Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 20 - Lê Thanh Tú

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 20 - Lê Thanh Tú

Tiết 20 ÔN TẬP : CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP

DÂN TỘC ( 1945-1954 )

I– Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :

 - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954 ; lập được bảng thống kê một sự kiện theo thời gian ( gắn với các bài đã học )

 - Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử đã học.

 -Giáo dục HS truyền thống chống giặc cứu nước của dân tộc ta.

II– Chuẩn bị:

1 – GV :Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học ).

 -Phiếu học tập

2 – HS : SGK .

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 20 - Lê Thanh Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch sử
Tiết 20	ÔN TẬP : CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC ( 1945-1954 )
I– Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954 ; lập được bảng thống kê một sự kiện theo thời gian ( gắn với các bài đã học )
 - Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử đã học.
 -Giáo dục HS truyền thống chống giặc cứu nước của dân tộc ta.
II– Chuẩn bị:
1 – GV :Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học ).
 -Phiếu học tập
2 – HS : SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS
II – Kiểm tra bài cũ “ Chiến thắng Điện Biên Phủ”.
 -Nêu diễn biến của chiến thắng Điện Biên Phủ ?(K)
 -Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? (TB)
GV nhận xét
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1954 -1975 ).
 2 – Hướng dẫn ôn tập : 
 a) Họat động 1 : Làm việc theo nhóm. 
 GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK.
 _ N.1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại”giặc” mà Cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945.
 _ N.2: “ Chín năm làm một Điện Biên
 Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng”. 
 _ Em hãy cho biết : 9 năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? 
 _ N.3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? 
 _ N.4 : Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp?
b)Hoạt động 2 : Hái hoa dân chủ 
Tổ chức cho 4 đội chơi ,GV phổ biến cách chơi 
Câu hỏi 
1- Kể lại một câu chuyện của Bác Hồ trong những ngày cùng nhân dân chống giặc đói ,giặc dốt 
2- Tại sao nói Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 là mồ chôn giặc Pháp ?
3- Nêu ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông ?
4- Chiến thắng Biên giới thu Đông năm 1950 có ý nghĩa như thế nào ?
5- Nêu ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ ?
..
 c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
 Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”.
-Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có để sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện,nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh .
-GV cùng cả lớp nhận xét
IV – Củng cố,dặn dò :
- GV tổng kết nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau:” Nước nhà bị chia cắt”.
HS1 trả lời.
- HS2 trả lời.
-Cả lớp nghe và nhận xét .
- HS nghe .
- Các nhóm thảo luận và trả lời:
- N.1: Được diễn tả bằng cụm từ ” Nghìn cân treo sợi tóc”. Ba loại giặc : Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- N.2 : Bắt đầu ngày 23-9-1945 và kết thúc ngày 21-7-1954.
- N.3 : Tinh thần quyết tử vì độc lập tự do của dân tộc.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 
- N.4 : + Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
 + Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn đập lập.
 + Ngày 19-12-1946 toàn quốc kháng chiến.
 + Việt Bắc thu đông 1947.
 + Biên giới thu đông 1950.
 + Điện Biên Phủ 7-5-1954. 
-HS các nhóm cử đại diện lên hái hoa trả lời ,cả lớp lắng nghe bổ sung 
- HS thảo luận & trả lời .
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
	Tiết 39	THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ 
I.Mục tiêu :
1) Đọc lưu loát ,diễn cảm bài văn . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật .
2) Hiểu
	+ Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện : thái sư , cây đương , kiệu , quân hiệu .
	+Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện : Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu , nghiêm minh , không vì tình riêng mà làm trái phép nước .
3) GDHS kính yêu thái sư Trần Thủ Độ .
II.Chuẩn bị:
-GV : SGK .Tranh ảnh minh hoạ bài học .
-HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Ổn định lớp : KTdụng cụ của HS
II.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 4HSphân vai anh Thành , anh Lê , anh Mai , người dẫn chuyện .Đọc trích đoạn kịch “Người công dân số Một” 
-1 HS nêu nội dung bài.
-GV nhận xét ,ghi điểm .
III.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài –ghi đề (trực tiếp )
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GVgọi 1 HS khá đọc bài.
-Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp(Đoạn 1 : Từ đầu đến tha cho .Đoạn 2 : Một lần khác.. thưởng cho .Đoạn 3: Còn lại) .Luỵen đọc từ khó :quân hiệu,chuyên quyền ,suy nghĩ,...
-Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải
-Cho HS luyện đọc cặp đôi.
-Gọi 1 HS G đọc lại bài.
 -GV đọc mẫu toàn bài .
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ 
b/ Tìm hiểu bài :
*Đoạn 1 : Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Khi có người muốn xin chức câu đương , Trần Thủ Độ đã làm gì ?(HSTB)
Giải nghĩa từ : câu đương .
Ý 1:Cách xử sự của Trần Thủ Độ về việc mua quan .
*Đoạn 2 : HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi
-Trước việc làm của người quân hiệu , Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?(HSK)-Giảng nội dung tranh
Giải nghĩa từ :thềm cấm ;khinh nhờn ; kể rõ ngọn ngành .
Ý2:Sự gương mẫu , nghiêm minh của Trần Thủ Độ.
*Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Khi biết có viên quan tâu với vua mình chuyên quyền , Trần Thủ Độ nói thế nào ?(HSTB)
-Thảo luận cặp đôi:Những lời nói và việc làm cho thấy ông là người như thế nào ?(HSY)
Giải nghĩa từ : chuyên quyền ; tâu xằng .
Ý 3:Sự nghiêm khắc với bản thân , luôn đề cao kỉ cương phép nước .
c/Đọc diễn cảm :
-GVcho HS thảo luận nêu cách đọc.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn .
+HS đọc đoạn 3 theo cách phân vai : người dẫn chuyện,viên quan , vua , Trần Thủ Độ.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
IV. Củng cố , dặn dò :
Câu chuyện ca ngợi ai ,ca ngợi về điều gì ?(G)
-GV nêu nội dung bài , ghi bảng .
-GDHS chấp hành tốt nội quy nhà trường ,nơi sinh sống không được vi phạm việc làm cấm.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục kể lại cho nhiều người nghe.Chuẩn bị bài “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng”
-4HS (G,TB,TB,K) đọc
-1 HS K nêu nội dung
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài cả lớp đọc thầm .
-HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các từ khó .
-Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải 
-Luyện đọc cặp đôi.
-1 HSG đọc lại.Lớp đọc thầm.
-Lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
-Ông đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân để phân biệt với câu đương khác .
- HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi
-..Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng .
-Thảo luận :Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh , không vì tình riêng , nghiêm khắc với bản thân , luôn đề cao kỉ cương phép nước .
-HS thảo luận và nêu cách đọc.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp theo nhóm đoạn 3.
- Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu , nghiêm minh , không vì tình riêng mà làm trái phép nước.
-Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
Toán
	Tiết 96	LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :Giúp HS : 
- Củng cố về kĩ năng tính chu vi hình tròn .
- Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản .
- Giáo dục HS tính cẩn thận,chính xác khi làm bài tập 
 II- Chuẩn bị:
 1 - GV : SGK.Bảng phụ, phiếu bài tập.
 2 - HS : SGK.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I- Ổn định lớp : KTDCHT
II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS
HS1 Nêu công thức tính chu vi hình tròn dưới dạng bán kính và đường kính .
Tính chu vi hình tròn có bán kính r :
 r= 6,5 dm ;
 r= m
Nhận xét-ghi điểm.
III - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học.
 b– Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 :Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề bài .
Lưu ý trường hợp r =2cm, thì có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số .
Cho HS tự làm, sau đó đổi vở Ktra chéo cho nhau.2HS làm bảng nhóm –đính bảng –Nhận xét.
-GV nhận xét,sửa chữa
Bài 2 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? .
Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết ĐK hoặc BK của hình tròn đó (Thảo luậncặp đôi).
Gọi 2 HSTB lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .
-Thu chấm 1/3 lớp.
Nhận xét .
Bài 3 : Bài toán cho biết gì ? .
Bài toán hỏi gì ? .
Yêu cầu HS tự làm ý a, thảo luận theo cặp để làm ý b .
Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HSK trình bày bảng phụ.
Nhận xét .
 IV- Củng cố,dặn dò :
- Nêu công thức tính chu vi hình tròn biết ĐK hoặc biết BK .
-HDBT 4 /99.Lưu ý chu vi hình H =C : 2 + 6
-Hoàn chỉnh bài tập 1/99
- Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Diện tích hình tròn.
Bày DCHT lên bàn
HSTB lên bảng ghi.Cả lớp nhận xét 
HSK làm bài 
HSG làm bài
Lớp nhận xét .
HS nghe 
- Tính chu vi hình tròn có bán kính r .
- HS làm bài theo nhóm và nêu kết quả .
 ĐS : b) 27,632 dm.
 c) 15,7 cm .
- Tính ĐK (BK) hình tròn, biết chu vi.
-HS thảo luận và nêu
d = C : 3,14 ; r = C : (2 x 3,14).
- ĐS : a) 5m 
 b) 3dm.
- Nhận xét .
- Đường kính của 1 bánh xe là : 0,65m .
 a) Tính chu vi của bánh xe .
 b) Qđường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 100 vòng
- HS làm ý a – Thảo luận ý b .
ĐS : a) 2,041 m .
 b) 20,41m .
 204,1m .
- HSTB nêu .
- HS theo dõi.
Rút kinh nghiệm:
Khoa học
	Tiết 39	SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tt)
 I)Mục tiêu 
- Phân biệt sự biến đổi hoá học & sự biến đổi lí học .
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng & nhiệt trong biến đổi hoá học 
-GDHS tính cẩn thận khi làm thí nghiệm tránh xảy ra cháy. 
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. 
 II/Chuẩn bị:
-GV:3 tờ giấy A4,3 ngọn nến.Bức thư mẫu .
-HS :Xem trước cách làm TN.SGK.
III– Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Dung dịch “
 - Dung dịch là gì ?(TB)
 - Kể tên một số dung dịch mà em biết ?(K)
 - Nhận xét,ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Sự biến đổi hoá học” TT
2) Họat động 3 : Trò chơi “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học “
 *Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. 
*Cách tiến hành:
 -Bước 1: Làm việc theo nhóm .
-Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV theo dõi và nhận xét.
 * Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt .
 3) Hoạt động4 :Thực hành xử lí thông tin trong SGK 
 *Mục tiêu : HS ... iết 40 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG 
I / Mục tiêu:
1 . Dựa vào mẫu chuyện một buổi sinh hoạt tập thể , biết lập một chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung .
2 .Qua việc lập chương trình hoạt động , rèn luyện óc tổ chức , tác phong làm việc khoa học , ý thức tập thể.
* Giáo dục kĩ năng sống: Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động)
II / Chuẩn bị: 
 GV : -SGK,3 tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động .
 -5 từ giấy khổ to để HS lập chương trình hoạt động .
 HS: SGK
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Ổn định lớp : KT sĩ số HS
II / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài-ghi đề :
 Lập chương trình hoạt động
2 / Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1
 -GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 ( Mẫu chuyện : Một buổi sinh hoạt tập thể , các yêu cầu ).
-GV giải nghĩa : việc bếp núc .
-GV nhắc lại yêu cầu :
+Nêu được mục đích của buổi liên hoan văn nghệ .
+ Nêu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng .
+ Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
-Qua mỗi câu HS trả lời xong GV gắn lần lượt các tấm bìa lên bảng .
* Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập và gợi ý.
-GV : Em đóng vai lớp trưởng , lập 1 chương trình hoạt động của lớp để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam (Với đầy đủ 3 phần : mục đích – phân công chuẩn bị – chương trình cụ thể ) .
* Giáo dục kĩ năng sống: Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động)
-GV chia lớp thành 5 nhóm , phát giấy cho các nhóm trình bày .
-Cho đại diện các nhóm trình bày .
-GV nhận xét bổ sung .
III / Củng cố dặn dò :
-HS nhắc lại ích lợi của việc chương trình hoạt động và cấu tạo 3 phần chương trình hoạt động .
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị cho tiết TLV lập chương trình hoạt động .
-HS lắng nghe.
-2 HSK nối tiếp nhau đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân .
-HS lần lượt trả lời 3 ý của bài tập .
-Lớp nhận xét .
-2 HSTB nối tiếp nhau đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe .
-HS làm việc theo nhóm , nhóm nào làm xong đính bài lên bảng .
-Đại diện nhóm trình bày .
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS nhắc lại .
-HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm :
Toán
Tiết 100 GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT 
I– Mục tiêu : Giúp HS 
 - Làm quen với biểu đồ hình quạt.
- Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập 
II- Chuẩn bị:
 1 - GV : - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4)
 - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ một trong SGK(để treo lên bảng ) hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ(nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK).
 2 - HS : - SGK. VBT,Vở nháp .Vở ghi chép.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I- Ổn định lớp : KTDCHT
II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS
- Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ?Biểu đồ có tác dụng,ý nghĩa gì trong thực tiễn?(G). 
-1 HS TBKtrả lời BT 4 tiết trước .
- GV nhận xét –ghi điểm .
III- Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học.
 2–Hướng dẫn : 
 * Giới thiệu biểu đồ hình quạt .
 Ví dụ 1 : 
- GV treo tranh V/dụ 1 lên bảng và giới thiệu : Đây là biểu đồ hình quạt .
- Biểu đồ có dạng hình gì ? gồm những phần nào ? (K)
- Hướng dẫn HS tập “đọc” biểuđồ .
+ Biêủ đồ biểu thị cái gì ? (K)
+ Sách trong thư viện được phân làm mấy loại ?(TB).
+ Tỷ số % của từng loại là bao nhiêu ? (TB)
+ Hình tròn tương ứng với bao nhiêu % ?.(G)
Ví dụ 2 : Gắn bảng phụ lên bảng .
+ Biểu đồ cho biết điều gì ? (G)
+ Có tất cả mấy môn thể thao được thi đấu ?(Y)
+ Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu ? (TB)
+ Tính số HS tham gia môn bơi ?(K)
 3- Thực hành :
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề .
Yêu cầu HS quan sát Biểu đồ và tự làm vào vở .
Có bao nhiêu phần trăm HS thích màu xanh ?
Vậy có bao nhiêu HS thích màu xanh?
Gọi 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở 
- Gv nhận xét,chữa bài .
IV- Củng cố ,dặn dò:
- Nêu tác dụng và ý nghĩa của Biểu đồ .
 -HDBài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài .
- GV gắn bảng phụ lên bảng . 
- Gợi ý HS khai thác Biểu đồ.
+ Biểu đồ nói về điều gì ? (K).
+ Căn cứ vào các dấu hiệu qui ước, hãy cho biết phần nào trên Bđồ chỉ số HS giởi, số HS khá, số HS TB và đọc các tỷ số % của số HS giỏi, số HS khá và số HS TB .
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập về tính diện tích 
Bày DCHT lên bàn 
2HS nêu .
Cả lớp nhận xét,bổ sung.
 HS nghe .
-HS nghe . 
HS quan sát tranh và lắng nghe .
Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.Trên mỗi phần của hình tròn điều ghi các tỉ số % tương ứng .
+ Biểu đồ biểu thị tỷ số % các loại sách có trong thư viện của 1 trường tiểu học .
+ Được chia ra làm 3 loại : Truyện thiếu nhi, sách GK và các loạïi sách khác .
+ Truyện thiếu nhi chiếm 50;SGKchiếm 25% ; các loại sách khác chiếm 25% 
+ Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện .
- HS theo dõi .
 + Cho biết tỷ số % HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C .
 + 4 môn .
 + 32 bạn .
 32 Í 12,5 : 100 = 4 (HS ).
- HS đọc.
-Có 40 % -HS làm bài và nêu.
(HSKG) 120 x 40 : 100 =48(HS )
1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét . 
- HS K nêu .
- HS đọc đề .
- HS quan sát .
+ Nói về Kquả học tập của HS ở 1 trường tiểu học .
- HS trả lời
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
Khoa học
	Tiết 40 NĂNG LƯỢNG
I– Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
 -Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : Các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng.
 -Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
 -Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt như :Điện,nước, 
II – Chuẩn bị:
 1 – GV : SGK .Hình trang 83 SGK. 
 2 – HS : SGK. Chuẩn bị theo nhóm :
 + Nến , diêm.
 + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và có còi hoặc đèn pin.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS 
II – Kiểm tra bài cũ : “ Sự biến đổi hoá học “
 -Sự biến đổi hoá học là gì ?(K)
 -Nêu cách phân biệt sự biến đổi hoá học và lí học?(G)
 - Nhận xét, ghi điểm .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Năng lượng “
 2 – Hướng dẫn : 
 a) Họat động 1 : Thí nghiệm. 
 *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí , hình dạng , nhiệt độ  nhờ được cung cấp năng lượng .
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 GV nêu câu hỏi , mỗi thí nghiệm phải nêu :
 + Hiện tượng quan sát được .
 + Vật biến đổi như thế nào ?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
 * GV kết luận. Trong các trường hợp trên ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi hoạt động . 
 b) Hoạt động 2 :. Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu:HS nêu một số ví dụ về hoạt động của con người , động vật , phương tiện , máy móc & chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó 
 *Cách tiến hành:
 -Bước 1: Làm việc theo cặp.
 GV theo dõi .
 -Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV cho HS tìm & trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi , hoạt động & nguồn năng lượng 
IV – Củng cố,dặn dò : 
 -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr. 82,83 SGK .
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau : “ Năng lượng mặt trời “
-2 HS trả lời .
- HS nghe và nhận xét.
-Lắng nghe
- HS làm thí nghiệm theo nhóm &nêu.
- TN1 cho biết : Khi dùng tay nhấc cặp sách , năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao 
-TN2 : Khi thắp nến , nến toả nhiệt & phát ra ánh sáng . Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việ phát sáng & toả nhiệt .
- TN3 : Khi lấp pin & bật công tắc ô tô đồ chơi , động cơ quay đèn sáng , còi kêu . Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm cho động cơ quay , đèn sáng , còi kêu 
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm .
- HS tự đọc mục bạn cần biết tr.83 SGK & quan sát tình vẽ , nêu thêm các ví dụ về hoạt động con người , động vật , phương tiện , máy móc & chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó 
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp .
- Hoạt động : chim đang bay ; nguồn năng lượng : thức ăn . 
- 2 HS đọc .
- HS nghe .
- Xem bài trước .
Rút kinh nghiệm:
Kĩ Thuật 
 Tiết 24 CHĂM SÓC GÀ 
I.- Mục tiêu: HS cần phải :
 -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 - Biết cách chăm sóc gà.
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà
II.- Chuẩn bị:
 - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập
III.- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I)Ổn định lớp: KTDCHT
II)Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết cách cho gà ăn ?(TB)
Em hãy nêu cách cho gà uống ?(TB)
- GV nhận xét và đánh giá
III) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
b) Giảng bài:
 *HĐ 1Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
-Cho HS đọc nội dung mục I
 Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà?(TB,K)
 Tóm tắt: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển .Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về nhiệt độ ,ánh sáng không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển .Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh ,chóng lớốỴc sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà 
 *HĐ 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà
- Cho HS đọc nội dung mục II
HS thảo luận nhóm 
Em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà con ?
Em hãy nêu cách chống nóng ,chống rét ,phòng ẩm cho gà 
Dựa vào hình 2 . Em hãy kể tên những thức ăn gây ngộ độc cho gà ?
GV kết luận : Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ấm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc.Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà ,chống nóng ,chống rét 
*HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập.
HS đối chiếu kết quả làm bài tập và đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
 HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
2 HS trả lời 
Lớp nhận xét.
HS đọc mục I
-HS trả lời 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- HS lắng nghe 
-HS tự đánh giá kết quả học tập.
IV) Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.
- GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: Vệ sinh phòng bệnh cho gà 
HS nêu ghi nhớ bài học
Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 long ghep tuan 20.doc