Ôn tập (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ; đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dung dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17
- Một số tờ phiếu kẻ bảng ở BT2
III. Hoạt động dạy học:
TUẦN 18 Thứ Môn Tên bài dạy Hai Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức Chào cờ Ôn tập – Kiểm tra Diện tích hình tam giác Sự chuyển thể của chất Thực hành cuối kì I Ba Thể dục Chính tả Toán LTVC Lịch sử GV chuyên dạy Ôn tập Luyện tập Ôn tập KT định kì cuối kì I Tư Kể chuyện Tập đọc Toán Địa lí Kỹ thuật Ôn tập Ôn tập Luyện tập chung KTDDK cuối kì I Thức ăn nuôi gà Năm Thể dục Tập làm văn Toán Khoa học Mỹ thuật Bài 35 ÔN tập KT cuối kì I Hồn hợp Trang trí hình chữ nhật Sáu SHTT Toán LTVC Tập làm văn Âm nhạc SHTT Hình thang Ôn tập kiểm tra KT cuối kì I GV chuyên dạy Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tập đọc: Ôn tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ; đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. II. Đồ dung dạy học: - Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17 - Một số tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 III. Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra tập đọc và HTL - GV nhận xét cho điểm. Bài tập 2: HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? - Cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? - Bảng thống kê có mấy dòng ngang? * HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả Bài tập 3:HS đọc đề - Làm việc độc lập - Trình bày bài làm. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài và đọc bài, sau đó trả lời câu hỏi do GV nêu ra. - Thống kê theo 3 mặt: Tên bài – Tác giả - Thể loại - 3 cột dọc - Có bao nhiêu bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh thì có bấy nhiêu dòng ngang. TT Tên bài Tác giả Thể loại 1 2 3 4 5 6 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Những em chưa kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc Toán: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Biết tính diện tích hình tam giác. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV chuẩn bị 2 hình tam giác, to, bằng nhau (có thể dính trên bảng) - HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng B) Bài mới : 1/ Cắt, ghép hình tam giác : " - GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK A E B D H C 1 2 2) So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép : - GV yêu cầu HS so sánh : - HS so sánh và nêu : + Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác + Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác. + Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác + Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác + Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích tam giác EDC. + Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác 3) Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật - GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD - HS nêu : diện tích chữ nhật ABCD là DC x AD - GV nêu : Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH - Diện tích của tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giácc EDC là : - GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắcc tính diện tích của hình tam giá : + DC là gì của hình tam giác EDC ? + DC là đáy của hình tam gáic EDC + EH là gì của hình tam giác EDC ? + EH là đường cao tương ứng với đáy DC + Như vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào ? + Chúng ta đã lấy độd ài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2 - GV nêu : Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình tam giác. Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiêu cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2 - HS nghe giảng, rồi sau đó nêu lại quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác và học thuộc ngay tại lớp - GV giới thiệu công thức: + Gọi S là diện tích + Gọi a là độ dài của hình tam giác + Gọi h là chiều cao của hình tam giác + Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là : 4) Luyện tập - thực hành : * Bài 1 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK - GV yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng thực hiện - GV cho 1 HS chữa bài trước lớp * Bài 2 : HS khá giỏi - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm - GV hỏi : Em có nhận xét gì về đơn vị đo của độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác ? - HS nêu : Độ dài đáy và chiều cao không cùng một đơn vị đo - GV hỏi : Vậy trước khi tính diện tích của hình tam giác chúng ta làm gì ? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài vào vở bài tập. C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. _________________________________ Khoa học: Sự chuyển thể của chất I. MỤC TIÊU: Nắm được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 73 SGK III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Kiểm tra bài cũ : -Để sản xuất xi măng, người ta sử dụng vật liệu nào ? - 2 HS trả lời - Bệnh nào do 1 loại vi rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn ? 2) Bài mới : Sự chuyển thể của chất * Hoạt động 1 : Trò chơi tiếp sức “Phân biệt 3 thể của chất” - Mục tiêu : HS biết phân biệt 3 thể của chất - Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cả lớp, chia lớp thành 2 đội. GV Hướng dẫn cách chơi - Giao phiếu ghi tên chất Mỗi đội 6 em + Bước 2 : Tiến hành trò chơi - HS thực hiện + Bước 3 : GV theo dõi - HS nhận xét, bổ sung GV chốt ý : Thể rắn .......... Thể lỏng .......... Thể khí ............ * Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Mục tiêu : HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí - Chuẩn bị : 1 bảng con và phấn - HS thực hiện - Tiến hành : + Bước 1 : GV giao câu hỏi các nhóm - HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào bảng + Bước 2 : Tổ chức và phổ biến luật chơi - HS trình bày GV tóm ý : 1/b ; 2/ c ; 3/a - HS nhận xét, bổ sung * Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận - Mục tiêu : HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hàng ngày. - Tiến hành : + Bước 1 : Cho HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước - Hoạt động lớp - HS quan sát Hình 1, hình 2, hình 3 - Học sinh trả lời - HS nhận xét - bổ sung - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - HS đọc * Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Mục tiêu : HS kể được tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí Kể tên một số chất chuyển từ thể này sang thể khác. - Tiến hành : + Bước 1 : GV chia lớp 4 nhóm và phát phiếu. - Các nhóm nhận phiếu Viết tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác + Bước 2 : GV hướng dẫn viết, giao thời gian - HS viết đại diện nhóm dán ở bảng + Bước 3 : Cả lớp cùng GV kiểm tra - HS nhận xét - bổ sung Ai viết được nhiều chất thì thắng - GV chốt ý : Liên hệ thực tế D) Củng cố - dặn dò : - Cho HS đọc lại mục : Bạn cần biết. - Chuẩn bị bài sau “Hỗn hợp” và các vật liệu : Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ - Nhận xét tiết học. _______________________________ Đạo đức: Thực hành cuối kì I ______________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010 Tiếng Việt: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 2 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yc của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yc của Bt3. II. Đồ dùng dạy học: - 5, 6 tờ giấy khổ to + bút dạ để các nhóm HS làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra Tập đọc: (16’) - Số HS kiểm tra: 1/3 số HS trong lớp + những HS kiểm tra ở tiết trước chưa đạt. 2. Lập bảng thống kê: (10’) - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài. GV phát giấy + bút dạ cho các nhóm. - Các nhóm thống kê các bài TĐ trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. 3. Trình bày ý kiến: (8’) - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài + phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, khen những HS lí giải hay, thuyết phục. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT 2. ______________________________ Toán: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các hình tam giác như SGK III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A) Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng B) Bài mới : Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : - GV cho HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, sau đó làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài và cho điểm HS * Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV vẽ hình lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác ABC và nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC. - HS trao đổi với nhau - GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC - HS nêu : Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC chính là CA. - GV yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG. - HS quan sát hình và nêu : + Đường cao tương ứng với đáy ED là GD + Đường cao tương ứng với đáy GD là ED - GV hỏi : Hình tam giác ABC là DEG trong bài là hình tam giác gì ? - HS : Là các hình tam giác vuông. - GV nêu : Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác * Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc thầm đề bài trong SGK - GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV hỏi : Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ? - HS : Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2. - GV nhận xét và cho điểm HS * Bài : HS khá giỏi - GV cho HS đọc đề bài, tự làm phép đo và thực hiện tính ... o C 3. Khoanh vào C Phần 2 : - GV yêu cầu HS cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bài bạn làm trên bảng - 4 HS nhận xét bài làm của 4 bạn HS, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Đáp án : Bài 1 : (4 điểm, mỗi con tính đúng được 1 điểm) Kết quả tính đúng là : a) 39,72 + 46,18 = 85,9 b) 95,64 - 27,35 = 68,29 c) 31,05 x 2,6 = 80,73 c) 77,5 : 2,5 = 31 Bài 2: (1 điểm, mỗi số điền đúng được 0,5 điểm) a) 8m 5dm = 8,5m b) 8m2 5dm2 = 8,05m2 Bài 3 HS khá giỏi: (1,5 điểm - mỗi câu lời giải và phép tính đúng được 0,5điểm) Bài giải : Chiều rộng của hình chữ nhật là : 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là : 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MCD là : 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số : 750cm2 Bài 4 HS khá giỏi(0,5 điểm) 3,9 < x < 4,1 Ta có 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1 Vậy x = 4 ; x = 4,01 (có thể tìm được nhiều giá trị khác của x) 3) Hướng dẫn tự đánh giá : - GV có thể hướng dẫn cho HS tự chấm điểm theo biểu điểm ở trên rồi cho HS báo cáo điểm của mình. C) Củng cố, dặn dò : GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà tự ôn tập để kiểm tra cuối học kỳ I. =========================== Địa lí: Kiểm tra học kì I ________________________________ Thứ 5 ngày 23 tháng 12 năm 2010 Tiếng Việt: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 6 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Kiểm tra Tập đọc- HTL. - Đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi của BT2 II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, băng dinh, 1 số tờ giấy khổ to đã phô tô bài tập cho HS làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Làm văn: (17-18’) a) Hướng dẫn HS - Cho HS đọc bài thơ. - HS đọc yêu cầu + bài thơ Chiều biên giới. b) Cho HS trả lời câu hỏi. 2. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra. _________________________________ Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MỤC TIÊU : Kiểm tra HS về : - Xác định giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân. - Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Giải bài toán có lien quan đến tính diện tích hình tam giác. _______________________________ Khoa học: HỖN HỢP I- MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nắm được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình 75 SGK - Chuẩn bị : Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén. - Hỗn hợp chất rắn : Cát, nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước. - Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn nước), ly đựng nước. - Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Kiểm tra bài cũ : - Chất rắn, chất lỏng có những đặc điểm gì ? - 2 HS trả lời - Khi nhiệt độ thay đổi, một số chất có thể chuyển đổi như thế nào ? 2) Bài mới * Hoạt động 1 : Thực hành : Tạo 1 hỗn hợp gia vị - Mục tiêu : HS biết tạo ra hỗn hợp - Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm . GV cho HS làm việc. - Nhóm 4 . GV giao các chất như : muối, vị tinh, hạt tiêu tạo ra hỗn hợp - HS nhận . GV hướng dẫn HS làm - HS trộn các chất . Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào ? . Hỗn hợp là gì ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện mỗi nhóm nêu công thức trộn gia vị, mời các nhóm khác thử. Các nhóm nhận xét - bổ sung. GV cho HS nêu : Hỗn hợp là gì ? - HS nêu GV chốt ý. * Hoạt động 2 : Thảo luận - Mục tiêu : HS kể tên được một số hỗn hợp - Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển : nhận câu hỏi và trả lời . Theo bạn, không khí là 1 chất hay 1 hỗn hợp ? - Đại diện trình bày. HS nhận xét bổ sung . Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết. GV kết luận * Hoạt động 3 : Trò chơi “tách các chất ra khỏi hỗn hợp” - Mục tiêu : HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp - Chuẩn bị : bảng con, phấn, vật thay thế phát ra âm thanh - Tiến hành : + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn. - Học sinh trả lời GV nêu câu hỏi theo hình 1, 2, 3 ở SGK Làm lắng, sảy, lọc. HS nhận xét GV kết luận * Hoạt động 4 : Thực hành “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp” - Mục tiêu : HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp - Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 GV giao phiếu bài tập : 1) Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng 2) Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước ? 3) Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn ? - HS thực hành - Mỗi nhóm chọn 1 bài tập - Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV nêu lại cách thực hiện. Liên hệ thực tế trong gia đình - HS chú ý D) Củng cố - dặn dò : - HS nêu hỗn hợp là gì ? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Dung dịch. ________________________________ Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2010 Toán: HÌNH THANG I- MỤC TIÊU : - Hình thành được biểu tượng về hình thang - Nhận biết được một số đặc điểm về hình thang. - Phân biệt được hình thang với một số hình đã học . - Nhận biết hình thang vuông. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5, thước, ê ke, kéo, keo dán. - Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK (tr. 91, 92) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng của hình thang và đặc điểm của hình thang. 1- Hình thành biểu tượng ban đầu về hình thang - Gv treo tranh (ảnh) vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời. - HS quan sát. Hỏi : Bức tranh vẽ vật dụng gì ? - Cái thang Hỏi : Hãy mô tả cấu tạo của cái thang - Có 2 thanh dọc hai bên và hai thanh ngang gắn vào 2 thanh dọc. 2- Nhận biết một số đặc điểm của hình thang A B C D - GV treo tranh hình thang ABCD. Giới thiệu : Cô có hình thang ABCD. Hãy quan sát. Hỏi : Hình thang có mấy cạnh ? Hỏi : Hình thang có 2 cạnh nào song song với nhau ? - Có 4 cạnh. - AB và DC. - Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy. Hãy nêu tên 2 cạnh đáy. - Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD. - Giới thiệu về hình thang và các đặc điểm của nó. - GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình vẽ và nhắc lại các đặc điểm của hình thang. - HS thao tác. A B C D H - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC, cắt DC tại H. Khi đó AH gọi là đường gì ? Độ dài AH là gì của hình thang ? - HS thao tác và trả lời. Hỏi : Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào ? - Đường cao của hình thang vuông góc với 2 đáy. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD. - Hình thang ABCD có : 4 cạnh là các cạnh đáy AB và CD, cạnh bên AD và BC, 2 cạnh đáy song song với nhau, đường cao vuông góc với cạnh đáy. Hoạt động 2 : Thực hành - Luyện tập * Bài 1 : * Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Trong các hình sau hình nào là hình thang ? - Gv treo tranh yêu cầu HS thảo luận, làm bài và tự ghi vào vở. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Lớp kiểm tra chéo (cặp đôi) - Trả lời nhóm 2 - Đại diện nhóm trả trình bày, lớp nhận xét bổ sung - Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 là hình thang. - Hình 3 không phải hình thang - Yêu cầu HS nhắc lại một số đặc điểm của hình thang * Bài 2 : * Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Trong 3 hình dưới đây, hình nào có : + Bốn cạnh và bốn góc ? + Hai cặp cạnh đối diện song song ? + Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ? - GV treo tranh. - Trả lời nhóm 2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Hình 1, 2, 3 đều có bốn cạnh và bốn góc. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song. - Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song. - Yêu cầu HS nêu tên các loại hình hình học đã học * Bài 3 : * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS nêu đề bài - GV treo hình vẽ. - Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây để được hình thang. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Nêu cách vẽ. - HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS chỉ ra 2 cạnh đối diện song song trong mỗi trường hợp. Hỏi : Các cạnh có nhất thiết bằng nhau không ? Trả lời : Hỏi : Có nhất thiết song song không * Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. * Bài 4 : - 1 HS đọc đề - yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 HS chữa bài tập, HS dưới lớp theo dõi. Hình thang ABCD có góc A và góc D là góc vuông. Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy. Giới thiệu hình thang vuông. - Yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại theo yêu cầu Tiếng Việt: BÀI LUYỆN TẬP (Tiết 7) I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Đọc thầm. (4’) - Cho cả lớp đọc bài văn. 2. Chọn câu trả lời đúng. (29-30’) a) Hướng dẫn HS làm câu 1. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm việc. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn BT lên. - HS đánh dấu nhân (X) vào ô mình chọn. - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm câu 2, 3, .., 10 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn, xem lại các BT đã làm . __________________________________ Tiếng Việt: Ôn tập Tiết 8 I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI. - Nghe viết đúng bài CT, tốc độ viết khỏng 95 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi dàn ý bài văn tả người. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Làm bài. (33-35’) a) Hướng dẫn chung. - GV ghi đề bài lên bảng. - GV đưa bảng phụ đã ghi dàn ý bài văn tả người lên. b) Cho HS làm bài. 23. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài văn vở VBT. ________________________________ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ I. Mđyc: Sinh hoạt tập thể, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. Nhắc nhở các em một số điều trước khi sang HK II. II. Tiến hành: 1/ Từng phân đội trưởng lần lượt đánh giá các mặt hoạt động trong tuần của phân đội mình. 2/ GVCN nhận xét chung: - Lớp thực hiện tốt 5 nề nếp trực ban. - Thực hiện tốt 4 hành vi văn minh, nội quy HS. Trong lớp có nhiều em chuyển biến tốt với tinh thần tự học. - Đôi bạn học tập tốt, biết giúp nhau cùng tiến bộ. - Thực hiện tốt phong trào kể chuyện về gương đạo đức của Bác Hồ, nổi bật là những em: Toàn, Châu, An. 3/ Lớp sinh hoạt chi đội. III. Dặn dò: Chuẩn bị sách Tiếng Việt tập 2, vở bài tập toán, BTTV tập 2 để học HKII vào tuần 19. ËËËË
Tài liệu đính kèm: