Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2 năm 2011

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2 năm 2011

 I. MỤC TIÊU:

 -Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa Việt Nam- Đọc rõ ràng, rành mạch với giọng tự hào.

 -Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

 II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê

 III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 998Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 2 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 I. MỤC TIÊU:
 -Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa Việt Nam- Đọc rõ ràng, rành mạch với giọng tự hào. 
 -Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
 II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê
 III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
Giáo viên
Học sinh
5’
2’
10’
12’
7’
4’
1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
2. Giới thiệu bài
- Nhận xét, ghi điểm
- Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời. Quốc Tử Giám là một chứng tích hùng hồn về nền văn hiến đó. Hôm nay, cô và các em đến thăm Văn Miếu, một địa danh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến.
3. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc
- Cho HS xem tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám
- Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu  gần 3000 tiến sĩ
+ Đoạn 2: cụ thể  hết bảng thống kê
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại
a. Hướng dẫn HS đọc đúng
- Theo dõi, giúp các em đọc đúng các từ các em phát âm sai: Quốc Tử Giám, Trạng Nguyên
b. Hướng dẫn hiểu nghĩa từ ngữ
- Quan sát HS đọc, giúp HS đọc tốt.
- Cho HS đọc cả bài
- Đọc diễn cảm toàn bài (bảng thống kê đọc rõ ràng, rành mạch)
- Chia lớp thành nhóm 4. 
4. Tìm hiểu bài
- Giao việc: Đọc lần lượt từng đoạn (2 lần) sau đó thảo luận các câu hỏi trong SGK
- Tổ chức đàm thoại GV – HS; HS - HS
- Gọi từng nhóm trình bày lần lượt
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+ Hãy đọc và phân tích bảng số liệu thống kê theo các mục sau:
* Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
* Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam?
5. Luyện đọc lại:
- Chốt ý chính: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- GV đọc toàn bài
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn có bảng thống kê.
- Nhận xét, khen những HS đọc tốt
6. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài đọc?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài Sắc màu em yêu
- Nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt.
+ HS1: đọc từ đầu  chín vàng, trả lời câu hỏi: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.
+ HS2: đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Lắng nghe
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài, thể hiện được tình cảm trân trọng, tự hào, đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê theo hàng ngang. Lớp theo dõi kết hợp đọc thầm.
- Quan sát tranh minh họa.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn (đọc 2 lượt) 
- Luyện đọc từ
- 1 HS đọc to phần giải nghĩa trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- Luyện đọc theo cặp 2 lần
- 2 HS đọc cả bài, lớp theo dõi
- Lắng nghe, theo dõi SGK
- HS làm việc theo nhóm, thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc đoạn 1, 1 HS nêu câu hỏi 1, 1 HS trả lời 
- Lần lượt 3 nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
+ Ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê – 104 khoa thi
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Lê – 1780 tiến sĩ
+ Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học.
+ Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời rất đáng tự hào.
- Nhắc lại , ghi vở
- Lắng nghe
- Luyện đọc giọng phù hợp với nội dung mỗi đoạn
- Đọc rõ ràng, rành mạch, tự hào
 Toán
LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh:
 -Nhận biết các phân số thập phân.
 -Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
 -Giải bài toán về tìm giá trịmột phân số của một số cho trước.
 II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
 III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
Giáo viên
Học sinh
 5’
 2’
 30’
3’
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4 của tiết trước.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh. 
Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/9: 
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và điền các phân số thập phân.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập phân trên tia số.
Bài 2/9:
- GV : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3/9:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét vào cho điểm HS.
Bài 5/9:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Lớp học có bao nhiêu học sinh?
- Số học sinh giỏi toán như thế nào so với số học sinh cả lớp?
- Em hiểu câu “Số học sinh giỏi toán bằng số học sinh cả lớp.” Như thế nào?
- GV yêu cầu HS tìm số học sinh giỏi Toán.
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở, nhắc HS tìm số học sinh giỏi Tiếng Việt tương tự cách tìm số học sinh giỏi Toán.
- GV kiểm tra việc làm bài của HS, nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là phân số thập phân.
- Về nhà học bài, làm bài tập 4/9. 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài mình, sau đó đọc các phân số thập phân.
- Bài tập yêu cầu chúng taviết các phân số đã cho thành phân số thập phân.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS bài tập yêu cầu viết các phân số đã cho thành các phân số có mẫu làm 100.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Lớp học có 30 học sinh.
- Số học sinh giỏi toán bằng số học sinh cả lớp.
- Tức là nếu số HS cả lớp chia thành 10 phần bằng nhau thì số học sinh giỏi toán chiếm 3 phần như thế.
- HS tìm và nêu:
Số học sinh giỏi toán là học sinh. (hoặc 30 : 10 3 = 9)
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
 Số học sinh giỏi Toán là:
 (học sinh)
 Số học sinh giỏi Tiếng Việt là:
 (học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh
 6 học sinh
Khoa học
NAM HAY NỮ? (Tiếp theo)
 I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh:
 - Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
 - Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.
 II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình minh họa trong SGK
 - Mô hình người nam và nữ
 III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
Giáo viên
Học sinh
5'
1’
7’-8’
7’-8’
7’-8’
5’
1-Kiểm tra bài cũ: 
Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
- Nêu một số ví dụ về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
2-Giới thiệu bài: 
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về vai trò của nữ và tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
 3-Giảng bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG1
Vai trò của nữ: 
Cho HS quan sát tranh trong SGK
+ Ảnh chụp gì?
+ Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
+ Nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và địa phương hay những nơi khác mà em biết?
+ Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
+ Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về vai trò của phụ nữ.
 HOẠT ĐỘNG2
Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội
về nam và nữ-
 GV đưa ra một số ý kiến, yêu cầu HS thảo luận và cho biết em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây không? Vì sao?
+ Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. 
+ Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông.
+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
+ Trong gia đình nhất định phải có con trai
+ Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận
 HOẠT ĐỘNG 3
 Liên hệ thực tế:
-
 Hướng dẫn HS liên hệ thực tế: Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các em có những sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau? Sự khác nhau đó có hợp lí không?
- Gọi HS trình bày
4-Củng cố- dặn dò:
 Nêu hiểu biết của em về vai trò của nữ giới trong xã hội?
- Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời câu hỏi theo các yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài HS nêu ý kiến của mình.
Ví dụ: Ảnh ...  sẽ kể những chuyện mình tự sưu tầm được về các anh hùng, danh nhân khác của đất nước.
3* Hướng dẫn học sinh KC:
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV ghi đề bài lên bảng
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta.
- GV giải nghĩa từ danh nhân: người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc lại đề bài và gợi ý trong SGK
- Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện các em đã chọn.
4* Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Cho HS đọc lại gợi ý 3 trong SGK
- Cho HS kể mẫu phần đầu của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
- Cho HS thi kể trước lớp
- Nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể
- Khen những HS kể chuyện hay, nêu được ý nghĩa của câu chuyện hay nhất.
- 2 HS kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi
+ Người anh hùng hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
+ Là thanh niên phải có lí tưởng.
+ Làm người, phải biết yêu đất nước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài
- HS chú ý đề bài trên bảng lớp, đặc biệt những từ đã được gạch dưới.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình đã chọn. Có thể kể một truyện đã đọc, đã học ở các lớp dưới.
- Từng HS đọc lại trình tự kể chuyện.
- 2 HS khá, giỏi kể mẫu
- HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo cặp
- Đại diện các nhóm thi kể
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay và nêu được ý nghĩa câu chuyện đúng, hay nhất.
3’
-5 Củng cố - dặn dị: 
Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK để tìm được câu chuyện em sẽ kể trước lớp về một người trong đời thực có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. Lưu ý: người làm việc tốt ấy có thể là người em thấy trên ti vi, phim ảnh, cũng có thể là chính em.
- Nhận xét tiết học
 Kỹ thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ 
 I.MỤC TIÊU: 
 -HS tiếp tục thực hành đính khuy hai lỗ.
 -HS đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
 -Rèn luyện tính cẩn thận. Biết trình bày và đánh giá sản phẩm.
 II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Mảnh vải đã thực hành đính hai khuy ở tiết trước, chỉ khâu , kim khâu , kéo.
 III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
Giáo viên
Học sinh
5’
1’
18’
8’
1- Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra 2 HS
+ Em hãy cho biết quấn chỉ quanh chân khuy có tác dụng gì?
+ Vì sao phải nút chỉ khi kết thúc đính khuy?
- GV nhận xét, đánh giá từng HS
-Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết trước
2-Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy vào hai khuy đã đính được ở tiết trước.
- GV nhắc lại thao tác quấn chỉ quanh chân khuy: lần lên kim cuối cùng không qua lỗ khuy; quấn chỉ quanh chân khuy chặt vừa phải để đường quấn chỉ chắc chắn nhưng vải không bị dúm
3- Cho HS thực hành
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu:
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật, những HS còn lúng túng.-
4- Đánh giá sản phẩm:
 GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm
- Cử 3 HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành và chưa hoàn thành. Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật, chắc chắn được đánh giá ở mức hoàn thành tốt.
- 2 HS lần lượt trả lời
+ Quấn chỉ quanh chân khuy có tác dụng giúp ta dễ cài khuy vào lỗ khuyết.
+ Để khuy đính vào không bị tuột chỉ, rớt khuy ra khỏi vải.
- Lắng nghe
- HS để sản phẩm đã thực hành ở tiết trước (đính 2 khuy hai lỗ) lên bàn để GV kiểm tra.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện.
- HS ngồi theo nhóm 6, tiếp tục xâu chỉ vào kim (chỉ thừa của phần đã đính khuy tiết trước), thực hành quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- Các nhóm bình chọn sản phẩm đẹp của nhóm để trưng bày trước lớp.
- 1 HS nêu lớn, cả lớp lắng nghe yêu cầu của sản phẩm:
+ Đính được 2 khuy đúng các điểm vạch dấu.
+ Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt.
+ Đường khâu khuy chắc chắn.
- 3 HS thực hiện 
3’
5- Củng cố- dặn dò: 
Em hãy nêu cách đính khuy hai lỗ trên vải?
- Dặn HS về nhà chuẩn bị vải, khuy bốn lỗ, kim, chỉ khâu để học bài Đính khuy bốn lỗ.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS
 Kỹ thuật
ĐÍNH KHUY BỐN LỖÃ (T 1)
 I.MỤC TIÊU: 
 - HS biết cách đính khuy bốn lỗ theo hai cách.
 - HS đính được khuy bốn lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
 - Rèn luyện tính cẩn thận.
 II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu đính khuy bốn lỗ được đính theo hai cách.
 - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bốn lỗ .
 -Vật liệu: khuy bốn lỗ , một mảnh vải kích thước 20cm x 30cm, chỉ khâu (len hoặc sợi), kim khâu len, kim khâu thường, phấn vạch, thước, kéo.
 III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
Giáo viên
Học sinh
5’
1’
10’
16’
1- Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra 2 HS trả lời câu hỏi và sản phẩm đã thực hành
+ Vì sao phải nút chỉ khi kết thúc đính khuy?
+ Em hãy nêu cách đính khuy hai lỗ trên vải?
- GV nhận xét, đánh giá từng HS
2- Giới thiệu bài:
Tiết kĩ thuật hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cách đính khuy bốn lỗ .
3- Quan sát, nhận xét mẫu:
 GV cho HS quan sát một số mẫu khuy bốn lỗ và hình 1a trong SGK, yêu cầu HS so sánh đặc điểm hình dạng của khuy bốn lỗ với đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ đã học.
- GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc được đính khuy bốn lỗ , hướng dẫn HS quan sát mẫu, kết hợp với quan sát hình 1b trong SGK, nêu nhận xét về đường khâu trên khuy bốn lỗ.
4- Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Khuy bốn lỗ gần giống khuy hai lỗ, chỉ khác là có bốn lỗ trên mặt khuy. vậy, cách đính khuy bốn lỗ có giống như cách đính khuy hai lỗ không?
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu các điểm đính khuy mẫu.
- GV quan sát và uốn nắn.
- Yêu cầu HS đọc nội dung và quan sát hình 2 trong SGK, nêu cách đính khuy bốn lỗ theo cách tạo hai đường chỉ khâu song song trên mặt khuy.
- Gọi HS lên bảng thực hành
- GV nhận xét, uốn nắn những thao tác HS còn lúng túng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 trong SGK, nêu cách đính khuy bốn lỗ theo cách thứ hai.
- Gọi HS lên bảng thực hành
- GV nhận xét, uốn nắn những thao tác HS còn lúng túng.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS 
- 2 HS lên bảng nộp sản phẩm và trả lời, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe
- HS quan sát mẫu khuy bốn lỗ , hình 1a trong SGK, rút ra nhận xét:
+ Khuy bốn lỗ có nhiều màu sắc, hình dạng và kích thước khác nhau giống như khuy hai lỗ, chỉ khác là có bốn lỗ ở giữa mặt khuy.
- HS quan sát mẫu, hình 1b trong SGK, nhận xét:
+ Khuy bốn lỗ được đính vào vải bằng các đường khâu qua bốn lỗ khuy để nối khuy với vải (dưới khuy). Các đường chỉ đính khuy tạo thành 2 đường song song hoặc chéo nhau ở giữa mặt khuy. Phía dưới khuy bốn lỗ cũng có các vòng chỉ quấn quanh chân khuy giống như đính khuy hai lỗ.
- HS đọc lướt các nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi: Cách đính khuy bốn lỗ gần giống như cách đính khuy hai lỗ, chỉ khác là số đường khâu nhiều gấp đôi.
- 1 HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu các điểm đính khuy
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS đọc nội dung và quan sát hình 2 SGK, nêu cách đính khuy bốn lỗ theo cách tạo hai đường chỉ khâu song song trên mặt khuy:
+ Đính hai lỗ khuy đầu: lên kim, xuống kim 3 – 4 lần qua hai lỗ khuy 1 và 2 giống như cách đính khuy hai lỗ.
+ Đính hai lỗ khuy còn lại: chuyển kim sang đính hai lỗ khuy 3 và 4. Cách đính giống như đính hai lỗ khuy đầu.
- 2 HS lên bảng thực hiện thao tác đính khuy bốn lỗ theo cách tạo hai đường chỉ khâu song song trên mặt khuy
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
- HS quan sát hình 3 trong SGK, nêu cách đính khuy bốn lỗ theo cách thứ hai:
+ Đính hai lỗ khuy đầu: lên kim, xuống kim 3 – 4 lần qua hai lỗ khuy chéo nhau (lỗ 1 và 3)
+ Đính hai lỗ khuy còn lại: Cách đính giống như đính hai lỗ khuy đầu.
- 2 HS lên bảng thực hiện thao tác đính khuy bốn lỗ theo cách tạo hai đường chỉ khâu chéo nhau trên mặt khuy.
- HS thực hành vạch dấu các điểm đính khuy.
3’
5- Củng cố-dặn dò:
Cách đính khuy bốn lỗ có những điểm gì khác so với cách đính khuy hai lỗ?
- Dặn HS về nhà tiếp tục thực hành vạch dấu các điểm đính khuy, chuẩn bị tiết sau thực hành đính khuy bốn lỗ.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có nhiều cố gắng.
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức:.
SINH HOẠT TUẦN 2
 I- Mục tiêu:
 -Giúp HS thấy được ưu, khuyết điêm trong tuần qua.
 -Phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.
 -Nắm được cơng việc tuần đến để thực hiện.
 II-Chuẩn bị:
 GV: SCN, sổ ghi chép.
 HS: Cán bộ lớp bảng tổng kết.
 III-Tiến hành:
 1- GV cho cán bộ lớp lần lượt lên báo cáo.
 -Cờ đỏ báo cáo kết quả thi đua của lớp.
 -LPHTbáo cáo kết quả truy bài đầu giờ.
 -Ltrưởng báo cáo tình hình chung các mặt của lớp
 -GV cho các tổ trưởng bổ sung
 -HS cả lớp tham gia ý kiến
 -GV tuyên dương những HS làm việc tốt
 -Nhắc nhở những HS vi phạm khắc phục
 -Nhận xét về các mặt.
 -Triển khai cơng việc tuần 2
-Dặn dị

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5 Tuan 2.doc