giới thiệu nội dung bài.
- Nội dung bài. 
 Hoạt động 1. Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước tavà địa phương:
- Nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em hãy kể tên những giống gà mà em biết.
- G ghi tên các giống gà lên trên bảng theo 3 nhóm: gà nội , gà nhập nội , gà lai.
- G kết luận HĐ 1 (SGV-tr 57).
 Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
- G cho H làm phiếu học tập theo nội dung sau.
 Hãy đọc ND bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bài tập.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu .
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK .
- Kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm riêng . Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục đích n ... ốc và bệnh viện mới làm được điều đó.
- 4HS đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi
- HS nêu
Tiết 4: Đạo đức
Đ.c Hoàng dạy
***************************
Tiết 5: Thể dục
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI: THỎ NHẢY
 I- Mục tiêu: 
- HS ôn bài thể dục phát triển chung, thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng các động tác đã học.
 - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” chủ động, nhiệt tình, đảm bảo an toàn.
 II. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập.
- 1 chiếc còi, dụng cụ cho trò chơi.
 III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Mở đầu ( 6- 10 phút )
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học : 1-2 phút. 
- Chơi trò chơi “thỏ nhảy” :3 phút. 
Hoạt động 2 : Ôn bài thể dục phát triển chung: 9 - 11 phút
- GV chỉ định một số HS ở các tổ lần lượt lên thực hiện từng động tác theo thứ tự bài thể dục. 
- GV quan sát, đến từng tổ giúp đỡ về tổ chức và sửa sai cho Hs.
Hoạt động 3: Thi xem tổ nào có nhiều người thực hiện bài thể dục đúng và đẹp nhất: 3 – 4 phút
- Cho từng tổ lên trình diễn cả bài thể dục một lần, mỗi động tác 2x8 nhịp dưới sự điều khiển của tổ trưởng. 
- GV tuyên dương tổ thực hiện tốt và đẹp. 
Hoạt động 4 : Chơi trò chơi “lò cò tiếp sức ”: 6 - 7 phút
- GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách chơi. 
 Hoạt động 5 : Phần kết thúc : 4 – 5 phút
- GV cùng HS hệ thống bài : 2 phút.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học : 1- 2 phút
- Giao bài về nhà: Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 
- Hs tập hợp 2 hàng ngang. 
- HS chạy nhẹ nhàng trên sân theo một hàng dọc thành vòng tròn quanh sân tập. Đứng lại khởi động xoay các khớp: 4 - 5 phút 
- Hs chơi
Hs lầm lượt tập các động tác của bài thể dục theo tổ.
- Hs thi tập theo tổ.
- Hs tham gia trò chơi.
- HS thả lỏng, Hát và vỗ tay theo nhịp 1 bài hát : 2 –3 phút.
****************************
	Ngày soạn: 19/12/2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23/12/2009
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 + Tính tỉ số phần trăm của 2 số.
 + Tìm giá trị một số phần trăm của 1 số.
 + Tìm 1 số biết giá trị 1 số phần trăm của số đó.
 - BT cần làm : Bài 1b ; Bài 2b ; Bài 3a. 
 II. Các hoạt động dạy - học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
- Giới thiệu bài : 
- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
 - GV : Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS lên bảng nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là :
37 : 24 = 0,8809..
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là :
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số : a) 88,9% ; b) 10,5%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS : Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) 30% của 97 là :
97 30 : 100 = 29,1
b) Số tiền lãi của cửa hàng là :
6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng)
Đáp số : a) 29,1
b) 900 000 đồng
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
*************************
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. Mục tiêu
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
- Đặt được câu theo y/c của BT2, BT3.
 II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị giấy
- Viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp
 III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa , 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Gọi Hs dưới lớp đọc các từ trên 
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 1
- yêu cầu HS lấy giấy để làm bài tập
- Yêu cầu hS trao đổi chéo bài để cho điểm và nộp cho GV
- Gv nhận xét về khả năng sử dụng từ , tìm từ của HS
- KL lời giải đúng.
Đáp án: 1a) đỏ- điều- son
 trắng- bạch
 Xanh- biếc- lục
 hồng- đào
 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen
mắt màu đen gọi là mắt huyền
ngựa màu đen gọi là ngựa ô
mèo màu đen gọi là mèo mun
chó màu đen gọi là chó mực
quần màu đen gọi là quần thâm
 Bài 2
- Gọi HS đọc bài văn
? trong miêu tả người ta hay so sánh Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.
? So sánh thường kèm theo nhân hoá , người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng Em hãy lấy VD về nhận định này.
? trong quan sát để miêu tả , người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng , không có cái mới, cái riêng thì không có văn học.....lấy VD về nhận định này?
 Bài 3
- Gọi hS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
- Gọi 2 HS trình bày 
- Lớp nhận xét 
3. Củng cố- dặn dò
- nhận xét tiết học 
- yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa
- 4 HS lên bảng làm 
- 4 HS nối tiếp đọc
- HS nêu 
- HS trao đổi bài 
- HS đọc bài văn
VD: Trông anh ta như một con gấu
VD: con gà trống bước đi như một ông tướng
VD: Huy Gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non.
- HS đọc yêu cầu
- các nhóm tự thảo luận và làm bài 
VD: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố
- Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu
- Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.
************************
Tiết 3: Tập làm văn
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
 I. Mục tiêu
 -Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau, giữa biên bản về một vụ việc với biên bản cuộc họp.
 -Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2)
 -Có thài độ trung thực trong làm biên bản.
 II. Đồ dùng dạy học
SGK
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn tả em bé
- Nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm2 
- HS trả lời câu hỏi của bài GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS dọc bài viết của mình
- Nhận xét cho điểm 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài của mình
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- HS thảo luận nhóm2
Sự giống nhau
Sự khác nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
- Phần mở đầu: Có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ
- Phần chính: cùng có ghi;
+ thời gian
+ Địa điểm
+ thành phần có mặt
+ Nội dung sự việc
Phần kết : cùng có ghi: 
+ ghi tên
+ Chữ kí của người có trách nhiệm
- Biên bản cuộc họp có; báo cáo, phat biểu
- Biên bản một vụ việc có: lời khai của những người có mặt
- HS đọc
- HS tự làm bài 
- 3 HS đọc bài viết của mình
***************************
Tiết 4 : Địa lí
ÔN TẬP
 I. Mục tiêu
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Có ý thức tự hào về quê hương đất nước.
 II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng không có tên các tỉnh, thành phố.
- Các thẻ từ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng.
- Phiếu học tập của HS.
 III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các kiến thức, kĩ năng địa lí liên quan đến dân tộc, dân cư và các ngành kinh tế của Việt Nam.
2. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp
- GV chia HS thành các nhóm yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- GV theo dõi giúp đỡ.
- GV mời HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý a, e trong bài tập 2 là sai.
Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kì diệu 
- GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các thẻ từ ghi tên các tỉnh.
- Tổ chức chơi
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc chuông).
+ GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc rung chuông.
 GV tuyên dương đội chơi tốt.
4. Củng cố - Dặn dò 
- Về nhà học bài 
- Nhận xét giò học
- 4 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Thương mại gồm các hoạt động nào. Thương mại có vai trò gì?
+ Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta.
+ Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào?
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 - 6 HScùng thảo luận, xem lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để hoàn thành phiếu.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lần lượt nêu trước lớp:
a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
e) Sai vì đường ô tô mới là đường có
 khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta.
hs nghe
Hs chơi
**************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 T16hai buoiKTKN.doc