Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

TẬP ĐỌC

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (Trả lời được các câu hỏi SGK).* KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 2 .

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trang 146 SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 17: Từ ngày 13/12/2010 → 17/12/2010
Thứ
Môn học
Tên bài giảng
Ghi
chú
2
13-12
 Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
- Nói chuyện dưới cờ
- Ngu Công xã Trịnh Tường.
- Luyện tập chung( S/79).
- Ôn tập và kiểm tra HKI.
- Hợp tác với những người xung quanh ( T2).
3
14-12
Thể dục
Chính tả
Toán
LTVC
Lịch sử
- Đi đều vòng phải, vòng trái.(GV chuyên dạy)
- Nghe-viết : Người mẹ của 51 đứa con.
- Luyện tập chung(S/80).
- Ôn tập về từ và cấu tạo từ.
- Ôn tập kiểm tra định kỳ cuối kì I.
GV dạy thay
4
15-12
Tập đọc
 Toán
 TLV
Địa lí
Kĩ thuật
- Ca dao về lao động sản xuất.
- Giới thiệu máy tính bỏ túi (S/81).
- Ôn tập về viết đơn.
- Ôn tập.
- Thức ăn nuôi gà.
5
16-12
Thể dục
LTVC
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
-Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn(GV chuyên). 
- Ôn tập về câu.
- Sử dụng m/tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
- Ôn tập và kiểm tra HKI.
- Thường hức mĩ thuật. Xem tranh du kích tập bắn.
GV chuyên
6
17-12
Toán
TLV
Âm nhạc
Kể chguyện
SHTT
- Hình tam giác ( S/85).
- Trả bài văn tả người.
- Biểu diễn 2 bài: Reo vang. Hãy giữ. TĐN số 2.
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Sinh hoạt Đội.
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (Trả lời được các câu hỏi SGK).* KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 2 .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trang 146 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Gọi HS nêu từ khó
- GV viết từ khó lên bảng
- Gọi HS đọc từ khó
- Nêu chú giải
- HS Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài. 
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước.
- Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng
KL: Ông Lìn là một người dân tộc dao tài giỏi , không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vươn lên giàu có...
 c) Đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp bài. 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc .
- GV nhận xét đánh giá 
3.Củng cố dặn dò
- Bài văn có ý nghĩa như thế nào?
- nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài Ca dao về lao động sản xuất.
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời
- HS quan sát: tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước .Bà con đang làm cỏ, cấy lúa cạnh đấy.
- HS đọc 
- Đ1: Từ đầu..............trồng lúa
- Đ2: Tiếp theo........như thế nữa
- Đ3: Phần còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- HS đọc theo cặp.
- HS đọc thầm đoạn
- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan đã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu , ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu
- Ông Lìn chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó/ Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc con người phải dám nghĩ, dám làm.
- Phần mục tiêu
- 3 HS đọc
- HS thi đọc cá nhân.
- HS nêu nội dung bài 
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
* Làm các bài tập: Bài 1a; bài 2a; bài 3.*KT: Lê Quang Hùng làm BT1a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phấn viết.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2b, 3a.
- GV nhận xét ghi điểm. 
2. Luyện tập:
*BT1: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. 
- Nhận xét.
*BT2: Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*BT3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
- Cho HS thảo luận nhóm, giải bài trên bảng nhóm, gắn bảng, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV HD cách giải BT4 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập và hoàn thành các BT.
- 2 HS làm bài
a) 216,72 : 42 = 5,16
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2
 = 50,6 : 2,3 + 21,84 2
 = 22 + 43,68
 = 65,68
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6%
 b) 16129 người
KHOA HỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU:
- Ôn tập các kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính.
+ Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
+ Tính và công dụng của một số vật liệu đã học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 68, phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. KTBC:
- HS trả lời câu hỏi về bài Tơ sợi
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài ôn tập:
a) Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
- Từng HS làm BT trang 68 SGK, ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập.
- Gọi một số HS trình bày kết quả.
- Lớp cùng GV nhận xét bổ sung.
- Câu 1: Trả lời
- Câu 2: Trả lời
b) Hoạt động 2:
*BT1: Chia lớp thành 4 nhóm
- Các nhóm T luận theo yêu cầu của bảng trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
*BT2:Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV nêu câu hỏi và các đáp án, HS chọn đáp án đúng ghi bảng con.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại các nội dung đã ôn tập.
- HS lần lượt trả lời
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày.
- Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.
Thực hiện theo sự chỉ dẫn của hình
Phòng tránh được bệnh
H1: Nằm màn
Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não
H2: Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đại tiện
Viêm gan A, giun
H3: Uống nước đun sôi đã để nguội
Viêm gan A, giun, các bệnh đường tiêu hoá khác
H4: Ăn chín
Viêm gan A, giun, các bệnh đường tiêu hoá khác, ngộ đọc thức ăn.
-N1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt.
-N2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
-N3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm, gạch ngói, chất dẻo.
- N4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su.
- Đáp án: 2.1 – c; 2.2 – a; 2.3 – c; 2.4 – a 
---------------------------------------***---------------------------------
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T2)
I.MỤC TIÊU:
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo , cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Bài cũ:
- Nêu nội dung ghi nhớ.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
Mục tiêu: Giúp HS nhận xét 1 số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp và cùng thảo luận làm bài tập 3.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: theo em, việc làm nào dưới đây đúng?
 - GV yêu cầu vài HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng; việc làm của bạn 
Long trong tình huống b chưa đúng.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 4, SGK). 
Mục tiêu: giúp HS biết biết xử lí tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận để làm bài tập 4. 
- GV yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
- GV kết luận: 
 Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. 
 Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. 
Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK. 
Mục tiêu: giúp HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong công việc hàng ngày.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh. 
- GV yêu cầu vài HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS.
3. Củng cố –dặn dò:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 em trả lời.
- HS làm việc theo cặp ngồi cạnh nhau, cùng thảo luận.
- 2 HS trình bày, các bạn khác bổ sung ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm tự làm bài tập và trao đổi với bạn
- 3 HS trình bày, các bạn khác góp ý.
-----------------------------------------------@@@-----------------------------------------
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
CA DAO VỀ LAO ĐỘ ... i vi-rút gây ra và lây truyền qua đường tiêu hoá.......chán ăn...?
- GV cho các nhóm gắn bảng, nhận xét xem nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập chương trình đã học để KTĐKHKI.
- 3 HS lần lượt trả lời
- Sự thụ tinh
- bào thai (thai nhi)
- Dậy thì
- Vị thành niên
- Trưởng thành
- Già
- Sốt rét.
- Sốt xuất huyết.
- Viêm não
- Viêm gan A
----------------------------------------***---------------------------------------
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
TOÁN 
HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác.
*KT: Lê Quang Hùng chỉ được tên của 3 góc H1.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. KTBC: HS làm BT3 tiết trước.
- GV chấm điểm một số HS.
B. Bài mới: 
1.GT đặc điểm của hình tam giác:
- Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+ Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 2. GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
- GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
- Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
3.Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
- GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
- Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
- Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
4.Luyện tập:
*BT1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở. Chữa bài.
*BT2: 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 1)
C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học và hoàn thành BT.
- 2 HS lên bảng lam bài.
- HS quan sát.
- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
A
BA
CA
HBA
A
C
B
H
A
C
B
- Gọi là đường cao.
-HS dùng e ke để nhận biết.
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
- Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN.
*Lời giải: 
 + Đáy AB, đường cao CH.
 + Đáy EG, đường cao DK.
 + Đáy PQ, đường cao MN.
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: 
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết 4 đề bài, một số lỗi điển hình mà cả lớp hay mắc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. KTBC:
- Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS.
- Nhận xét bài làm của HS.
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích YC tiết học.
2.GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp:
- GV mở bảng phụ viết sẵn 4 đề bài.
a. Nhận xét về kết quả làm bài:
* Ưu điểm:
- Đa số các em viết đúng nội dung bài văn tả người, đầy đủ 3 phần.
- Nhiều câu văn sinh động, như em: Trâm, Vy, Thảo, Nhi, Tâm,....
- Diễn đạt ý trọn vẹn, rõ ràng, mạch lạc.
* Tồn tại:
- Một số em viết văn còn vụng, diễn đạt chưa trôi chảy.
- Trình bày chưa rõ ràng, còn viết chung chung, mắc lỗi chính tả nhiều, dùng từ chưa chính xác.
b.Thông báo điểm số: G: 6; K: 11; TB:10 ;
 Y: 4.
3. HDHS chữa bài:
- GV trả bài cho từng HS.
a. Chữa lỗi: Một số HS lên bảng chữa từng lỗi trên bảng phụ, cả lớp tự chữa trên vở nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- GV chữa lại đúng bằng phấn màu.
b. HDHS sữa lỗi trong bài:
- Cho HS đoc. nhận xét của cô giáo, phát hiện 
thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi.
c. HDHS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- GV đọc bài văn hay của em: Trâm cho lớp nghe.
- Yêu cầu mỗi HS chọn đoạn viết chưa hay viết lại cho hay hơn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập để kiểm tra tập đọc lấy điểm trong tuần tới.
- 3 HS nộp vở.
- HS đọc đề bài.
- HS nhận bài.
- HS chữa bài.
- HS phát biểu.
- HS sửa lỗi, đổi bài cho bạn rà soát việc sửa lỗi.
- HS tìm cái hay, cái đáng học của bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
- HS viết lai một đoạn.
--------------------------------------***-------------------------------------- 
AM NHAC
¤n tËp vµ kiÓm tra 2 bµI h¸t: 
Reo vang b×nh minh, h·y gi÷ cho em bÇu trêi xanh
¤n tËp T§N sè 2
I. Môc tiªu.
- BiÕt h¸t theo giai ®iÖu vµ ®óng lêi ca. - TËp biÓu diÔn hai bµi h¸t.
- BiÕt h¸t kÕt hîp víi c¸c ho¹t ®éng.
- BiÕt h¸t ®óng giai ®iÖu vµ thuéc lêi ca. BiÕt ®äc nh¹c, ghÐp lêi kÕt hîp gâ ph¸ch bµi T§N sè 2.( NÕu cã ®iÒu kiÖn).
II. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn
- Gi¸o viªn : gi¸o ¸n, SGK, ®å dïng häc m«n,nh¹c cô quen dïng
- Häc sinh: SGK, ®å dïng häc tËp
III. Ho¹t ®éng d¹y häc
H§ cña GV
H§ cña HS
1.Néi dung 1: ¤n 2 bµi h¸t
a/ HS h¸t bµi Reo vang b×nh minh 
+ Nhãm 1: Reo vang reovang ®ång
+ Nhãm 2: La bao la..hoa l¸
+ Nhãm 1: C©y rung c©y h­¬ng nång
+ Nhãm 2: Giã ®ãn giã.hån ta
- HS tr×nh bµy bµi h¸t Reo vang b×nh minh kÕt hîp vËn ®éng theo nh¹c. 
-Tr×nh bµy bµi h¸t theo nhãm,h¸t kÕt hîp v.®éng theo nh¹c.
b/ ¤n tËp bµi h¸t : H·y gi÷ cho em bÇu trêi xanh
- HS h¸t bµi H·y gi÷ cho em bÇu trêi xanh b»ng c¸ch h¸t nèi tiÕp. §o¹n 1 h¸t, ®o¹n 2 h¸t vµ gâ ®Öm theo ph¸ch:
+ Nhãm 1: H·y xua tan.®en tèi.
+ Nhãm 2: §Ó bÇu trêi.. mµu xanh.
+ Nhãm 1: H·y bay lªnbå c©u tr¾ng.
+ Nhãm 2: Cho bÇy emtrêi xanh.
- HS ghi bµi
- HS h¸t, gâ ®Öm
- HS thùc hiÖn
- HS tr×nh bµy
- HS ghi bµi
HS tr×nh bµy bµi h¸t H·y gi÷ cho em bÇu trêi xanh kÕt hîp vËn ®éng theo nh¹c
2. Néi dung 2: ¤n tËp T§N sè 2
- LuyÖn tËp cao ®é
+ GV quy ®Þnh ®äc c¸c nèt §«- Rª- Mi – Rª- §«, råi ®µn ®Ó HS hoµ theo.
+ GV quy ®Þnh häc c¸c nèt Mi – Son – La – Son- Mi, råi 
®µn ®Ó HS hoµ theo.
H\s tr¶ lêi 
- 1-2 hs thùc hiÖn
- HS h¸t, vËn ®éng
- HS theo dâi
- C¶ líp luyÖn ®äc
 - §äc nh¹c, h¸t lêi kÕt hîp gâ ph¸ch.
+ C¶ líp thùc hiÖn
+ Tæ, nhãm, c¸ nh©n thùc hiÖn
- §äc nh¹c, h¸t lêi kÕt hîp ®¸nh nhÞp 3/4
+ C¶ líp thùc hiÖn
+ Tæ, nhãm, c¸ nh©n thùc hiÖn
3. Cñng cè kiÓm tra: -HS tr×nh bµy bµi h¸t
- HS thuéc bµi h¸t- H­íng dÉn vÒ nhµ «n thuéc bµi h¸t.
- HS thùc hiÖn
-------------------------------***-----------------------------
KỂ CHUYỆN
KỂ GHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU: 
- Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng đủ ý, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.HS khá giỏi tìm được truyện ngoài SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Một số tranh, truyện, bài báo có nội dung liên quan.
 - Bảng phụ viết đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. KTBC: 
- Kể lại một buổi sum họp đầm ấm của gđ em.
- Nêu cảm nghĩ của em về buổi sum họp đầm ấm đó.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, ghi đầu bài. 
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Nắm lại yêu cầu của đề bài.
- Gạch chân những từ quan trọng trong đề:
- Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Câu chuyện các em sắp kể mang nội dung gì?
- Kể tên một số câu chuyện các em chuẩn bị kể cho tiết học này.
- Đọc gợi ý SGK.
- Em hiểu thế nào là người biết sống đẹp?
- Trong các câu chuyện các em đã học có câu chuyện nào có nội dung ca ngợi sống đẹp?
- Những câu chuyện này các em tìm thấy ở đâu?
b) Thực hành kể chuyện:
- Thảo luận nhóm đôi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện của mình.
- HS thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi câu chuyện các em trao đổi về ý nghĩa, nhân vật của câu chuyện như: Em học được gì qua nhân vật A? Sau câu chuyện em có thái độ như thế nào với người xung quanh? ...
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ học sau.
- 3 HS lần lượt lên kể.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu.
- Mang nội dung về nét sống đẹp.
- Vài HS nêu tên câu chuyện của mình.
- HS nêu theo ý hiểu của mình.
- Bạn Na trong truyện Phần thưởng (lớp 2), những nhân vật trong truyện Chuỗi ngọc lam ...
- Lớp làm việc cá nhân ra giấy nháp.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể chuyện của mình chuẩn bị cho nhau nghe.
- Đại diện một số nhóm kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi, thảo luận với nhau về lời kể hay, câu chuyện tốt. ...
----------------------------------------------***00***--------------------------------------
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
SINH HOẠT CHI ĐỘI
 I. Ổn định tổ chức:
 Tập họp hàng dọc, điểm số, báo cáo chi đội trưởng
 Chi đôị trưởng báo cáo với GVCN theo nghi thức đội
 II. Chào cờ:
 Chuyển đội hình chữ U
 Chào cờ, hát Đội ca, hô khẩu hiệu Đội
 III .Tiến hành sinh hoạt:
 1. Chi đội trưởng nêu mục đích, lí do sinh hoạt; giới thiệu đại biểu: 
 2. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần qua:
 Chi đội trưởng giới thiệu lần lượt các bạn trong ban chỉ huy chi đội lên nhận xét
 ưu, khuyết điểm các hoạt động của chi đội theo thứ tự: CĐP học tập, CĐP văn 
 thể mĩ, CĐP kỉ luật, CĐP lao động
 Thảo luận: Các đội viên tham gia đóng góp ý kiến,bổ sung, giải đáp thắc mắc.
 Chi đôị trưởng nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương, nhắc nhở
 Chi đội trưởng phổ biến công tác đến
 3. Phổ biến công tác đến:
 ( Chi đội trưởng phổ biến)
 4.Ôn nghi thức Đội, nội dung chương trình RL đội viên, tuyên truyền Đội
 ( Đội tuyên truyền măng non điều khiển)
	- Ôn tiểu sử Bác Hồ.
 	- Ôn tiểu sử Đinh Bộ Lĩnh.
	- Ôn tiểu sử anh hùng chi đội mang tên: Lê Văn Cầu.
 5. Sinh hoạt vui chơi:
	Tập bài múa Khăn quàng thắp sáng bình minh.
 6. Nhận xét tiết sinh hoạt:
 - Chi đội trưởng nhận xét giờ sinh hoạt
 - GVCN nhận xét 
 - Học tập : HS đã giữ vững được nề nếp học tập sau khi thi, tuy vậy vài em vẫn 
 còn thiếu tập trung khi cô giảng bài
 - Kỉ luật: Tác phong tốt, em Dũng đã khắc phục được khuyết điểm
 - Lao động: Tốt
 - Văn thể mĩ: Đã biết hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh nhưng cũng còn một số em chưa thuộc.
 7. Kết thúc: Hát bài Đi ta đi lên
------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 17 20102011.doc