TẬP ĐỌC:
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG.
Tiết : 49
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ lịng thnh kính thing ling của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25 (Từ ngày 27/02/2012 – 02/3/2012) ----µ---- THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI HỌC HAI 27/02/2012 Đạo đức 25 Thực hành giữa học kỳ II Tập đọc 49 Phong cảnh đền Hùng Lịch sử 25 Sấm sét đêm giao thừa Toán 121 Kiểm tra định kỳ (giữa học kỳ II) Chào cờ BA 28/02/2012 Chính tả 25 Nghe-viết : Ai là thuỷ tổ loài người Toán 122 Bảng đơn vị đo thời gian LTVC 49 Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ Kể chuyện 25 Vì muôn dân TƯ 29/02/2012 Tập đọc 50 Cửa sông Toán 123 Cộng số đo thời gian Khoa học 49 Ôn tập : Vật chất và năng lượng Tập làm văn 49 Tả đồ vật (Kiểm tra viết) NĂM 01/03/2012 Toán 124 Trừ số đo thời gian Kĩ thuật 25 LTVC 50 Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ Nhạc 25 SÁU 02/03/2012 Địa lí 25 Châu Phi Toán 125 Luyện tập Khoa học 50 Ôn tập : Vật chất và năng lượng Tập làm văn 50 Tập viết đoạn đối thoại SHTT 25 Sinh hoạt tập thể tuần 25 DUYỆT CỦA BGH HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2012 ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH GIỮA KỲ II. Tiết : 25 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG. Tiết : 49 I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ lịng thnh kính thing ling của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ + GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ:5’ 3. Giới thiệu bài mới: 25’ 4. Phát triển các hoạt động: 5. Củng cố - dặn dò: 7’ - Hộp thư mật. Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: + Tìm chi tiết chứng tỏ người liên lạc trong hộp thư mật rất khéo léo? + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Phong cảnh đền Hùng. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác. VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách để chú giải. GVgiúp học sinh hiểu các từ này. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu). b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở SGK. Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? * Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi. Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về truyền thuyết sự nghiệp dựng nước của dân tộc. Tên của các truyền thuyết đó là gì? Giáo viên bổ sung: + Đền Hạ gợi nhớ sự tích trăm trứng. + Ngã Ba Hạc ® sự tích Sơn Tinh – Thuỷ Tinh. Đền Trung ® nơi thờ Tổ Hùng Vương ® sự tích Bánh chưng bánh giầy. Mỗi con núi, con suối, dòng sông mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, cội nguồn của dân tộc Việt Nam. Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào? * Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ. - Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi. Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ. Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng? c. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn. VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.// Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài. Giáo viên nhận xét. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cửu sông”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. HS luyện đọc các từ ngữ khó. Nhiều học sinh đọc thành tiếng (mỗi lần xuống dòng là một). 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa (nếu có). Học sinh phát biểu. Dự kiến: Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua Hùng, tổ tiên dân tộc. Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, cách đây. Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi. Dự kiến: Cảnh núi Ba Vì ® truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: sự nghiệp dựng nước. Núi Sóc Sơn ® truyền thuyết Thánh Giống: chống giặc ngoại xâm. Hình ảnh nước mốc đá thế ® truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc ® truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc. 1 học sinh đọc: Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngãy giỗ Tổ mùng mười tháng ba. Học sinh nêu suy nghĩ của mình về câu ca dao. Dự kiến: Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam thuỷ chung – luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. - Nhắc nhở khuyên răn mọi người, dù đi bất cứ nơi đâu cũng luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. Học sinh thảo luận rồi trình bày. Dự kiến: Ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết ơn cội nguồn. Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu. Dự kiến: Có khóm hải đường giếng Ngọc trong xanh. Nhiều học sinh luyện đọc câu văn. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Dự kiến: Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính của mỗi người đối với cội nguồn dân tộc. Học sinh nhận xét. --------------------------------------------------- LỊCH SỬ: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA. Tiết : 25 I. MỤC TIÊU: Biết cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ qun Mĩ tại Si Gịn: + Tết Mậu thân 1968, quân và dân Miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp cc thnh phố v thị x. + Cuộc chiến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. II. CHUẨN BỊ: + GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam. + HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ:5’ 3. Giới thiệu bài mới: 28’ 4. Phát triển các hoạt động: 5. Củng cố - dặn dò: 7’ - Đường Trường Sơn. Đường Trường Sơn ra đời như thế nào? Hãy nêu vai trò của hệ thống đường Trường Sơn đối với cách mạng miền Nam? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. - Sấm sét đêm giao thừa. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân. Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công gì? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Sài Gòn của địch”. Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta. Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân. b. Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Toà sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK theo nhóm 4. Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. - Giáo viên nhận xét. c. Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân? - Giáo viên nhận xết + chốt. Ý nghĩa: Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại. Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Ta mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào thời điểm nào? Quân giải phóng tấn công những nơi nào? Giáo viên nhận xét. Học bài. Chuẩn bị: “Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không””. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu (2 em). Học sinh đọc SGK. Học sinh thảo luận nhóm đôi. 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Học sinh trình bày. Học sinh đọc thầm theo nhóm. Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét. Học sinh nêu. Học sinh nêu. --------------------------------------------- TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKII Tiết : 121 ================================================================= Thứ ba, ngày 28 tháng 02 năm 2012 CHÍNH TẢ: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI Tiết : 25 I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đung bày chính tả - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2). II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 5’ 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 28’ 5. Tổng kết - dặn dò: 7’ Giáo viên nhận xét. Ôn tập về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên đọc toàn bài chính tả. Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Chúa Trời, Ê Va, Trung Quốc, Nữ Oax An Độ – Brahama, Sáclơ – Đắcuyn. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài. Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận trong câu cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập. Bài 2a: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét. Bài 2b: Giáo viên nhận xét. Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu. Giáo viên giải thích từ: Cửu phủ tên một loài tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa. Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng các tên riêng Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ, Khương Tháo Công ® đều viết hoa tất cả chữ cái đầu mỗi tiếng, vì là tên riêng của nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên nhận xét. Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lên bảng sửa bài 3. Lớp nhận xét Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc thầm. 2 học sinh viết đúng bảng – lớp viết nháp. 2 học ... âu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yu l cao nguyn. + Khí hậu nĩng khơ. + Đại bộ lnh thổ l hoang mạc v xa van. - Sửdụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giơi hạn lnh thổ chu Phi. - Chỉ được vị tí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ). - HS kh, giỏi: + Giải thích vì sao chu Phi cĩ khí hậu khơ v nĩng bậc nhất thế giới:vì nằm trong vịng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. + Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả địa cầu. - Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van ở Châu Phi. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ:5’ 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 28’ 5. Củng cố - dặn dò: 7’ “Ôn tập”. Nhận xét, đánh giá,. “Châu Phi”. a. Hoạt động 1: Vị trí Châu Phi. + Chốt. b. Hoạt động 2: Diện tích, dân số Châu Phi. + Chốt. c. Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên. + Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi: Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì? Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các Châu lục đã học? Vì sao? + Kết luận. Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan và yêu cầu học sinh điền. + Tổng kết thi đua. Học bài. Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”. Nhận xét tiết học. + Hát Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu. So sánh các đặc điểm của Châu Á, Âu. + Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK. + Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí giới hạn của Châu Phi. + Trả lời câu hỏi mục 2/ SGK. + Kết luận: Diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau Châu Á và Châu Mỹ), dân số đứng thứ tư (sau Châu Á), Châu Âu và Châu Mỹ). + Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi: + Làm các câu hỏi ở mục 3. + Trình bày. + Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/ SGV.131 và đánh mũi tên nối các ô. + Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc. ------------------------------------- TOÁN: LUYỆN TẬP. Tiết : 125 I. MỤC TIÊU: Biết: - Cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải cc bi tốn cĩ nội dung thực tế. - Lm BT 1 (b), 2,3 II. CHUẨN BỊ: + GV: SGK + HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ: 5’ 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 28’ 5. Củng cố - dặn dò: 7’ Giáo viên nhận xét cho điểm. - Luyện tập. a. Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt. Lưu ý giờ = giờ = 90 phút (3/2 ´ 60) giờ = giờ = (9/4 ´ 60) = 135 giây Bài 2: Giáo viên chốt ở dạng bài c – d. Đặt tính. Cộng. Kết quả. Bài 3: Giáo viên chốt. Cột 2 của số bị trừ < cột 2 của số trừ ® đổi. Dựa vào bài a, b. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua. Bài 4, 5/ 45 làm bài vào giờ tự học. Chuẩn bị: “Nhân số đo thời gian”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2/ 44. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – làm bài. Lần lượt sửa bài. Nêu cách làm. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu – làm bài. Sửa bài. Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Sửa bài. Nêu cách trừ số đo thời gian ở 2 dạng. Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện phép cộng hoặc trừ số đo thời gian. Cả lớp nhận xét. Sửa bài. ---------------------------------------- KHOA HỌC: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT). Tiết : 4 I. MỤC TIÊU: Ơn tập về: Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ lin quan tới nội dung phần vật chất v năng lượng. II. CHUẨN BỊ: GV: - Dụng cụ thí nghiệm. HS: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Pin, bóng đèn, dây dẫn, III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GV H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ: 5’ 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 28’ 5. Củng cố - dặn dò: 7’ - Ôn tập: vật chất và năng lượng. - Giáo viên nhận xét. Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt). a. Hoạt động 1: Triển lãm. Giáo viên phân công cho các nhóm sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và chuẩn bị trình bày về: Đánh giá về dựa vào các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học, Trình bày đẹp, khoa học. Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn. Trả lời được các câu hỏi đặt ra. Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo. Tuyên dương. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời. Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của chất đốt. Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an toàn. Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện sử dụng pin thắp sáng đèn. Các nhóm trình sản phẩm. -------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI. Tiết : 50 I. MỤC TIÊU: - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). - HS khá, giỏi biết phân vai để đọc lại màn kịch (BT2,3). II. CHUẨN BỊ: + GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể “Vì muôn dân”. - Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kịch. + HS: - Xem lại nội dung câu chuyện SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2’ 2. Bài cũ: 5’ 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: 28’ 5. Củng cố - dặn dò: 7’ “Chuyển câu chuyện thành màn kịch (tiết 1)”. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bằng hình thức lựa chọn a, b, c, d. Cả lớp giơ bảng a, b, c - Giáo viên chốt. Giáo viên yêu cầu câu 2. Vì sao câu 2 chọn b. Giáo viên nhận xét -Trong tiết học trước chúng ta đã làm quen với một thể loại mới của phân môn Tập làm văn: “Chuyển câu chuyện thành màn kịch” và chúng ta đã chuyển được màn 1: “Cuộc gặp gỡ trên bến Đông” của câu chuyện “Vì muôn dân”. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục chuyển hai đoạn còn lại của câu chuyện. a. Hoạt động 1: a. Các em quan sát tranh trên màn hình và thực hiện yêu cầu sau: Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận. 2 học sinh trình bày nội dung câu chuyện đoạn 2 và 3. Giáo viên nhận xét. - Giáo viên chuyển: Hai bạn đã giúp chúng ta nhớ lại nội dung cốt truyện rất chi tiết. Để chuyển câu chuyện này thành các màn kịch ta cần phải nắm những gì. Mởi 2 học sinh đọc gợi ý màn 2 và 3 trong 94. b. Mời học sinh đọc yêu cầu gợi ý SGK phần nhiệm vụ của em. Mời 1 học sinh nhắc lại các bước chuyển câu chuyện thành màn kịch. - Giáo viên chuyển: Vậy các bạn đã nắm cách chuyển một câu chuyện thành màn kịch, bạn nào thích chuyển màn 2: “Cùng vua bàn kế đuổi thù” ngồi sang dãy A. Bạn nào thích màn 3 “Hội nghị Diên Hồng” ngồi sang dãy B. Giáo viên: dựa vào những gợi ý ở SGK các nhóm thảo luận điền tiếp các lời thoại cho hoàn chỉnh một màn hình. Dán tranh minh hoạ cho từng màn ở bảng phụ. c. Trình bày: Mỗi đoạn một nhóm trình bày ® Nhóm nào nhanh nhất đính lên bảng nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Giáo viên dùng phấn gạch dưới những điểm khác biệt rồi đưa ra nhận xét. - Giáo viên chuyển qua màn 3. - Giáo viên chốt: Ở câu chuyện này diễn biến là một chính kịch nên mang tính chất nhanh gấp dứt khoát. Do đó, lời thoại của từng nhân vật phải ngắn gọn, rõ ràng, dứt khoát, không rườm rà. Yêu cầu các nhóm sửa lại trên phiếu giao việc. * Giáo viên chuyển: Chúng ta vừa hoàn chỉnh lời thoại cho cả hai màn kịch. Từ những lời thoại các nhóm sẽ phân vai thể hiện lại theo vai diễn của từng nhân vật. b. Hoạt động 2: Cho học sinh thảo luận theo nhóm mà kịch mà mình chọn để sắm vai cho từng nhân vật. Cho học sinh chọn hoa. Máy tính lựa chọn ngẫu nhiên hoa theo màu nhuỵ để học sinh trình bày. Giáo viên nhận xét. Giáo dục. Hoàn chĩnh lại nội dung bài viết vào vở. Tập dựng lại một màn kịch. Chuẩn bị: Trả bài văn tả đồ vật. Nhận xét tiết học. + Hát HS chọn đáp án đúng giơ bảng. Học sinh nhắc lại nội dung câu 1. HS giơ bảng chọn đáp án đúng. Học sinh trả lời. Học sinh quan sát 4 bức tranh truyện “Vì muôn dân”. Học sinh đọc lại yêu cầu. Hai học sinh cạnh nhau thảo luận kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện. Học sinh kể lại tóm tắt nội dung của một đoạn theo tranh minh hoạ. Học sinh đọc gợi ý/ 85. Từng học sinh đọc. Màn 2/ 94 Màn 3/ 94 1 học sinh màn 2. 1 học sinh màn 3. Học sinh nhắc lại. Học sinh di chuyển theo ý thích của mình tạo thành nhóm (4hs) để thảo luận nội dụng mình chọn, viết vào bảng nhóm. Các nhóm thảo luận. Học sinh trình bày theo vai màn 2. Các nhóm nhận xét về: Nội dung Lời thoại của từng nhân vật. Cấu trúc câu. Học sinh trình bày. Nhận xét giống màn 2. Học sinh sửa trên phiếu học tập của mình. Các nhóm thảo luận phân vai ® nắm tình tiết, lời thoại. Đóng từng màn. Màn 2: Cùng vua bàn kế đuổi thù. Màn 3: Hội nghị Diên Hồng. Nhóm được chọn trình bày (2 nhóm). Lớp theo dõi bổ sung. ----------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Mục Tiêu : Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu. II/. Chuẩn bị : III/. Nội dung: Hoạt động 1: - Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: (Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, ) VD + Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ: + Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp: + Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần: + Giữ vệ sinh, trực nhật: + Chuẩn bị bài: + Tham gia giao thông trên đường: + Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh + Việc giữ gìn sách vở: + Cách tham gia phát biểu ý kiến: + Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự: Hoạt động 2: Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường: Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả: Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện. Hoạt động 3: Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào. Nêu gương tốt việc tốt. IV/. Kết luận Nhắc lại công việc chính đã phân công. Văn nghệ, trò chơi,..
Tài liệu đính kèm: