Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 26

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 26

 I / Yêu cầu : HS cần:

 - Thực hiện được phép nhân số đo thời gian với một số.

 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.

 - Bài tập cần làm: 1.

 Bài tập dành cho HS khá giỏi: 2.

 - Có ý thức: tính nhanh, chính xác nhân số đo thời gian cho một số.

 II / Đồ dùng dạy – học :

 Bảng nhóm.

 III / Hoạt động dạy – học :

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/3 Ngày giảng 14/3/2011
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Toán
Tiết 126: Nhân số đo thời gian với một số.
 I / Yêu cầu : HS cần:
 - Thực hiện được phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - Bài tập cần làm: 1.
 Bài tập dành cho HS khá giỏi: 2.
 - Có ý thức: tính nhanh, chính xác nhân số đo thời gian cho một số.
 II / Đồ dùng dạy – học :
 Bảng nhóm.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: Em hãy nêu các cộng, trừ số đo thời gian.
3) Bài mới:
a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài Nhân số đo thời gian với một số.
b) Dẫn bài:
*GV ghi bảng ví dụ1 sgk/135 lên bảng.
 (?)+ Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì ?
 + Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép tính gì? Em hãy nêu phép tính.
 + Cho HS tính – GV nhận xét, kết luận:
 Vậy: 1 giờ 10 phút 3= 3 giờ 30 phút
 * GV ghi bảng ví dụ 2 sgk/135 lên bảng.
 (?) + Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì ?
 + Muốn biết mỗi tuần lễ Hạnh học ở trường hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép tính gì? Em hãy nêu phép tính.
Vậy: 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút
- Từ ví dụ dẫn chứng, em hãy nêu các bước tiến hành nhân số đo thời gian cho một số.
b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận phép tính đúng.
* Bài 2: Dành cho HS khá giỏi.
 + HS đọc bài toán
 + Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Em hãy nêu cách giải.
 + Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận bài giải đúng.
 Đáp số: 4 phút 15 giây.
4) Củng cố :
 + Em hãy nêu các bước tiến hành nhân số đo thời gian cho một số.
 + GDHS: tính nhanh, chính xác nhân số đo thời gian cho một số.
5) Dặn dò:
 P GV nhận xét cụ thể tiết học.
 P Dặn HS chuẩn bị bài: Chia số đo thời gian cho một số.
- Hát.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-1HS đọc bài toán-Lớp quan sát
- 1 HS đáp.
- 1 HS đáp.
- 1giờ 10 phút 3= ?
-1 HS tính trên bảng – Lớp tính
vào vở và nhận xét, thống nhât:
 1 giờ 10 phút
 3
 3 giờ 30 phút 
Vậy: 1 giờ 10 phút 3= 3 giờ 30 phút
- Lớp nghe.
- 1 HS đọc to bài toán.
- 1 HS đáp.
- HS đáp:
 3 giờ 15 phút 5 = ?
-1 HS tính trên bảng – Lớp tính
vào vở và nhận xét, thống nhât:
 3 giờ 15 phút
 5
 15 giờ 75 phút
 (75 phút = 1 giờ 15 phút)
Vậy:3 giờ 15 phút 5 = 
 16 giờ 15 phút
- Lớp nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau nêu.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
-6 HS tính trên bảng - Lớp nhận xét
Dành cho HS khá giỏi
- HS đọc.
- 2 HS đáp.
- HS giải bài toán.
- 2 HS nêu.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
Tập đọc
Tiết 51: Nghĩa thầy trò.
 I / Yêu cầu : HS cần:
 - Đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
 - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
 * Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 - Có thái độ: Tôn sư trọng đạo
 II / Đồ dùng dạy - học : 
 Hình sgk/79, Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTB: Bài “Cửa sông”
3) Bài mới :
 a)GTB:-Cho HS xem và mô tả nội dung hình sgk/79
 - GV giới thiệu ghi bảng tên bài: 
 Nghĩa thầy trò.
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc :
 - GV đọc mẫu.
 - Cho HS đọc nối tiếp bài .
 - Cho HS nêu và luyện đọc từ khó.
 - Mời em đọc chú giải.
 - Cho HS đọc theo cặp.
 - Mời em đọc cả bài.
 - GV đọc mẫu.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
(?)+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
 + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
 + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho Cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
 + Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
 a) Tiên học lễ, hậu học văn.
 b) Uống nước nhớ nguồn. 
 c) Tôn sư trọng đạo.
 d) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. (Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy.)
 d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
 - Cho HS đọc nối tiếp lại bài.
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.
 - Cho HS luyện đọc bài theo cặp đoạn 1
 - Cho HS thi đọc diễn cảm – GV nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc hay
4) Củng cố :
 - Mời em đọc bài. 
 -(?) Bài đọc có nội dung như thế nào? (HS đáp – GV nhận xét , bổ sung ghi bảng nội dung bài). 
 -GDHS: Tôn sư trọng đạo
5) Dặn dò:
 - GV nhận xét cụ thể tiết học. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài:
 Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn.
 -Hát.
 - 3 HS đọc bài thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Lớp quan sát, 2 HS mô tả hình 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-Lớp nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn.
- Lớp nêu, 3 HS đọc từ khó.
- 1HS đọc chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 1 HS đọc to
- Lớp nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đáp. 
- 1 HS đáp. Lớp nhận xét 
- 1 HS đáp. 	 
 - 3 HS đọc nối tiếp lại bài.
- Lớp nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 nhóm 4 thi đọc đoạn 1 – Lớp bình chọn cá nhân đọc hay.
- 1 HS đọc to. 
- 3 HS nối tiếp nhau nêu – Lớp bổ sung 
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
Đạo đức
Tiết 26: Em yêu hoà bình (tiết 1)
 I / Yêu cầu: HS cần:
 - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
 - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 * Chú ý: + Biết được ý nghĩa của hòa bình.
 + Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
 II / Đồ dùng dạy – học :
 Hình sgk/37
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC:
 - Em thể hiện tình yêu quê hương, đất nước như thế nào?
 - UBND xã có tầm quan trọng như thế nào?
3) Bài mới :
 a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài: Em yêu hoà bình. 
 b) Tìm hiểu bài:
* HĐ1: Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau:
 - Quan sát hình và đọc thông tin sgk/37, 38.
 - Thảo luận, trả lời câu hỏi sau:
 + Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?
 + Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
 + Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần làm gì?
 Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, kết luận.
* HĐ2: GV đọc từng ý trong bài tập 1 sgk/39 cho HS bày tỏ thái độ bằng cách: tán thành (giơ tay), không tán thành (không giơ tay) và giải thích lí do tán thành, không tán thành – GV nhận xét, kết luận.
* HĐ3: Bài tập 2 yêu cầu gì?
 - Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau:
 + Đọc kĩ từng dòng a, b, c, d.
 + Những dòng nào là hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình.
 - Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, kết luận.
* HĐ4: Bài tập 3 yêu cầu gì?
 - Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau:
 + Đọc kĩ từng dòng a, b, c, d, đ, e, g.
 + Những dòng nào là hoạt động vì hoà bình.
 - Gọi HS trình bày kết quả – GV nhận xét, kết luận.
4) Củng cố :
 - Em hãy nêu những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình.
 - Mời em đọc to bài học sgk/38.
- GDHS: Yêu hòa bình, tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức
5) Dặn dò :
 P GV nhận xét cụ thể tiết học.
 P Dặn HS chuẩn bị bài: Em yêu hoà bình (tiết 2)
- Hát.
- -1 HS đáp.
- 1 HS đáp..
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Hoạt động nhóm 4 theo công việc được giao.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả – Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS bày tỏ thái độ:
 + Ý a, d tán thành – 2 HS giải thích.
 + Ý b, c không tán thành – 2 HS giải thích.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao.
- 4 HS trình bày kết quả – lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao.
- 7 HS trình bày kết quả – lớp nhận xét.
- 1 HS đáp.
- 3 HS đọc to bài học.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
Thể dục GV chuyên dạy
========================================================
Ngày soạn : 13/3 Ngày giảng 15/3/2011
Toán
Tiết 127 : Chia số đo thời gian cho một số.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Thực hiện được phép chia số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - Bài tập cần làm: 1.
 Bài tập dành cho HS khá giỏi: 2.
 - Có ý thức: Học tập làm việc theo thời gian biểu hàng ngày, không để thời gian trôi qua vô ích
 II / Đồ dùng dạy – học :
 Bảng nhóm.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC:
 - Em hãy nêu cách nhân số đo thời gian với một số.
 - Cho HS thực hiện phép nhân:
 4 giờ 23 phút 4 = ?
 (GV nhận xét đánh giá chung)
3) Bài mới:
a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài Chia số đo thời gian cho một số.
b) Dẫn bài:
*GV ghi bảng ví dụ1 sgk/136 lên bảng.
 (?)+ Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì ?
 + Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép tính gì? Em hãy nêu phép tính.
 + GV ghi bảng: 42 phút 30 giây : 3 = ?
 + GV hướng dẫn HS đặt tính và tính:
 42 phút 30 giây 3
 12 14 phút 10 giây
 0 30 giây
 0
 Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
 * GV ghi bảng ví dụ 2 sgk/136 lên bảng.
 (?) + Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì ?
 + Muốn biết Trái Đất quay 1 vòng hết bao lâu ta thực hiện phép tính gì? Em hãy nêu phe ... 
* HĐ3: + Hình ảnh một gốc phố Hà Nội bị máy bay Mĩ vào bệnh viện, trường học, bến xe, khu phố gợi cho em suy nghĩ gì?
 + Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
 + Nêu ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
4) Củng cố : 
 + Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
 + Nêu ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
 + Mời em đọc phần bài học sgk
 + GDHS: yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
5) Dặn dò :
 P GV nhận xét cụ thể tiết học.
 P Dặn HS chuẩn bị bài: Lễ kí Hiệp định Pa-ri.
- Hát.
-- 1 HS đáp.
-- 1 HS đáp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao.
- 3 HS trình bày kết quả – Lớp nhận xét
§ Nhóm 1: Thảo luận theo công việc được giao.
§ Nhóm 2: Thảo luận theo công việc được giao.
§ Nhóm 3: Thảo luận theo công việc được giao.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả – Lớp nhận xét, bổ sung.
-2 HS đáp.
-2 HS đáp.
-2 HS đáp.
-2 HS đáp.
-2 HS đáp.
- 2 HS đọc to.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
============================================================
Ngày soạn : 15/3 Ngày giảng 17/3/2011
Toán
Tiết 129: Luyện tập chung.
 I / Yêu cầu : HS cần:
 - Biết cộng, trừ , nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - Bài tập cần làm: 1, 2(a), 3, 4(dòng 1,2).
 Bài tập dành cho HS khá giỏi: 2(b), 4(dòng 3, 4).
 - Có ý thức: tính nhanh, chính xác khi tính.
 II / Đồ dùng dạy – học :
 Bảng nhóm.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: Em hãy nêu các tiến hành nhân, chia số đo thời gian.
3) Bài mới:
a) GTB: GV gt ghi bảng tên bài Luyện tập chung.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS lần lượt nhắc lại cách cộng, trừ , nhân, chia số đo thời gian.
 - Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận phép tính đúng:
 Kết quả: a) 22 giờ 8 phút 
 b) 21 giờ 6 phút
 c) 37 giờ 30 phút
 d) 4 giờ 15 phút
* Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS lần lượt nhắc lại thứ tự thực hiện các phé tính trong biểu thức có ( ), không có ( ).
 - Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận phép tính đúng:
 Kết quả: a) + 17 giờ 15 phút.
 + 12 giờ 15 phút.
Dành cho HS khá giỏi
 b) + 6 giờ 30 phút.
 + 9 giờ 10 phút.
* Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi tìm câu trả lời đúng
B
 - Cho HS nêu đáp án và giải thích lí do vì sao chọn đáp án đó – GV nhận xét, kết luận đáp án đúng:
 35 phút. 
* Bài 4: Mời em đọc bài toán.
 + Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Em hãy nêu cách giải.
 + Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận bài giải đúng.
 Giải
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút.
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán triều là:
 17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút.
 Đáp số: 2 giờ 5 phút.
 3 giờ 5 phút
Dành cho HS khá giỏi
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút.
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
 (14 giờ – 22 giờ) + giờ = 8 giờ
 Đáp số: 5 giờ 45 phút
 8 giờ 
4) Củng cố :
 + Em hãy nêu các bước tiến hành cộng, trừ , nhân, chia số đo thời gian.
 + GDHS: tính nhanh, chính xác ...
5) Dặn dò:
 P GV nhận xét cụ thể tiết học.
 P Dặn HS chuẩn bị bài: Vận tốc.
- Hát.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-1HS đáp.
-4 HS nối tiếp nhau nêu.
-4 HS tính trên bảng – Lớp tính
vào vở và nhận xét
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 2 HS nối tiếp nhau nêu.
- HS tính trên bảng - Lớp nhận xét
 HS khá giỏi làm bài 2 b.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu đáp án và giair thích vì sao chọn đáp án – Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to.
- 2 HS đáp.
- 3 HS lgiải trên bảng nhóm, giải xong gắn lên bảng lớp – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
 HS khá giỏi BT 4(dòng 3, 4)
- 4 HS nối tiếp nhau nêu.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
Tập làm văn
Tiết 51: Tập viết đoạn đối thoại (tt)
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Dựa vào truyện thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp được các lời đối thoại trong kịch màn kịch đúng nội dung văn bản.
 - Có ý thức: công tâm, thẳng thắn
 II / Đồ dùng dạy – học:
 Bảng nhóm.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC:Mời em đọc đoạn kịch “Xin Thái sư tha cho”
3) Bài mới :
a)GTB: GV gt ghi bảng tên bài
 Tập viết đoạn đối thoại(tt) 
b) Hướng dẫn HS làm bài:
* Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì?
 - Mời em đọc đoạn kịch.
* Bài 2: Mời em đọc to yêu cầu và nội dung bài tập.
 Cho HS làm bài nhóm 4 theo nhiệm vụ:
 + Đọc kĩ gợi ý.
 + Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch.
* Bài 3: - Tiếp tục cho HS hoạt động nhóm 4 công việc: Phân vai đọc màn kịch đã viết hoàn chỉnh ở bài tập 2. 
 - Cho các nhóm thi đọc màn kịch theo lối phân vai – GV nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay.
4) Củng cố :
 - Em hãy nêu những điều cần ghi nhớ khi đọc – viết đoạn đối thoại.
 -GDHS: công tâm, thẳng thắn
5) Dặn dò : 
 - GV nhận xét cụ thể tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài: Trả bài văn tả đồ vật.
- Hát 
- - 1HS đọc to.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập
-2 HS đọc.
- 2 HS đọc to.
- Hoạt động nhóm 4 theo công việc được giao.
- Hoạt động nhóm 4: phân vai đọc đoạn kịch đã viết được.
- Các nhóm thi đọc đoạn kịch – Lớp nhận xét
- 2 HS đáp.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
Luyện từ và câu.
Tiết 52: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
 I / Yêu cầu: HS cần: 
 - Hiểu vaf nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1. Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2. Bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
 - Có ý thức: nói – viết linh hoạt, chính xác cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II / Đồ dùng dạy – học :
 Bảng nhóm HS.
III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: Truyền thống có nghĩa là gì?
3) Bài mới :
 a) GTB:GV gt ghi bảng tên bài Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài theo công việc:
 · Đọc thầm đoạn văn.
 · Chỉ rõ người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật “Phù Đổng Thiên vương”.
 · Nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ để thay thế.
 - HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
* Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài theo công việc:
 § Đọc kĩ 2 đoạn văn.
 § Xác định những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn.
 § Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
 - HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
 * Bài 3: Mời em nêu yêu cầu và nội dung bài tập.
 + Em hãy giới thiệu người hiếu học mà mình chọn viết.
 + Cho HS tự viết đoạn văn – GV theo dõi.
 - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
4) Củng cố:
 - Khi nào ta dùng từ ngữ để liên kết câu? Việc dùng từ ngữ để liên kết câu như thế có tác dụng gì?
 - GDHS: nói – viết linh hoạt, chính xác cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
5) Dặn dò : 
- GV nhận xét cụ thể tiết học .
-Dặn HS chuẩn bị bài: 
 Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
-Hát.
- 2 HS đáp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- Hoạt động cá nhân theo công việc được giao.
-2 HS trình bày kết quả– Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- Hoạt động cá nhân theo công việc được giao.
-2 HS trình bày kết quả– Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 3 HS nối tiếp nhau giới thiệu.
-2 HS làm trên bảng nhóm, làm xong gắn lên bảng lớp – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
-3 HS đọc to.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 học sinh nghỉ rét
 = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = & = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = 
 Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010
 Môn : 
----------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn : 
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn: 
 ------------------------------------------------------------------------------------------- 
Môn :HĐTT
 T 26
I / Yêu cầu: HS biết:
 - Biết tác dụng của việc thực hiện vệ sinh.
 - Biết ích lợi của việc chuyên cần.
 - Báo cáo, đánh giá được ưu khuyết điểm của tuần qua.
 Thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học tuần 26.
 - Có ý thức: học tập tích cực.
II / Đồ dùng dạy học:
III / Hoạt động lên lớp: 
GV
HS
1) Đánh giá hoạt động tuần 26:
 - Gọi các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua tuần 26.
 - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu những ưu điểm lớp cần phát huy mặt tồn tại lớp cần khắc phục
 2) GV phổ biến kế hoạch tuần 27:
Aên uống hợp vệ sinh.
Chuyên cần.
.................................
 3) Trò chơi :
 GV cho HS chơi theo luật :
Chia lớp làm 2 nhóm thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học ở 2 môn : toán và tiếng việt trong tuần 26.
HS nhóm1 hỏi – HS nhóm 2 trả lời và ngược lại. Trong thời gian 10 phút nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là nhóm thắng cuộc. 
4) Tổng kết giờ SHL :
 GV tổng kết giờ SHL và nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra
-Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua – Lớp bổ sung.
- Lớp nghe.
- HS nghe và thực hiện theo kế hoạch.
- HS chơi theo luật.
- Lớp nghe.
Phần duyệt chuyên môn:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc