Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17

I.Mục tiêu

 Giúp HS :

- Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:

 + Tính tỉ số phần trăm của hai số.

 + Tìm giá trị một số phần trăm của một số.

 + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.

- Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .

II. Đồ dùng :

 - Bảng phụ

 - HTTC : cỏ nhõn, lớp, nhúm .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 49 trang Người đăng huong21 Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn:25-12 Ngày dạy T2: 27-12-2010
Chào cờ đầu tuần
Toỏn .
Tiết 80 : Luyện tập
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm :
 + Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 + Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
II. Đồ dùng :
 - Bảng phụ 
 - HTTC : cỏ nhõn, lớp, nhúm .
iiI. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới
3.1.Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
 - GV : Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS lên bảng nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố 
Muốn tìm tỉ số phần trămcủa hai số ta làm thế nào?
5. Dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-Lớp hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là :
 37 : 24 = 0,8809..Trên chuẩn
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là :
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số : a) 88,9% ; b) 10,5%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS : Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) 30% của 97 là :
 97 30 : 100 = 29,1 Trên chuẩn
b) Số tiền lãi của cửa hàng là :
6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng)
 Đáp số : a) 29,1
 b) 900 000 đồng
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
a) Số đó là :
72 100 : 30 = 240
Trên chuẩn.
b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là :
420 100 : 10,5 = 4000 (kg)
Đáp số : a) 240 ; b) 4 tấn
1 HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS nêu lại.
Tập đọc .
Bài 33: Ngu Công xã trịnh tường
Theo Trường Giang - Ngọc Minh
I. Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm toàn bài 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - Giỏo dục HS học tập tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ trang 146 SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 - HTTC : nhóm ,cá nhân ,lớp.
 III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét đánh giá 
 3. Bài mới
 1. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
- Ngu Công là một nhận vật trong chuyện ngụ ngôn của TQ. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì . ở VN cũng có một người được so sánh với ông , người đó là ai? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công? các em cùng học qua bài Ngu Công xã Trịnh Tường để biết
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài( Đọc giọng kể chuyện hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn)
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó
- GV viết từ khó lên bảng
- Gọi hS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp L2. 
- HD đọc câu đoạn khó.
- Nêu chú giải
- HS Luyện đọc theo nhóm 3(4p)
- Gọi 2 nhóm HS đọc bài
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV nhận xét, sửa sai. 
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi
? Thảo quả là cây gì?
? Đến huyện Bát Xát , tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?

? Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?
? Nhờ có mương nước , tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi nh thế nào?
? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nớc.
? Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng
* Liên hệ ( GDBV môi trường) 
- Vì sao ông Phàn Phù Lìn lại được Chủ tịch nước khen ngợi?
- Muốn bảo vệ dòng nước thiên nhiên chúng ta cần làm gì?
- Tại sao phải trồng cây gây rừng?
KL: Ông Lìn là một người dân tộc Dao tài giỏi , không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vươn lên giàu có...
 c) Đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc ( Khách đến xã Trịnh Tường đất hoang trồng lúa)
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- GV nhận xét đánh giá 
 4. Củng cố
* Liên hệ :
- Em học tập đức tính nào của ông Phàn Phù Lìn?
- Bài văn có ý nghĩa như  thế nào?
 5.Dặn dò
- nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ca dao về lao động sản xuất.
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời
- HS quan sát: tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước .Bà con đang làm cỏ , cấy lúa cạnh đấy.
- HS nghe
- HS đọc thầm bài.
* Đoạn 1 : Khách đến xã đất hoang trồng lúa.
* Đoạn 2 : Con nước nhỏ .như trước nữa.
* Đoạn 3: Muốn có nước khen ngợi.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS nêu từ khó: ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, Bát Xát
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp
* Khách đến xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai/ không khỏi ngỡ ngàng thấy một dòng mương/ ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao .
- HS nêu chú giải ( SGK)
- 3 HS đọc cho nhau nghe
- 2 nhóm HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn
- Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu , dùng làm thuốc hoặc gia vị.
- Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở phìn Ngan đã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước , không làm nương nên không còn phá rừng , đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản , cả thôn không còn hộ đói.
- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu , ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu
- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng đựơc đói nghèo , lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó
* ý nghĩa : Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn
- Hs đọc 
- Vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi.
- 3 HS đọc
- HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng : ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, con nước ông Lìn, lần mò cả, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số mương xuyên đồi..
- HS thi đọc trong nhóm(3p)
- 4 Đại diện nhóm thi đọc
- HS nêu nội dung bài 
-HS nêu
Đạo đưc
Hợp tác với những người xung quanh ( tiết 2)
I Mục tiêu:
Biết: Nhận xét về một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Biết sử một số tình huống, biết xây dựng KH hợp tác với những người xung quanh.
II - Đồ dùng dạy học.
Phiếu BT 3
III - Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
32’
2’
1’
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao phải hợp tác với người xung quanh?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: 
-Ghi đầu bài
* Luyện tập: 
Bài 3: Tìm hiểu thông tin SGK
Chia nhóm giao nhiệm vụ từng nhóm
GVKL: 
Cần hợp tác với bạn bè để giải quyếtcác công việc nhưng không làm hộ người khác,cần phân công làm việc hợp lý.
Bài 4: Xử lý tình huống
-Yêu cầu HS làm bài trong VBT đạo đức
GVKL:
Cần phân công nhiệm vụ cho từng
người, phối hợp, giúp nhau.
b. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ 
Bài 5: Xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh.
GV nhận xét
4. Củng cố: 
Em cần làm thế nào với những người xung quanh để giải quyết công việc?
5. Dặn dò: 
Giáo viên nhận xét tiết học,dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu- nhận xét
Thảo luận cặp rồi báo cáo.
-Việc làm tình huống a là đúng
-Việc làm tình huống b chưa đúng
Thảo luận báo cáo
Đại diện nhóm trình bày.
HS làm vở BT
Trình bày trước lớp
Nhận xét
-HS làm việc cá nhân, báo cáo các việc cần làm.
Thể dục GV chuyên dạy
Ngày soạn: 26-12	Ngày giảng T3:28-12-2010
Toỏn .
Tiết 81 : Luyện tập chung
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép với các số thập phân.
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
II. Đồ dùng :
Bảng phụ .
HTTC : Cỏ nhõn, lớp, nhúm .
iiI. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới
3.1.Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân, giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV cho HS đọc đề bài và làm bài. Trước khi HS làm bài cũng có thể hỏi về thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu th ... ọi HS nêu yêu cầu
Câu hỏi dùng để làm gì?Có thể nhận ra Câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
Câu kể dùng để làm gì?Có thể nhận ra Câu kể bằng dấu hiệu gì?
Câu cầu khiến dùng để làm gì?có thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu gì?
Câu cảm dùng để làm gì?....
- Nhận xét câu trả lời của HS
- treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài bài tập
- HS lên bảng làm
- GV nhận xét KL
-Lớp hát
- 3 HS lên bảng đặt câu 
- 3 HS đứng tại chỗ làm miệng
- Nêu yêu cầu
- HS trả lời
Kiểu câu
VD
Dấu hiệu
Câu hỏi
+ Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?
+ Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu?
- Câu dùng để hỏi điều chưa biết.
- Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi
Câu kể
+ Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS: 
- cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn.
+ Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau
+ bà mẹ thắc mắc: 
+ bạn cháu trả lời:
+ Em không biết
+ Còn cháu thì viết:
+ Em cũng không biết
- Câu dùng để kể sự việc
- Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm
Câu cảm
+ Thế thì đáng buồn cười quá!
+ Không đâu!
- Câu bộc lộ cảm xúc
- Trong câu có các từ quá, đâu
- Cuối câu có dấu chấm than
Câu khiến
+ Em hãy cho biết đại từ là gì?
- Câu nêu yêu cầu , đề nghị
- Trong câu có từ hãy
Bài 2( cá nhân)
- Gọi HS nêu yêu cầu
? Có những kiểu câu kể nào? CN, VN trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi nào?
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS lên làm
- GV nhận xét KL:
- HS nêu
- HS lần lượt trả lời 
- HS đọc
- HS làm bài 
- vài hS lên bảng chữa
Câu kể Ai làm gì?
+ Cách đây không lâu// lãnh đạo hội đồng TP nót - tinh - ghêm ở nước anh / đẫ quyết 
 TN CN 
định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng anh không chuẩn.
 VN
+ Ông chủ tịch HĐTP/ tuyên bố sẽ không kí bất cứ biên bản nào có lỗi ngữ pháp và 
 CN VN
chính tả.
Câu kể Ai thế nào?
+ Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi// công chức / sẽ bị phạt 1 bảng.
 TN CN VN
+ Số công chức trong thành phố/ khá đông 
 CN VN
Câu kể Ai là gì?
+ Đây/ là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh
 CN VN
4. Củng cố 
5.Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau
Âm nhạc GV chuyên dạy
Ngày soạn: 29/12/2010	 Ngày giảng T6 : 31/12/2010
Hình học
Tiết 85 : Hình tam giác
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có : 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác ( phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao( tương ứng) của hình tam giác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học
- Các hình tam giác như SGK.
- Êke.
- HTTC: Nhóm, cá nhân, lớp.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy – học bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- GV vẽ lên bảng 1 hình tam giác và hỏi : Đó là hình gì ?
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về các đặc điểm của hình tam giác.
3.2.Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ :
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác.
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC.
- GV nêu : Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
3.3.Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
	 A
 B C
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn.
 K
 E G
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.
 N
 M P
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn
(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là :
* Hình tam giác có 3 góc nhọn.
* Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
* Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình.
3.4.Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác.
 A
 B H C
- GV giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có :
+ BC là đáy.
+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
+ Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH.
- GV giới thiệu : Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác.
- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng Êke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy.
2.5 Thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3( trên chuẩn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn : Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau.
- GV hướng dẫn và cho điểm HS.
 4.Củng cố
Nêu các dạng hình tam giác ?
 5.Dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Hình tam giác ABC có cạnh là :
cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Hình tam giác ABC có ba đỉnh là : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Hình tam giác ABC có ba góc là :
* Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
* Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
* Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- HS quan sát các hình tam giác và nêu :
+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn.
+ Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
- HS nghe.
- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác.
- HS quan sát hình.
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS lên bảng làm bài.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
* Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB.
* Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG.
* Hình tam giác MNP có đường cao MN tương tứng với đáy PQ.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó HS cả lớp theo dõi, bổ xung ý kiến.
a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông.
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c) Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông. Hình tam giác EDC có 12 ô vuông và 8 nửa ô vuông tức là có 16 ô vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình tam giác EDC
HS nêu
Tập làm văn
Bài 34: Trả bài văn tả người
 I. Mục tiêu
 - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
 - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
 - Có tinh thần học hỏi những câu văn hay , đoạn văn hay của bạn
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn một số lõi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt , ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp
 III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 5'
- Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS
- Nhận xét ý thức học bài của HS
3. Bài mới: 25'
 1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài 
 2. Nội dung
* Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề TLV 
Nhận xét chung
+ ưu điểm:
- Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề
- Bố cục của bài văn 
- Diễn đạt câu, ý
- Dùng từ nổi bật lên hình dáng , HĐ tính tình của người được tả 
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình HĐ của người được tả
- chính tả hình thức trình bày..
- GV nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu...
+ Nhược điểm 
- Lỗi chính
- lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày...
- Viết bảng phị các lỗi phổ biến- yêu cầu HS thảo luận , phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- trả bài cho HS 
* Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô 
* Đọc những bài văn hay bài điểm cao cho HS nghe.
* HD viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi :
+ đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay 
+ Mở bài kết bài còn đơn giản
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét
 4. Củng cố 
Khi tả người cần chú ý điều gì?
5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc
- HS xem lại bài của mình.
- 2 HS trao đổi về của mình.
-3 HS đọc lại bài của mình
-Chọn lọc chi tiết
Mĩ thuật GV chuyên dạy
Hoạt độngtập thể .
SINH HOẠT 
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Trõm, Trang (khen ngợi bạn Trang)
- Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 Vớ dụ : Lương Tỳ,Xuõn Trường 
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 IV. Phương hướng tuần 18:
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Thi đua học tập tốt chuẩn bị ụn thi và kiểm tra học kỡ I .

Tài liệu đính kèm:

  • doc17.doc