Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17 - Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17 - Trường TH Hoàng Hoa Thám

Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (Trả lời được các câu hỏi SGK).

 II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trang 146 SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17 - Trường TH Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 17
(Từ ngày 21/12® 25/12)
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Ngu Công xã Trịnh Tường
 Luyện tập chung
Ôn tập
Hợp tác với người xung quanh (TT)
Ba
Thể dục 
Tập làm văn
Toán
Chính tả
Lịch sử
 Bài 33
Ôn tập về viết đơn
Luyện tập chung
Nghe - viết: Người mẹ của 51 đứa con
 Ôn tập Học kì 1 
Tư
Tập đọc
Luyện từ & câu
Toán 
Địa lí
Kĩ thuật 
 Ca dao về lao động sản xuất
 Ôn tập về từ loại và cấu tạo từ
Giới thiệu máy tính bỏ túi 
Ôn tập Học kì 1
Thức ăn nuôi gà
Năm
Thể dục 
Luyện từ & câu
Toán 
Khoa học
Mĩ thuật
Bài 34
Ôn tập về câu
 Luyện tập sử dụng máy tính bỏ túi đẻ giải toán về tỉ...
 Ôn tập (TT)
TTMT: Xem tranh du kích tập bắn
Sáu
Toán 
Tập làm văn
Kể chuyện 
Âm nhạc
SHTT
Hình tam giác
Trả bài văn tả người
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ôn tập và KT2 bài hát: Reo vang bình minh, hãy giữ...
?&@
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (Trả lời được các câu hỏi SGK).
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 146 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Gọi HS nêu từ khó
- GV viết từ khó lên bảng
- Gọi HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp L2
- Nêu chú giải
- HS Luyện đọc theo cặp
- Vài cặp thi đọc bài
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc 
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và câu hỏi
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước.
- Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng
KL: Ông Lìn là một người dân tộc dao tài giỏi , không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vươn lên giàu có...
 c) Đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp bài 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- GV nhận xét đánh giá 
 3. Củng cố dặn dò
- Bài văn có ý nghĩa như thế nào?
- nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài Ca dao về lao động sản xuất.
- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời
- HS quan sát: tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước .Bà con đang làm cỏ, cấy lúa cạnh đấy.
- HS đọc 
- Đ1: Từ đầu..............trồng lúa
- Đ2: Tiếp theo........như thế nữa
- Đ3: Phần còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp
- HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- Từng cặp thi đọc
- HS đọc thầm đoạn
- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan đã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu , ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu
- Ông Lìn chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó/ Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc con người phải dám nghĩ, dám làm.
- Phần mục tiêu
- 3 HS đọc
- HS thi đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- HS nêu nội dung bài 
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2b, 3a.
- GV nhận xét ghi điểm. 
2. Luyện tập:
*BT1: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. 
- Nhận xét.
*BT2: Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*BT3:
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
- Cho HS thảo luận nhóm, giải bài trên bảng nhóm, gắn bảng, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV HD cách giải BT4 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập và hoàn thành các BT.
- 2 HS làm bài
a) 216,72 : 42 = 5,16
(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6%
 b) 16129 người
Khoa học
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính.
+ Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
+ Tính và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình trang 68, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. KTBC:
- HS trả lời câu hỏi về bài Tơ sợi
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài ôn tập:
a) Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
- Từng HS làm BT trang 68 SGK, ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập.
- Gọi một số HS trình bày kết quả.
- Lớp cùng GV nhận xét bổ sung.
- Câu 1: Trả lời
- Câu 2: Trả lời
b) Hoạt động 2:
*BT1: Chia lớp thành 4 nhóm
- Các nhóm T luận theo yêu cầu của bảng trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
*BT2:Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV nêu câu hỏi và các đáp án, HS chọn đáp án đúng ghi bảng con.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại các nội dung đã ôn tập.
- HS lần lượt trả lời
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày.
- Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.
Thực hiện theo sự chỉ dẫn của hình
Phòng tránh được bệnh
H1: Nằm màn
Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não
H2: Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đại tiện
Viêm gan A, giun
H3: Uống nước đun sôi đã để nguội
Viêm gan A, giun, các bệnh đường tiêu hoá khác
H4: Ăn chín
Viêm gan A, giun, các bệnh đường tiêu hoá khác, ngộ đọc thức ăn.
-N1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt.
-N2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
-N3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm, gạch ngói, chất dẻo.
-N4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su.
- Đáp án: 2.1 – c; 2.2 – a; 2.3 – c; 2.4 – a 
Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TT)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
Mục tiêu: Giúp HS nhận xét 1 số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp và cùng thảo luận làm bài tập 3.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: theo em, việc làm nào dưới đây đúng?
 - GV yêu cầu vài HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng; việc làm của bạn Long trong tình huống b chưa đúng.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 4, SGK). 
Mục tiêu: giúp HS biết biết xử lí tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận để làm bài tập 4. 
- GV yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
- GV kết luận: 
 Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. 
 Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. 
Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK. 
Mục tiêu: giúp HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong công việc hàng ngày.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh. 
- GV yêu cầu vài HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS.
2. Củng cố –dặn dò:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- Cả lớp hát.
- HS làm việc theo cặp ngồi cạnh nhau, cùng thảo luận.
- 2 HS trình bày, các bạn khác bổ sung ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm tự làm bài tập và trao đổi với bạn
- 3 HS trình bày, các bạn khác góp ý.
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn 
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn của BT 1.
- Phiếu phô tô mẫu đơn của BT 1.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. KTBC: Mời HS đọc lại biên bản Cụ Ún trốn viện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích YC tiết học.
2. HDHS làm BT:
* BT1: HS đọc đề – GV ghi đề lên bảng
- GV giúp HS nắm vững YC đề
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
* BT2: Gọi HS đọc đề 
- GV ghi đề bà ... g bụng mẹ được gọi là gì?
3. Giai đoạn cơ thể bắt đầu phát triển nhanh về chiều cao...... được gọi là gì?
4. Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn trong cuộc đời của mỗi con người được gọi là gì?
5. Từ nào được dùng để chỉ giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội?
6. Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào giai đoạn cuối của cuộc đời?
7. Bệnh nào do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi a-nô-phen?
8. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?
9. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra; vi-rút này sống trong máu gia súc......... truyền bệnh sang người?
10. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và lây truyền qua đường tiêu hoá.......chán ăn...?
- GV cho các nhóm gắn bảng, nhận xét xem nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập chương trình đã học để KTĐKHKI.
- 3 HS lần lượt trả lời
- Sự thụ tinh
- bào thai (thai nhi)
- Dậy thì
- Vị thành niên
- Trưởng thành
- Già
- Sốt rét.
- Sốt xuất huyết.
- Viêm não
- Viêm gan A
Mĩ thuật
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH DU KÍCH TẬP BẮN
I. Mục tiêu:
- Hiểu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung.
- Có cảm nhận về vẻ đẹp của bức tranh Du kích tập bắn.
- HS khá, giỏi nêu được lí do tại sao thích hay không thích bức tranh.
II. Chuẩn bị:.
- GV : SGK,SGV
- Sưu tầm tranh du kích tập bắn trong tuyển tập tranh viêt nam, một số tác phẩm khác của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung
- HS :SGK, vở tập vẽ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài cho phù hợp với nội dung 
*Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ 
- GV: Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung tốt nghiệp khoá V ( 1929- 1934) trường mĩ thuật Đông Dương. ông vừa sáng tác vừa đam mê tìm hiểu lịch sử mĩ thuật dân tộc 
+ Ông tham gia hoạt động cách mạng rất sớm và là một trong những hoạ sĩ đầu tiên vẽ chân dung Bác Hồ tại bắc Bộ phủ
+ Kháng chiến bùng nổ, ông đã cung đoàn quân nam tiến vào nam trung bộ , kịp thời sáng tác , góp công sức vào cuộc cách mạng chông thực dân pháp của dân tộc , bức tranh du kích tập bắn ra đời trong hoàn cảnh đó . Hoạ sĩ có nhiều tác phẩm sơn dầu nổi tiếng như cây chuối, cổng thành Huế, học hỏi lẫn nhau .
+ Ông còn là người có công rất lớn trong việc xây dựng viên bảo tàng mĩ thuật Việt Nam , đào tạo đội ngũ hoạ sĩ , cán bộ nghiên cứu mĩ thuật 
+ Với đóng góp to lớn cho nền mĩ thuạt năm 1996 ông được tặng thưởng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học – nghệ thuật 
 * Hoạt động 2: xem tranh du kích tập bắn
GV đặt câu hỏi:
+ Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
+ Hình ảnh phụ của bức tranh là những hình ảnh nào?
+ Có những màu chính nào?
- GV kết luận: Đây là tác phẩm tiêu biểu của đề tài chiến tranh cách mạng 
* Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học , khen ngợi các nhóm và cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
- Nhắc nhở HS quan sát các đồ vật có dạng hình chữ nhật có trang trí.
- Sưu tầm bài trang trí hình chữ nhật
- HS quan sát, lắng nghe
- HS nghe
- HS lắng nghe và thực hiện
- Bức tranh diễn tả buổi tập bắn của tổ du kích 5 nhân vật trung tâm được sắp xếp với những tư thế khác nhau rất sinh động
- phía sau là nhà , cây , núi , bầu trời tạo cho bố cục chặt chẽ sinh động 
- Màu vàng của đất , màu xanh của trời, màu trắng bạc của mây diễn tả cái nắng chói chang và thời tiết nóng nực của Nam Trung bộ 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2009
Toán 
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu: Biết:
- Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. KTBC: HS làm BT3 tiết trước.
- GV chấm điểm một số HS.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 2. GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
-GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
B
-Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
3. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
-Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
4.Luyện tập:
*BT1: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Chữa bài.
*BT2: 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 1)
C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học và hoàn thành BT.
- 2 HS lên bảng lam bài.
- HS quan sát.
A
A
BA
CA
HBA
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
C
H
A
C
B
-Gọi là đường cao.
-HS dùng e ke để nhận biết.
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; 
 M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN.
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
Tập làm văn 
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết 4 đề bài, một số lỗi điển hình mà cả lớp hay mắc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. KTBC:
- Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS.
- Nhận xét bài làm của HS.
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích YC tiết học.
2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp:
- GV mở bảng phụ viết sẵn 4 đề bài.
a. Nhận xét về kết quả làm bài:
* Ưu điểm:
* Tồn tại:
b. Thông báo điểm số: G:......; K:....; TB:....;Y:.....
3. HDHS chữa bài:
- GV trả bài cho từng HS.
a. Chữa lỗi: Một số HS lên bảng chữa từng lỗi trên bảng phụ, cả lớp tự chữa trên vở nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- GV chữa lại đúng bằng phấn màu.
b. HDHS sữa lỗi trong bài:
- Cho HS đoc. nhận xét của cô giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi.
c. HDHS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- GV đọc bài văn hay của em:..............cho lớp nghe.
- Yêu cầu mỗi HS chọn đoạn viết chưa hay viết lại cho hay hơn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập để kiểm tra tập đọc lấy điểm trong tuần tới.
- 3 HS nộp vở.
- HS đọc đề bài.
- HS nhận bài.
- HS chữa bài.
- HS phát biểu.
- HS sửa lỗi, đổi bài cho bạn rà soát việc sửa lỗi.
- HS tìm cái hay, cái đáng học của bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
- HS viết lai một đoạn.
Kể chuyện
KỂ GHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
- Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng đủ ý, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, truyện, bài báo có nội dung liên quan.
- Bảng phụ viết đề bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. KTBC: 
- Kể lại một buổi sum họp đầm ấm của gđ em.
- Nêu cảm nghĩ của em về buổi sum họp đầm ấm đó.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, ghi đầu bài. Treo bảng phụ đã ghi đề bài.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Nắm lại yêu cầu của đề bài.
-Gạch chân những từ quan trọng trong đề:
- Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Câu chuyện các em sắp kể mang nội dung gì?
- Kể tên một số câu chuyện các em chuẩn bị kể cho tiết học này.
- Đọc gợi ý SGK.
- Em hiểu thế nào là người biết sống đẹp?
- Trong các câu chuyện các em đã học có câu chuyện nào có nội dung ca ngợi sống đẹp?
- Những câu chuyện này các em tìm thấy ở đâu?
b) Thực hành kể chuyện:
- Nháp nhanh ra giấy nháp dàn ý câu chuyện mình định kể.
- Thảo luận nhóm đôi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện của mình.
- HS thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi câu chuyện các em trao đổi về ý nghĩa, nhân vật của câu chuyện như: Em học được gì qua nhân vật A? -Câu chuyện mang đến cho chúng ta thông điệp gì? Sau câu chuyện em có thái độ như thế nào với người xung quanh? ...
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ học sau.
- 3 HS lần lượt lên kể.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu.
- Mang nội dung về nét sống đẹp.
- Vài HS nêu tên câu chuyện của mình.
- HS nêu theo ý hiểu của mình.
- Bạn Na trong truyện Phần thưởng (lớp 2), những nhân vật trong truyện Chuỗi ngọc lam ...
- Lớp làm việc cá nhân ra giấy nháp.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể chuyện của mình chuẩn bị cho nhau nghe.
- Đại diện một số nhóm kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi, thảo luận với nhau về lời kể hay, câu chuyện tốt. ...
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.
- Phương hướng tuần tới.
- Học sinh thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
II. Chuẩn bị:
 - Nội dung.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. ổn định: Hát
2. Tiến hành
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua.
- GV đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích.
3. Phương hướng tuần tới.
 - Học chương trình tuần 18
 - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Cho HS đăng kí điểm KTĐKCKI với các loại G, K
4. Sinh hoạt văn nghệ:
- Cả lớp hát, múa những bài hát và trò chơi theo chủ điểm 
- Nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình
- Lớp trưởng đánh giá.
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 CKTKN tuan 17.doc