Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

Dạy sáng

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG .

 I. Mục tiêu :

- Biết thực hiện phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm

 - Rèn luyên kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số

 II. Đồ dùng dạy học:

 - G/V: Bảng con, bút dạ.

 - H/S : vở ,bảng con .

 III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngày soạn: 25/12/2009
Này giảng: Thứ hai ngày 28/12/2009
 Dạy sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG .
 I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
 - Rèn luyên kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số 	 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 	- G/V: Bảng con, bút dạ. 
	- H/S : vở ,bảng con .
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:
 B.Dạy bài mới:
 1.Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1: GV ghi các phép tính lên bảng, gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Kết quả: a/ 5,16 ; b/ 0,08 ; c/ 2,6
Bài 2:cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính
-Kết quả: a. 65,68 ;
 b.1,5275. 
Bài 3: 
- Cho Hs đọc đề toán, tóm tắt, nêu cách giải.
- Chữa bài, nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò.-Xem trước bài sau: Luyện tập chung (tt).
Hoạt động của trò
2 HS sửa bài tập 3 , 
- HS tự làm bài.
- 4 hs làm bảng .
- 4 hs làm bảng giâùy.
Vài hs đọc kết quả .
- Sửa bài.
- 2hs làm bảng một em một phép tính.
- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính
- Hs còn lại làm ào giấy nháp.
- Lớp sửa bài.
- Hs đọc đề toán, nêu cách tóm tắt và nêu cách giải.
- Hs giải vào vở.
- 2 hs lên bảng chữ bài, mỗi h làm mỗi câu.
a.Từ 2000 đến 2001 số người tăng lên:
 15875 – 15625 = 250 ( người)
 Tỉ số % số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6%
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2001 số dân là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 ĐS : a/ 1,6% ; b/ 129 người.
- Lớp sửa bài. 
********************
Tiết 2: Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG .
 I.Mục đích yêu cầu:
	- Biết đọc diễn cảm bài văn.
	- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh táccủa cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống cả thôn.
 II. Đồ dùng dạy học: 
	- G/V: Tranh minh họa bài đọc trong SGK . 
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa.
2. Hướng dẫn h/s luyện đọc, tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:.1 h/s đọc bài .
- Phân đoạn :3 đoạn
 Đoạn 1 : từ đầu đến trồng lúa.
 Đoạn 2: tiếp theo đến... trước nữa.
 Đoạn 3 Phần còn lại.
- Cho hs đọc từng đoạn kết hợp hướng dẫn đọc một số từ khó các em hay đọc sai, luyện đọc câu dài và giải nghĩa từ.
- Tổ chức cho h/s đọc bài theo nhóm 3.
- GV đọc cả bài .
b)Tìm hiểu bài: 
? Ông Lìn làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
? Nhờ có mương nước ,tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng và bảo vệ dòng nước? 
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
c. Đọc diễn cảm đúng từng đoạn: 
GV Hướng dẫn hs đọc đúng ,diễn cảm từng đoạn .
.Gọi hs đọc đọc diễn cảm bài .
-Chọn đoạn 3, chú ý các từ ngữ cần nhấn mạnh :ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo , vắt ngang, con nước ông Lìn...
C.Củng cố, dặn dò:
- Cho hs nêu nội dung bài
- Nhận xét ghi bảng.
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện đọc lại bài .
- Chuẩn bị bài:” Ca dao về lao động ...”.
-Đọc bài thầy cúng đi bệnh viện. Trả lời câu hỏi về bài học.
-2 HS.
.HS quan sát tranh.(nêu nội dung tranh).
.Một hs khá đọc cả bài.
.HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm.
-hs luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ khó.
-Các nhóm thi đọc.
-Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước ,cùng vợ con đào suốt một năm trời 
-đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước 
-...học cách trồng cây thảo quả về huớng dẫn cho bà con cùng làm...
-Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó.
.HS nối tiếp nhau đọc bài ( 3lượt ).
.Đọc theo nhóm 3 ..
-Đọc diễn cảm bài.
.HS thi đọc diển cảm đoạn 3
.Lớp chọn bạn đọc hay nhất.
Ca ngợi tinh thần dám nghĩ ,dám làm đã thay đổi tập quán canh tác làm giàu cho gia đình và cả thôn.
*************************
Tiết 3: Khoa học
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
 I.Mục đích -yêu cầu:
	- Ôn tập các kiến thức về : Đặc điểm giới tính; một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân; tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.	
 II. Đồ dùng dạy – học: 
	- G/V: Thông tin trang 67 , 68 SGK, Tranh ảnh trang 68 SGK.
	- H/S: Phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra bài cũ:
- Tính chất và công dụng của tơ sợi, chúng được làm từ vật liệu nào?
- Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: -Giới thiệu bài ,
* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập:
Bước 1: Làm việc theo nhóm đọc nội dung và yêu cầu của bài tập 1 SGK, trả lời các câu hỏi.
 Bước 2:Làm việc cả lớp:
- HS báo cáo trước lớp.
- GV kết luận:SGV tr 120 SGV
*Hoạt động 2: Thảo luận 
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản của một số vật liệu đã học.
Bước 1-đọc thông tin SGK.
Bước 2 thảo luận nhóm.
- Học sinh chọn phương án theo nhóm 2
- Bước 3 Trình bày trước lớp.
GV kết luân: SGV tr 122
2.1/c ; 2.2/ a ; 2.3/ c ; 2.4 / a
* Hoạt động 3: trò chơi đoán chữ.
- Cả lớp tham gia.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập, kiểm tra.
Hoạt động của trò
-2 hs trả lời.
-Lớp bổ sung.
-Lắng nghe.
-Các nhóm tham khảo sgk, thảo luận quan sát hình ,rút ra nhận xét.
-Ghi phiếu học tập
-Trao đổi trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung
-Thảo luận nhóm: 
-Tham khảo thông tin ở SGK trả lời các câu hỏi.
-Trao đổi trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Ghi vào phiếu học tập.
-Cả lớp.
-Nhóm nào đoán nhiều từ đúng là thắng cuộc.
*************************
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ
TÌM HIỂU TRÒ CHƠI DÂN GIAN
 I.Mục tiêu:
- Giới thiệu cho HS biết được các trò chơi dân gian vui và bổ ích.
- Thực hành chơi trò chơi dân gian.
- Giáo dục hs tìm hiểu văn hoá dân gian Việt Nam.
 II. Chuẩn bị: 
- Một số dụng cụ để chơi các trò chơi.
 III. Lên lớp:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định.
2. Nội dung bài:
* Giới thiệu các trò chơi dân gian:
- GV giới thiệu cho hs một số trò chơi dân gian: tập tầm vong, nu na nu nống, tầm nụ tầm nịu, đánh chuyền, đánh khăng, đánh cù.
 * Tổ chức cho hs chơi một số trò chơi các em thích.
- Giáo viên tổ chức cho h.s chơi theo nhóm: các nhóm tự chọn các trò chơi mà các em thích để chơi.
3. Tổng kết dặn dò
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò hs sau các giờ học căng thẳng các em cần tham gia chơi các trò chơi dân gian để tinh thần thêm thoải mái, vui khoẻ. 
- Hs tiến hành chơi các trò chơi theo nhóm. Các nhóm tự chọn các trò chơi mà các em thích để chơi.
************************
 Dạy chiều
Tiết 1: Luyện tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
 I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
	- Hiểu ý nghiã của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh táccủa cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống cả thôn.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1 Bài cũ: 
- Đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện. Trả lời câu hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét cho điểm
2 Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi đề
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc: 
- Cho hs nhắc lại cách chia đoạn của bài văn.
- Luyện đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm.
* Tìm hiểu bài: 
? Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
? Nhờ có mương nước,cuộc sống tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? 
? Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ? 
? HS nêu ý nghĩa bài văn
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
- 2 Hs đọc
Bài có thể chia thành 3 phần: 
+ Phần 1: Từ đầu đến.... vỡ thêm đất hoang trồng lúa
+ Phần 2: Từ con nước nhỏ.... như trước nữa
+ Phần 3: Đoạn còn lại- HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài văn. 
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm.
- Hs trả lời các câu hỏi.
- Nêu ý nghĩa bài văn.
Tiết 2: Kĩ thuật
THỨC ĂN NUÔI GÀ .
 I. Mục đích yêu cầu: 
-HS cần phải:
-Nhận biết và phân biệt được các loại thức ăn nuôi gà..
-Hình thành kĩ năng quan sát, nhận biết từng loại thức ăn nuôi gà.
 II. Đồ dùng dạy học:
 	- G/V: Tranh ảnh minh hoạ ,một số thức ăn cung cáp đường bột, đạm, vi ta min, thức ăn hỗn hợpDụng cụ để đựng thức ăn.	
 - H/s: -Phiếu học tập
 III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
- Nước ta có những giống gà nào?
- Nêu đặc điểm của các giống gà nuôi ở nước ta. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành phân ,loại thức ăn nuôi gà.
- GV giới thiệu các loại thức ăn
- Cho HS nêu các nhóm thức ăn cần thiết cho gà.
- Những dinh dưỡng đó có nhiều ở những loại thức ăn nào?
- Thảo luận nhóm và ghi vào phiếu học tập
- GV kết luận : Nước ta có nhiều và phong phú các loại thức ăn để chăn nuôi gà.
 Nội dung phiếu học tập
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe
- HS xem tranh, nghe gv hướng dẫn.
- Phân biệt các loại chất dinh dưỡng.
- Trao đổi trước lớp.
- Tìm hiểu đặc điểm của nhóm thức ăn.
- Thảo luận nhóm 2 .
- Ghi vào phiếu học tập.
- Trao đổi trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Các chất dinh dưỡng
Có trong thức ăn
Đạm
đường bột
Vi-ta-min
Chất khoáng
thức ăn hỗn hợp
Hoạt động 2: Thực hành phân loại thức ăn
- Cho HS đặt thức ăn vào những dụng cụ đựng thức ăn, để lên bàn.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
Hoạt động 3:Đánh giá kết quả thực hành.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả thực hành.
- GV tổng kết và dặn dò.
- Bài sau: tiếp theo.
Trình bày các thức ăn đã chuẩn bị vào các khay đựng thức ăn.
Giới thiệu về các loại thức ăn mà nhóm đã mang đến.
Lớp nhận xét bổ sung.
**************************
Tiết 3: Luyện lịch sử
ÔN TẬP
 I. Mục tiêu	
	- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ
 II . Đồ dùng dạy-học:
	- G/V : Ảnh tư liệu.Phiếu học tập.
	- H/S: SGK .	
 III . Hoạt đông dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
.1.Bài cũ:
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- GV Nêu câu hỏi cho hs cả lớp thảo luận nhóm nhằm ôn tập lại kiến thứcđã học trong học kì 1.
 -.Giao nhiệm vụ cho hs: Tham khảo SGK, trả lời các câu hỏi ớ SGK từ bài 1 đến bài 16
- Chú ý các mốc lịch sử, thời gian, sự kiện ,nhân vật lịch sử.
- Tường thuật lại các diễn biến của sự kiện lịch sử.
* Hoạt động 2 : làm việc cả l ... ới các bạn về câu chuyện.
-Rút ra ý nghĩa câu chuyện.
+ Hs kể chuyện.
+Lớp nhận xét, bổ sung.
+Lớp bình chọn câu hay nhất, bạn kể hay nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
************************
Tiết 3: Tập đọc
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT 
 I. Mục tiêu
	- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
	- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người
	- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao
 II. Đồ dùng dạy học: 
	-Tranh minh họa bài đọc trong SGK . 
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi h/s đọc bài .
B.Dạy bài mới:
1 . Giới thiệu bài .
 .Treo tranh minh họa.
2 . Hướng dẫn hs luyện đọc, tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:1h/s đọc bài .
..Cho hs đọc theo nhóm đơi.
.GV đọc diển cảm cả bài .
b)Tìm hiểu bài:
- Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ?
- Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?
- Tìm những câu ứng với những nội dung a,b,c
.HS trả lời câu hỏi,
.GV chốt lại .
c) Đọc diễn cảm đúng từng câu ca dao
- GV Hướng dẫn hs đọc đúng ,diễn cảm từng câu.
.Cho hs đọc theo nhóm 3 đọc diễn cảm bài 
-HS đọc diễn cảm. 
C.Củng cố, dặn dò:
*Nội dung :Người nông dân lao động vất vả trên ruộng đồng mang lại cuộc sống ấm no ,hạnh phúc cho mọi người .
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại bài 
.Chuẩn bị bài:” Ôn tập”.
-Đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường. Trả lời câu hỏi về bài học.
-2 HS.
.HS quan sát tranh.(nêu nội dung tranh).
.Một h/s khá đọc cả bài.
 .HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm .vài lượt
-Nỗi vất vả : Cày đồng buổi trưa ,mồ hôi như mưa ruộng cày
Công lênh chẳng quản bao lâu 
.HS đọc từng câu trả lơi các câu hỏi ở SGK.
.HS phát biểu ý của mình.
.Lớp bổ sung.
.HS nối tiếp nhau đọc bài ( 3lượt ).
.Đọc theo nhóm 3 ..
-Đọc diễn cảm bài.
.HS thi đọc diển cảm bài và học thuộc lòng.
.Lớp chọn bạn đọc hay nhất.
*************************
Tiết 4: Đạo đức
Đ/c Hoàng soạn
*************************
Tiết 5: Thể dục
BÀI 33
 I- Mục tiêu:
- Thực hiện các động tác đi đều, vòng phải, vòng trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
 II- Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị 2 – 4 vòng tròn bán kính 4 – 5 m cho trò chơi 
 III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1: Mở đầu 6 – 10 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2 phút.
Hoạt động 2: Ôn tập đi đều vòng phải, vòng trái: 8- 10 phút.
- Chia tổ tập luyện khoảng 5 phút, sau đó cả lớp cùng thực hiện. Hoạt động 3: Học trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” : 10 – 20 phút.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi, sau đó cho học sinh chơi thử 1, 2 lần để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của mình, rồi mới chơi chính thức. Khi tổ chức trò chơi, giáo viên có thể dùng còi hoặc hiệu lệnh khác để phát lệnh di chuyển. Giáo viên luôn nhắc các em đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi.
Hoạt động 4: Kết thúc: 4- 6 phút
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1- 2 phút.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học: 1- 2 phút
- Giáo viên giao bài tập về nhà: Ôn các nội dung đội hình đội ngũ đã học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2: 1 phút.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục đã học: mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Trò chơi khởi động (do hs tự chọn): 1 – 2 phút.
- Hs tập luyện theo tổ.
- hs tham gia chơi trò chơi.
- Thực hiện một số động tác thả lỏng tích cực, hít thở sâu: 1 phút
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 phút
***************************
Ngày soạn: 27/12/2009
 	Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1/11/2010
Tiết 1: Toán
HÌNH TAM GIÁC 
 I. Mục tiêu
- Biết đặc điểm của hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh 3 góc
- Phân biệt 3 dạng hình tam giác( phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao( tương ứng ) của hình tam giác.
 II . Đồ dùng dạy học: 
	-Một số dạng hình tam giác như trong SGK -Ê ke.
 III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới:
 *Hướng dẫn HS 
1.Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác.
-Viết tên 3 cạnh, ba đỉnh, ba góc.
2.Giới thiệu ba dạng của hình tam giác ( theo góc)
- Có ba góc nhọn.
- Có một góc tù và hai góc nhọn.
- Có một góc vuông và hai góc nhọn.(TG vuông)
-GV hướng dẫn HS:
-Các nhóm tự làm và đọc tên .
3.Giới thiệu đáy và đường cao.(tương ứng)
4.Thực hành:
Bài 1:sgk trang 68
-HS đọc đề và làm bài .
Bài 2: sgk trang 68
-HS đọc đề , làm bài .
Bài 3:sgk trang 68
-HS đọc đề và làm bài .
 Các nhóm làm các bài tập ở SGK.
C. Củng cố - dặn dò
 - GV hệ thống bài – liên hệ
 - Dặn hs về nhà làm bài
 - Nhận xét tiết học
.Nhắc lại các phím trên máy tính ,
cách sử dụng.
-HS chỉ đườc 3 cạnh của tam giác, 3 đỉnh, 3 góc.
-Vài hs đọc kết quả .
-Tam giác ABC có 3 góc : A , B , C và 3 cạnh : AB , AC , CB .
-Tam giác EDG có 3 góc : E , D , G và 3 cạnh : ED , DG , EG .
-Tam giác KMN có 3 góc : K , M , N và 3 cạnh : KM , MN , NK .
-Tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AC .
-Tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG .
-Tam giác MPQ có đường cao MN tương ứng với đáy PQ .
a)Hình tam giác AED và hình tam giác EDH có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông vá 4 nửa ô vuông .
b)Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau vì vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông .
c)Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông . Hình tam giác EDC có 12 ô vuông và 8 nữa ô vuông , tức là có 16 ô vuông . Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình tam giác EDC .
*****************************
 Tiết 2: Luyện từ và câu
 Tiết 34: ÔN TẬP VỀ CÂU 
 I. Mục tiêu
- Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của câu ở bài tập 1.
- Phân loại được các kiểu câu kể, xá định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu ở bài tập 2.
- HS sử các từ đúng khi nói viết trong khi làm văn hay giao tiếp.
 II. Đồ dùng dạy – học 
- Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu:
CÁC KIỂU CÂU
Chức năng 
Các từ đặc biệt 
Dấu câu 
Câu hỏi 
Dùng để hỏi về điều chưa biết. 
ai, gì, nào, sao, không, 
Dấu chấm hỏi 
Câu kể 
Dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm tư tình cảm.
Dấu chấm 
Câu khiến 
Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn. 
hãy, chớ, đừng; mời, nhờ,yêu cầu, đề nghị
Dấu chấm than, dấu chấm 
Câu cảm 
Dùng để bộc lộ cảm xúc 
ôi, a, ôi chao, trời, trời ơi,
Dấu chấm than
CÁC KIỂU CÂU KỂ
Kiểu câu kể
Vị ngữ
Chủ ngữ
Ai làm gì?
Trả lời câu hỏi làm gì?
Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì) ?
Ai thế nào?
Trả lời câu hỏi thế nào?
Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì) ?
Ai là gì?
Trả lời câu hỏi là gì?
Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì) ?
-Một tờ phiếu để Hs làm bài tập 1,2.
-Bốn tờ phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để Hs làm BT 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ 
 B.Bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Bài 1: sgk trang 171 
- Gv hỏi Hs trả lời
+Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
+Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
+Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì?
-Gv dán lên bảng nội dung ghi nhớ mẫu 1 (ĐDDH)
-Yêu cầu Hs đọc mẩu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng”
-Yêu cầu Hs tìm 
+Một câu hỏi 
+Một câu kể 
+Một câu cảm 
+Một câu khiến 
+Nêu những dấu hiệu của mỗi câu nói trên.
Bài 2: sgk trang 171
-Yêu cầu Hs đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo 
+Các em đã biết các kiểu câu kể nào?
-Gv dán lên bảng nội dung ghi nhớ mẫu 2 (ĐDDH)
-Yêu Hs làm bài vào vở .
-Gv nhận xét , chốt lại:
 3. Củng cố, dặn dò 
- Gv hệ thống bài - liên hệ
-Về nhà ôn bài và làm bài 
-Nhận xét tiết học
-Dùng để hỏi về điều chưa biết. Dấu chấm hỏi
- Dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm tư tình cảm.
- Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn.
- Dùng để bộc lộ cảm xúc
- Hs đọc mẫu chuyện.
- Hs tìm .
- Hs đọc mẫu chuyện
- Ai làm gì?
 Ai thế nào?
 Ai là gì?
- Hs làm bài tập vào vở.
****************************
Tiết 3: Tập làm văn
TRẢ BÀI VIẾT 
 I. Mục tiêu
	- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc , chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
	- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
 II. Đồ dùng dạy học.
	- Bút da,bảng con. 
` III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
B-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2.Nhận xét chung bài làm của hs.
+Những ưu điểm: 
+Những tồn tại cần sửa chữa
+Ghi sẳn hai bài cần sửa chữa lên bảng lớp.
-GV kết luận,khen ngợi.
2.Trả bài cho HS tự chữa bài.
C.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.Yêu cầu những HS viết chưa hay về nhà viết lại bài văn.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập HK 1.
+2 HS đọc bài làm của mình.
+Tìm những điểm thiếu sót trong bài của bạn.
+Vài HS lên bảng sửa bài.
+Lớp nhận xet bổ sung.
- Lắng nghe.
+HS đọc lại bài làm của mình và tự chữa lỗi.
+Trao đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc chữa lỗi.
***************************
Tiết 4: Địa lí
ÔN TẬP
 I. Mục tiêu
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
- Nêu tên và chỉ được các vị trí một số dãy núi đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo trên bản đồ.
- Giáo dục cho HS tinh thần ham tìm hiểu về địa lý Việt Nam
 II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định
2. Nội dung bài.
* Hoạt động 1: củng cố kiến thức.
- Cho hs nêu lại các đặc điểm chính về địa hình, khí hậu sông ngòi, đất và rừng Việt Nam.
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Thực hành chỉ bản đồ.
- Treo bảng bản đồ tự nhiên Vệt Nam, yêu cầu hs chỉ vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ.
- Gv nhận xét.
3. củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò về nhà ôn lại các nội dung đã học chuẩn bị thi học kì.
- Hs hoạt động nhóm, cử đại diện trình bày theo yêu cầu của Gv.
- Hs lên bảng chỉ bản đồ theo yêu cầu của Gv.
****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 T17hai buoiKTKN.doc