Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 23, 24

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 23, 24

Tập đọc.

Phân xử tài tình.

I-Mục tiêu:

-Đọc lưu loát,diễn cảm toàn bài với giọng hồi hộp,hào hứng,thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

-Hiểu ý nghĩa của bài: ca ngợi trí thông minh,tài xử kiện của vị quan án.

II-Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ:

-Gọi 2 hS lần lượt đọc thuộc lòng bài Cao Bằng.

-Địa thế Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ,chi tiết nào?

-Qua khổ thơ cuối,tác giả muốn nói lên điều gì?

B-Bài mới:

HĐ 1: Luyện đọc:

-Cho 2 HS đọc bài.

-HS đọc nối tiếp đoạn.

Đoạn 1: Từ đầu.bà này lấy trộm.

Đoạn 2: Tiếp theo.cúi đầu nhận tội.

Đoạn 3: Phần còn lại.

-HS đọc trong nhóm.

-Một HS đọc cả bài trước lớp.

-GV đọc cả bài.

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 315Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 23, 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23:
Tập đọc.
Phân xử tài tình.
I-Mục tiêu:
-Đọc lưu loát,diễn cảm toàn bài với giọng hồi hộp,hào hứng,thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
-Hiểu ý nghĩa của bài: ca ngợi trí thông minh,tài xử kiện của vị quan án.
II-Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 hS lần lượt đọc thuộc lòng bài Cao Bằng.
-Địa thế Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ,chi tiết nào?
-Qua khổ thơ cuối,tác giả muốn nói lên điều gì?
B-Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc:
-Cho 2 HS đọc bài.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu....bà này lấy trộm.
Đoạn 2: Tiếp theo.....cúi đầu nhận tội.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc trong nhóm.
-Một HS đọc cả bài trước lớp.
-GV đọc cả bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
-Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
-Vì sao quan cho rằng người không khóc mới chính là người lấy cắp?
-Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
-Vì sao quan lại dùng cách trên?
-Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?
-Câu chuyện trên nói lên điều gì?(Ca ngợi trí thông minh,tài xử kiện của vị quan án)
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
-Cho HS đọc phân vai.
-GV treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc và h/d HS luyện đọc.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét,khen những bạn đọc tốt.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm đọc những truyện về xử án.
_____________________________
Toán.
Tiết 111: Xăng-ti-mét khối- Đề-xi-mét khối.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Có biểu tượng về cm3, dm3
-Nhận biết được mối quan hệ giữa cm3,dm3
-Đọc.viết đúng các số đo thể tích,thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo.
-Vận dụng để giải bài toán có liên quan.
II-Đồ dùng:
-Mô hình hình lập phương 1dm3 và 1cm3.
-Hình vẽ minh họa cạnh hình lập phương 1 dm và hình lập phương cạnh 1 cm.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Đại lượng thể tích là gì?
-So sánh thể tích các hình ở bài tập 3?
B-Bài mới.
HĐ 1: Hình thành biểu tượng cm3,dm3 và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích.
Xăng-ti-mét khối:
-GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm.
-Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
-GV: Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3.
-Em hiểu cm3 là gì?
-Xăng –ti-mét khối viết tắt là cm3.
Đề-xi-mét khối.
-GV trình bày mẫu vật khối lập phương cạnh 1 dm,HS xác định kích thước vật thể.
-GV: Hình lập phương này có thể tích là 1dm3.
-Vậy dm3 là gì?
-Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
Quan hệ giữa cm3 và dm3.
-GV trưng bày hình minh họa.
-Có một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu?
-Chia cạnh của HLP đó thành 10 phần bằng nhau,mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
-Hãy tìm cách xác định số lượng HLP cạnh 1 cm?
-Thể tích HLP có cạnh 1 cm là bao nhiêu?
-Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
 1 dm3 = 1000 cm3
 Hay 1000 cm3 = 1 dm3
HĐ 2:Thực hành đọc,viết và chuyển đổi đơn vị đo thể tích.
Bài 1: 
-HS đọc đề bài,GV treo bảng phụ.
-Bảng ghi mấy cột,là những cột nào?
-HS tiếp nối nhau chữa bài.
Bài 2:
-Đổi số đo từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ,ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000.
-Đổi số đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn,ta chia nhẩm số đo cho 1000.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nhớ mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm3 và dm3.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Mĩ thuật.
Bài 23: Vẽ tranh.
Đề tài tự chọn.
I-Mục tiêu:
-HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn.
-HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích.
-HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II-Đồ dùng:
-Tranh của các họa sĩ và HS về những đề tài khác nhau.
-Hình gợi ý cách vẽ.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Tìm,chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS xem một số bức tranh về những đề tài khác nhau và đặt câu hỏi:
+Các bức tranh đó vẽ về những đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
-GV cho HS lựa chọn những tranh cùng đề tài để các em thấy rõ sự phong phú về cách chọn nội dung ở mỗi đề tài.
-HS tự chọn đề tài và tìm các hình ảnh chính,phụ cho tranh.
HĐ 2: Cách vẽ tranh:
-Vẽ hình ảnh chính làm rõ trọng tâm của bức tranh.
-Vẽ các hình ảnh phụ sao cho sinh động,phù hợp với chủ đề đã chọn.
-Vẽ màu theo cảm nhận riêng của mỗi HS.
HĐ 3: HS thực hành.
HĐ 4: Nhận xét,đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài và gợi ý các em nhận xét,đánh giá về:
+Cách chọn nội dung đề tài và các hình ảnh.
+Cách thể hiện sắp xếp hình ảnh,vẽ hình,vẽ màu.
-GV khen ngợi những em hoàn thành tốt bài vẽ.
-Về nhà quan sát cái ấm tích và cái bát...
_____________________________
Khoa học.
Bài 45: Sử dụng năng lượng điện.
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết:
-Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
-Kể tên một số đồ dùng,máy móc sử dụng điện.Kể tên một số loại nguồn điện.
II-Đồ dùng:
-Tranh ảnh về đồ dùng,máy móc sử dụng điện.
-Một số đồ dùng,máy móc sử dụng điện.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
-Con người sử dụng năng lượng của nước chảy vào việc gì?
B-Bài mới:
HĐ 1:Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng.
-GV cho cả lớp thảo luận theo nhóm:
+Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà em biết?
+Năng lượng điện mà các đồ dùng tren sử dụng được lấy từ đâu?
-GV: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
HĐ 2: Kể một số ứng dụng của dòng điện.
-HS quan sát các mô hình hay vật thật những đồ dùng,máy móc dùng động cơ điện:
+Kể tên của chúng.
+Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng,máy móc đó.
-Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp.
HĐ 3:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng.
-GV chia lớp thành 3 đội chơi.
-GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày;học tập;thông tin;giao thông;nông nghiệp;giải trí;thể thao...
-Từng nhóm tìm các dụng cụ,máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó.
-Nhóm nào tìm được nhiều, nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nêu vai trò quan trọng cũng như tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống của mỗi con người.
-Học thuộc mục bạn cần biết trong SGK.
_____________________________
Buổi chiều:
Đạo đức:*
Bài 11: Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
I-Mục tiêu:
1.HS nêu lên được:
-Mỗi một con người đều có Tổ quốc là đất nước mình.
-ý nghĩa của Tổ quốc đối với mỗi một người.
-Những biểu hiện của lòng yêu Tổ quốc.
2.HS có khả năng:
-Tổ chức một số hoạt động thể hiện tình yêu đất nước.
-Đánh giá những hành vi liên quan việc thể hiện lòng yêu Tổ quốc.
3.HS bày tỏ được những thái độ tình cảm:
-Tích cực tham gia những hoạt động được tổ chức liên quan đến việc thể hiện lòng yêu Tổ quốc.
-Yêu và tự hào về Tổ quốc VN.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS trình bày những việc mình đã làm để thể hiện thái độ tôn trọng ủy ban nhân dân phường,xã.
-Các HS khác có thể nêu câu hỏi mà mình quan tâm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin:
-GV cung cấp cho HS mọt số thông tin về truyền thống chống giặc ngoại xâm;phẩm chất của con người VN;các tài nguyên thiên nhiên;các di sản văn hóa...
-Em có suy nghĩ gì khi đọc những thông tin trên?
-Là công dân VN,chúng ta có trách nhiệm gì đối với đất nước?
HĐ 2: Những biểu hiện của lòng yêu Tổ quốc.
-Từng nhóm HS thảo luận với nhau bài tập 1 SGK.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả,các nhóm khác nêu ý kiến bổ sung.
-GV kết luận:
HĐ 3: Củng cố những hiểu biết của mình về đất nước,Tổ quốc.
-Bạn biết quốc kì nước ta như thế nào?
-Ai là người khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hòa?
-Bạn biết gì về sự kiện khai sinh ra nước VN?
-Bạn biết gì về thủ đô Hà Nội.
-Nước ta hoàn toàn thống nhất vào năm nào?
-Có bao nhiêu dân tộc anh em đang sinh sống trên đất nước VN?
III-Củng cố,dặn dò: -Tìm hiểu vè danh lam thắng cảnh,truyền thống dân tộc,...
 -Các tổ sưu tầm những bài hát,bài thơ về Tổ quốc VN.
_____________________________
Toán.*
Tiết 112: Mét khối.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Có biểu tượng đúng về m3,biết đọc và viết đúng đơn vị đo m3
-Nhận biết được mối quan hệ về m3,dm3,cm3dựa trên mô hình.
-Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại.
-Ap dụng giải các bài toán thực tiễn có liên quan.
II-Đồ dùng:
-Tranh vẽ mét khối.
-Bảng đơn vị đo thể tích.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1 dm3 = ... cm3 ; 25 dm3 = ... cm3.
 8,5dm3 = ... cm3 ; dm3 = .... cm3.
b. 5000 cm3 = .... dm3.
 2860000 cm3 = ..... dm3.
cm3 = ..... dm3.
 125000 cm3 = ..... dm3.
-Gọi 2 HS lên bảng làm,cả lớp làm vào vở nháp.
-GV cùng HS nhận xét đánh giá.
B-Bài mới:
HĐ1: Hình thành biểu tượng m3 và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học.
Mét khối:
-Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì?
-Vậy mét khối là gì?
-Mét khối viết tắt là m3.
-GV treo hình minh họa như SGK tranh 117.
-Hình lập phương cạnh 1 m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 dm? Giải thích?
-Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
-Một m3 bằng bao nhiêu cm3?
Nhận xét:
-Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ bé đến lớn?
-GV gọi HS lên bảng viết vào chỗ chấm trong bảng.
1 m3
1 dm3
1cm3
....dm3
....cm3
.....m3
......dm3
.....m3
-Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thẻ tích bé hơn,liền sau.
-Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước.
HĐ 2: HS làm bài tập.
HĐ 3: Chữa bài
Bài 1: 
Lưu ý: Khi đọc các số đo ta đọc như số tự nhiên,phân số hoặc số thập phân;sau đó kèm ngay tên đơn vị đo..
IV-Củng cố,dặn dò:
-Ôn tập bảng đơn vị đo thể tích,mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Thể dục.*
Bài 45: Nhảy dây-Bật cao.
Trò chơi: Qua cầu tiếp sức.
I-Mục tiêu:
-Ôn di chuyển tung và bắt bóng,ôn nhảy dây kiểu chân trước,chân sau.
-Ôn bật cao.
-Làm quen với trò chơi: Qua cầu tiếp sức.
II- Địa điểm: -Trên sân trường.
 -Mỗi em một dây nhảy và đủ số bóng để tập luyện.
III-Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu:
-GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
-Xoay các khớp cổ chân,cổ tay,khớp gối.
Chơi trò chơi: Lăn bóng.
2.Phần cơ bản:
-Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
+Các tổ tập luyện theo nhóm 2 người.
+Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng đôi.
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước,chân sau.
-Tập bật cao:
+Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định.
+Thi bật nhảy cao với tay lên cao chạm vật chuẩn.
-Làm quen với trò chơi: Qua cầu tiếp sức.
3.Phần kết thúc:
-Chạy chậm,thả lỏng hít thở sâu tích cực.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Tập nhảy dây kiểu chân trước,chân sau ...  x b x c.
HĐ 2: Rèn kỉ năng tính thể tích HHCN.
HĐ 3: Chữa bài.
Bài 1: HS ôn lại cách nhân số thập phân với số thập phân,nhân phân số.
Bài 2:
-Hình đã cho có phải là HHCN hay HLP không?đã có công thức để tính được thể tích hình này chưa?
-Có cách nào tách hình đã cho thành HHCN để sử dụng công thức tính thể tích?
-HS nêu các kích thước hình mới tạo thành?
-HS tính và nêu kết quả.
Bài 3:
-HS nhận xét lượng nước trong bể và sau khi bỏ hòn đá.
-Ta tính thể tích hòn đá bằng những cách nào?
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Ôn lại công thức và quy tắc tính thể tích HHCN.
_____________________________
Địa lí.
Bài 21: Một số nước ở châu Âu.
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS có thể:
-Dựa vào lược đồ nhận biết và nêu vị trí địa lí,đặc điểm lãnh thổ của Liên Bang Nga,của Pháp.
-Nêu được một số đặc điểm chính về dân cư,kinh tế của Nga,Pháp.
II-Đồ dùng:
-Lược đồ kinh một số nước châu á.
-Lược đồ một số nước châu Âu.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hãy xác định vị trí địa lí,giới hạn châu Âu,các dãy núi và đồng bằng của châu Âu?
-Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
-Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu?
B-Bài mới:
HĐ 1: Liên bang Nga.
-HS làm việc cá nhân hoàn thành bảng sau:
Liên bang Nga.
Các yếu tố
Đặc điểm,sản phẩm chính của các ngành sản xuất
Vị trí địa lí
Diện tích
Dân số
Khí hâu
Tài nguyên,khoáng sản
Sản phẩm công ngiệp
Sản phẩm nông nghiệp
-Một HS trình bày trên bảng lớp.
-Vì sao lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu lạnh và khắc nghiệt không?
-Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào?
-GV kết luận: 
HĐ 2: Pháp.
-HS thảo luận nhóm 4,xem hình minh họa SGK,lược đồ hoàn thành bài tập sau:
1.Xác định vị trí địa lí và thủ đô nước Pháp
Nằm ở Đông Âu,thủ đô Pa-ri.
Nằm ở Trung Âu,thủ đô Pa-ri.
Nằm ở Tây Âu,thủ đô Pa-ri.
2.Viết mũi tên theo chiều thích hợp vào giữa các ô chữ sau.
Cây cối xanh tươi
Giáp với đai dương,biển ấm không đóng băng
Khí hậu ôn hòa
Nông nghiệp
phát triển
Nằm ở Tây Âu
3.Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp nước Pháp.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV tổng kết bài.
-HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
_____________________________
Luyện từ và câu.
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
I-Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện sự tăng tiến.
-Biết tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tăng tiến bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ,bằng thay đổi vị trí các vế câu.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS làm bài tập 2,3 tiết trước.
-GV nhận xét,cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài.
HĐ 2: Nhận xét.
Bài 1:
-HS đọc y/c bài 1
-GV giao việc: đọc lại câu ghép và phân tích cấu tạo của câu ghép đó.
-HS làm bài và trình bày kết quả
Bài 2: Những cặp quan hệ từ HS tìm đúng.
-Không những...mà còn...
-Không chỉ..mà còn...
-Không phải chỉ.... mà còn....
-Không những... mà còn...
HĐ 3: Ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ 4: Luyện tập.
Bài 1:
Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.
Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
Bài 2: Cặp quan hệ từ cần điền là:
 a. không chỉ....mà...còn...
b. không những..mà..còn...
 chẳng những....mà...còn....
c. không chỉ ...mà...
III-Củng cố,dặn dò:
-GVnhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ kiến thức đã học và câu ghép có quan hệ tăng tiến.
_____________________________
Chính tả(nhớ-viết)
Bài viết: Cao Bằng.
Ôn tập quy tắc viết hoa( viết tên người,tên địa lí VN)
I-Mục tiêu:
-Nhớ-viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng.
-Viết hoa đúng các tên người,tên địa lí VN.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi một HS lên bảng,cả lớp viết vào vở nháp 2 tên người,2 tên địa lí VN.
-GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS nhớ-viết.
-CHo HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu
-HS viết chính tả.
-GV chấm,chữa bài.
HĐ 3: Làm bài tập.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người,tên địa lí VN.
_____________________________
Tiếng anh.
(GV bộ môn dạy)
_____________________________
Tập làm văn.
Trả bài văn kể chuyện.
I-Mục tiêu:
-Nắm được yêu cầu bài văn kể chuyện theo 3 đề bài đã cho.
-Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn;biết tham gia sửa lỗi chung;biết tự sửa lỗi,tự viết lại một đoạn văn hay cả bài cho hay hơn.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Gọi 2 HS lần lượt đọc chương trình hoạt động đã lập trong tiết trước.
-GV nhận xét,cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Nhận xét chung.
-GV nhận xét kết quả HS làm bài
-Thông báo số điểm cụ thể.
HĐ 3: Chữa bài:
-Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
+Lỗi chính tả:
+Lỗi dùng từ:
+Câu:
-Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay: GV đọc bài của em Phương,Thế...
-HS trao đổi thảo luận để thấy rõ cái hay.
-Hướng dẫn HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV chấm một số đoạn viết của HS.
-GV nhận xét tiết học.
-Những em chưa đạt về nhà làm lại.
_____________________________
Toán.
Tiết 115: Thể tích hình lập phương.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Hình thành được công thức và quy tắc tính thể tích hình lập phương.
-Thực hành tính đúng thể tích HLP với số đo cho trước.
-Vận dụng công thức tính để giải quyết các tình huống thực tế đơn giản.
II-Đồ dùng :
-Mô hình hình lập phương.
-Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu các đặc điểm của HLP?
-Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của HHCN không?
-Viết công thức tính thể tích HHCN?
B-Bài mới:
HĐ 1: Hình thành công thức tính thể tích HLP.
VD: Tính thể tích HHCN có chiều dài bằng 3 cm,chiều rộng 3 cm,chiều cao 3 cm.
-HS tính theo công thức.
-Nhận xét HHCN đó?
-Vậy đó là hình gì?
-Nêu cách tính thể tích HLP?
-Viết công thức tính thể tích HLP?
HĐ 2: Rèn kỉ năng tính thể tích HLP.
HĐ 3: Chữa bài:
Bài 1:
-HS đọc đề bài,nêu cái đã cho,cái cần tìm.
-Mặt hình lập phương là hình gì? Nêu cách tính diện tích hình đó?
-Nêu cách tính diện tích toàn phần HLP?
Bài 2: 
-Đề bài y/c tính gì?
-Muốn tính được khối lượng kim loại cần biết gì?
Bài 3: 
-Tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm thế nào?
-Nêu công thức tính thể tích HHCN? HLP?
IV-Củng cố,dặn dò:
-Ôn lại quy tắc và công thức tính thể tích HLP.
-Hoàn thành bài tập trong SGK.
_____________________________
Khoa học.
Lắp mạch điện đơn giản.
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết:
-Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản:sử dụng pin,bóng đèn,dây điện.
-Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II-Đồ dùng: 
-Pin,dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa,bóng đèn pin,vật bằng kim loại,vật bằng nhựa,cao su...
-Hình trang 94,95,97 SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Kể tên các dụng cụ phương tiện sử dụng điện?
-Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
-Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng máy móc đó?
B-Bài mới:
HĐ 1: Thực hành lắp mạch điện.
-Các nhóm thực hành làm thí nghiệm như h/d ở mục thực hành trang 94 SGK.
-HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
-Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
-Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?
-HS đọc mục bạn cần biết ở trang 94,95 SGK và chỉ cho bạn xem cực dương(+),cực âm(-)của pin;chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài.
-HS chỉ mạch điện kín cho dòng điện chạy qua.
-HS quan sát hình 5 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng.Giải thích tại sao?
-HS lắp mạch điện để kiểm tra.
HĐ 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện,vật cách điện.
-Các nhóm làm thí nghiệm như h/d ở mục thực hành trang 96 SGK.
-Lắp mạch điện thắp sáng đèn.sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn để tạo ra một chỗ hở trong mạch.
-HS nêu kết quả và kết luận.
-GV nêu câu hỏi:
+Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?
+Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?
IV-Củng cố,dặn dò:
-Về nhà thực hành lắp mạch điện đơn giản sử dụng pin,bóng đèn,dây điện.
-Học thuộc mục bạn cần biết.
_____________________________
Hoạt động tập thể.
Sinh hoạt cuối tuần.
_____________________________
Buổi chiều.
Kĩ thuật.
Bày,dọn bữa ăn trong gia đình.
I-Mục tiêu: HS cần phải:
-Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình.
-Có ý thức giúp đỡ gia đình bày,dọn trước và sau bữa ăn.
II-Đồ dùng:
-Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn gia đình.
-Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn trong gia đình.
-Hướng dẫn HS q/s hình 1,đọc nội dung mục 1a .
-Nêu mục đích của việc bày món ăn,dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
-GV gợi ý để HS nêu cách sắp xếp món ăn,dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em?
-GV giới thiệu tranh ảnh một số cách bày món ăn,dụng cụ ăn uống để minh họa.
HĐ 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.
-Nêu mục đích,cách thu dọn sau bữa ăn trong gia đình?
-HS liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em với cách thu dọn trong SGK.
-GV nhận xét và tóm tắt những ý đúng.
HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Dặn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày,dọn bữa ăn.
-GV nhận xét ý thức và kết quả học tập của HS.
-Đọc trước bài: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
_____________________________
Kể chuyện.
Kể chuyện đã nghe,đã đọc.
I-Mục tiêu:
1.Rèn kỉ năng nói:
-Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe,đã đọc về những người đã góp
sức mình bảo vệ trật tự,an ninh.
-Hiểu câu chuyện,biết trao đổi với các bạn về nội dung ỹ nghĩa câu chuyện.
2.Rèn kỉ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể,nhận xét được lời kể của bạn.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-2 HS kể chuyện về ông Nguyễn Khoa Đăng.
-Theo em ông Nguyễn Khoa Đăng là người thế nào?
-GV nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài.
-GV ghi đề bài lên bảng lớp.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài: góp sức mình bảo vệ trật tự,an ninh.
-HS đọc gợi ý trong SGK.
-HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
HĐ 2: HS kể chuyện.
-HS đọc gợi ý 3 trong SGK.
-HS kể chuyện theo nhóm.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-GV cùng HS bình chọn bạn kể câu chuyện hay và hấp dẫn nhất.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
_____________________________
Thể dục.
(GV bộ môn dạy)
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 Tuan 2324.doc