Toán Luyện tập chung
A.Mục đích yêu cầu:
- Hs biết tính vận tốc, quãng đường , thời gian,biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Rèn kỹ năng giải toán về chuyển động đều chính xác , nhanh.Hs khá giỏi làm bài tập 3, 4.
- Gd HsTính cẩn thận khi làm toán
B.Chuẩn bị: Gv : nd Hs : sgk
C.Hoạt động dạy và học.
Ngày soạn : 26 /3 /2010 Ngày giảng : Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2010 Toán Luyện tập chung A.Mục đích yêu cầu: - Hs biết tính vận tốc, quãng đường , thời gian,biết đổi đơn vị đo thời gian. - Rèn kỹ năng giải toán về chuyển động đều chính xác , nhanh.Hs khá giỏi làm bài tập 3, 4. - Gd HsTính cẩn thận khi làm toán B.Chuẩn bị: Gv : nd Hs : sgk C.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ.Muốn tính thời gian ta làm thế nào Gv nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Giảng bài Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Gv : thực chất của bài toán này là so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. Gv nhận xét Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. - Hd học sinh tính V xe máy đơn vị m / phút sau đó đổi ra km /h Hđn 2 trong 5 phút , giải vào bảng phụ Gv nhận xét . Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu hs tự giải vở Chấm bài –nx Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. Gv hướng dẫn đổi đơn vị 72 km / giờ = 72000 m / giờ Hs làm nháp – nx 3.Củng cố -dặn dò - Hs nhắc lại các kiến thức vừa luyện - Về nhà ôn lại Chuẩn bị : luyện tập chung. 1Hs nêu -nx 2 hs đọc - Hs làm nháp – 1 hs lên bảng giải 4 giờ 30 phút = 4 ,5 giờ 135 : 3 = 45 ( km ) 135 : 4,5 = 30 ( km ) 45 – 30 = 15 ( km ) 2 hs nêu Các nhóm giải –trình bày 1250 : 2 = 625 ( m / phút ) Một giờ ô tô đi được 625 x 60 = 37500 ( m ) = 37 ,5 km / giờ . - 2 hs đọc - Hs làm vở - chấm bài – nx 1 hs lên bảng giải Kq : 150 m / giây 2 hs đọc 1 hs lên bảng giải -nx 24 00 : 72000 = giờ giờ = 60 phút x = 2 phút. - Hs lắng nghe thực hiện. Tập đọc Ôn : Tiết 1. A.Mục đích yêu cầu: - Hs đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học , tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm toàn bài thơ, đoạn văn, thuộc 4, 5 bài thơ , đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ , hiểu nội dung chính ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn. Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết. Hs khá giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật. - Gd học sinh đọc vận dụng tốt vào làm văn. B.Chuẩn bị : Gv :Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai, bảng phụ. Hs : ôn lại các bài trong 9 tuần đầu. C.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ : Đất nước – nêu nd của bài . 2.Bài mới . a.Giới thiệu bài. b.Giảng bài. *Ôn luyện tập đọc ,học thuộc lòng , kết hợp kiểm tra. a)Số lượng Hs kiểm tra :1/5 số Hs trong lớp. b)Tổ chức cho Hs kiểm tra. - Gọi từng Hs lên bốc thăm. - Cho Hs chuẩn bị bài. - GV cho điểm Lưu ý: Những Hs kiểm tra chưa đạt yêu cầu, Gv nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau. *Cho Hs đọc yêu cầu của bài 2. - Gv dán lên bảng lớp bảng thống kê và giao việc cho Hs. + Các em quan sát bảng thống kê. + Tìm ví dụ minh hoạ các kiểu câu: .1 ví dụ minh hoạ cho câu đơn. .1 ví dụ minh hoạ cho câu ghép không dùng từ nối. .1 câu ghép dùng quan hệ từ. .1 câu ghép dùng cặp từ hô ứng. - Cho Hs làm bài (Gv phát phiếu cho 3,4 Hs). - Cho Hs trình bày kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại những câu các em tìm đúng. 3.Củng cố -dặn dò . Nhắc lại các kiểu câu đã học - Gv nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn tập để tiết sau kiểm tra lấy điểm. - Nghe. - Hs lần lượt lên bốc thăm đọc bài Nhận xét -1 Hs đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. Câu đơn: Trên cành cây, chim hót lứu lo. - Câu ghép không dùng từ nối. Mây bay, gió thổi. - Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ mỡ. - Trời chưa sáng, mẹ em đã đi làm. - 3,4 Hs làm bài vào phiếu. - Cả lớp làm vào nháp. - Trình bày - Lớp nhận xét. - Hs lắng nghe thực hiện. Địa lí Châu Mĩ (TT). A.Mục đích yêu cầu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế Châu Mĩ: dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư ,B Mĩ có nền kt phát triển, có nền công nghiệp và nnghiệp hiện đại, Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản đẻ xuất khẩu.,nêu được một số đặc điểm kt của Hoa Kì; có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành cn đứng hàng đầu thế giới... - Sử dụng tranh ảnh lược đồ bản đồ đẻ nhận biết một số đặc điểm của dân cư vad hoạt động sản xuất của người dân Châu Mĩ. - Giáo dục hs ham tìm hiểu. B.Chuẩn bị: Gv :Bản đồ thế giới,các hình minh hoạ trong sgk.Hs : đọc bài C.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : Em hãy nêu đặc điểm của địa hình Châu Mĩ. Gv nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới . a.Giới thiệu bài. b.Giảng bài. *Dân cư châu Mĩ. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân + Mở sgk trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để. - Nêu số dân châu Mĩ. - So sánh số dân châu Mĩ với các châu lục khác. + Dựa vào bảng số liệu và cho biết các thành phần dân cư. + Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy? + Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào? - Gvkết luận: *Hoạt động kinh tế. Hoạt động 2 :Làm việc theo nhóm. - Gv tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành bảng so sánh về kinh tế của Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Gv gọi Hs báo cáo kết quả thảo luận. Gv nhận xét. * Hoa Kì . Hoạt động 3 :làm việc theo nhóm 2 trong 5 phút . - Quan sát bản đồ cho biết Hoa Kì giáp với quốc gia nào và đại dương nào ? - Chỉ trên bản đồ và đọc tên thủ đô của Hoa Kì . Gv nhận xét - kết luận . - Em biết gì về đất nước Hoa Kì ( dt , dân số , đặc điểm kinh tế) GV nhận xét -bổ sung. 3.Củng cố -dặn dò - Hs đọc lại bài học Về nhà học bài Chuẩn bị bài sau :Châu Đại Dương và Châu Nam Cực. - 2 hs nêu - nx - Hs tự làm việc theo yêu cầu, sau đó mỗi nhiệm vụ 1 em nêu ý kiến. + Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người, đứng thứ ba trong các châu lục trên thế giới, ... + Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần màu da khác nhau. - Vì học chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến. - Người dân châu Mĩ sống tập trung ở ven biển miền Đông. - Hs làm việc theo nhóm4 trao đổi, thảo luận để hoàn thành bảng so sánh kinh tế giữa các cùng Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. - 3 nhóm Hs báo cáo kết quả . Hs nx. - Các nhóm thảo luận – trình bày –nx - Thủ đô là Oa –sinh –tơn. - Có dân số lớn thứ 4 và số dân đứng thứ 3 trên thế giới... - 2 hs đọc. Kĩ thuật: Lắp máy bay trực thăng ( T2 ) A.Mục đích yêu cầu: - Hs thực hành lắp máy bay trực thăng - Hs nắm vững quy trình lắp máy bay trực thăng - Gd học sinh tính cẩn thận khi lắp , tháo các chi tiết B.Chuẩn bị: Giáo viên: bộ lắp ghép. Máy bay trực thăng đã lắp sẵn Học sinh : bộ lắp ghép C.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Bài cũ: Nêu các bước lắp máy bay trực thăng . Gv nhận xét 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : TT b.Giảng bài * Thực hành lắp máy bay trực thăng . - Yêu cầu hs chọn chi tiết - Lắp từng bộ phận Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ sgk Yêu cầu hs quan sát kĩ hình sgk Yêu cầu hs lắp từng bộ phận ( lắp theo nhóm ) Gv lưu ý : lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý như tiết 1 ,lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm , lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên , dưới của các thanh. - Hs thực hành . Gv theo dõi uốn nắn 3. Củng cố - dặn dò: - Gv nhận xét tiết học - Dặn dò Hs chuẩn bị tiết 3 2 hs nêu -nx - Hs chọn ,xếp từng loại vào nắp hộp. 2 hs nêu Hs lắng nghe - Hs thực hành lắp ghép. Ngày soạn : 27 /3 / 2010 Ngày giảng : Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2010 Toán Luyện tập chung A.Mục đích yêu cầu: - Hs biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều. - Hs làm đúng nhanh thành thạo các bài tập. Hs khá giỏi làm bài tập 3, 4. - Giáo dục hs độc lập suy nghĩ khi làm bài. B.Chuẩn bị: Gv : Bảng phụ, nd Hs : sgk C.Hoạt động dạy và học. 1.Bài cũ: Gọi hs nêu quy tắc tính quãng đường , thời gian , vận tốc. Gv nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Giảng bài Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. Gv kết hợp vẽ sơ đồ minh họa. A B Ô tô 180 km Xe máy V= 54km/giờ V=36km/gi - - Quãng đường AB dài bao nhiêu km? - 2 xe đang đi theo chiều như thế nào? - Muốn tính thời gian sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ta làm như thế nào? Hd hs giải. Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là. 54 + 36 = 90 (km) Thời gian để ô tô gặp xe máy là. 180 : 90 = 2( giờ) -Yêu cầu hs làm câu b tương tự câu a. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu hs xác định thời gian ca nô vận hành hết quãng đường. Gv nhận xét kết quả bài làm của hs. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài. Lưu ý hs đổi đơn vị ra m/ phút. Gv chấm bài Gv nhận xét bài làm của hs. Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. Hđn 2 giải vào bảng phụ Gv nhận xét kết quả. 3.Củng cố- dặn dò: - Hs nhắc lại kt vừa luyện . - Chuẩn bị : Luyện tập chung. 3 Hs nêu -nx 1Hs đọc đề trước lớp. - Quãng đường AB dài 180 km. - Có hai xe đang đi ngược chiều nhau. -Ta tính tổng vận tốc của hai xe ô tô. Hs làm nháp -1 hs lên bảng giải. Đáp số : 3 giờ. - Hs đọc đề trước lớp. Hs giải vào vở nháp. - Thời gian ca nô đi hết quãng đường AB 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút = 3,75 giờ. Quãng đường AB dài là. 12 x 3,75 = 45 (km) 1 Hs đọc đề trước lớp. Yêu cầu hs làm vở - nx Đổi 15 km = 15000 m Vận tốc chạy của con ngựa đó là. 15000 : 20 = 750 (m/ phút) - 1Hs đọc đề trước lớp. - Hs giải theo nhóm –trình bày -nx - Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Quãng đường xe máy đã đi là. 42 x 2,5 = 105 (km) Sau 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B là. 135 – 105 = 30 (km) - Hs lắng nghe thực hiện. Chính tả : Ôn :tiết 2 A.Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và htl yêu cầu như ở tiết 1. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của bài tập2 . - Giáo dục hs nói viết đúng ngữ pháp . B.Chuẩn bị: Gv :Phiếu viết tên bài tập đọc và htl như tiết 1. Hs :ôn lại bài. C.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ: Gọi hs đặt 1 câu ghép không dùng từ nối. Gv nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Giảng bài * Kiểm tra tập đọc , học thuộc lòng . a)Số lượng HS kiểm tra :1/5 số HS trong lớp. b)Tổ chức cho Hs kiểm tra. - Gọi từng Hs lên bốc thăm, chuẩn bị bài. - Hs đọc và trả lời câu hỏi - Gv cho điểm Lưu ý: Những Hs kiểm tra chưa đạt yêu cầu, Gv nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau. *Làm bài tập 2 - Hs đọc yêu cầu của BT và đọc 3 câu a,b,c. - Gv giao việc: .Mỗi em đọc lại 3 câu a,b,c. - Viết tiếp vế câu c ... đề bài. Viết phân số thích hợp vào vạch ở giữa và trên tia số: Gv nhận xét bài làm của hs. 3.Củng cố - dặn dò Nêu các kiến thức vừa ôn Về nhà ôn lại Chuẩn bị : ôn tập phân số ( tt) 2 hs làm -nx 1.Hs đọc đề trước lớp. - Viết phân số chỉ số phần đã tô màu. - Hs làm nháp – đọc kết quả H1; H2 ; H3 ; H4 Hs nối tiếp trả lời. 1; 2; 3; 4 1Hs đọc đề trước lớp: 1Hs nhắc lại quy tắc rút gọn phân số: Hs làm vào bảng con = ; = ; = - 1.Hs đọc đề trước lớp. Hs làm vở. Quy đồng mẫu số các phân số. và = và ;và = và ; và =;và - 1Hs đọc đề trước lớp. Tổ chức cho hs thi giải toán nhanh. >; =; < 1.Hs đọc đề trước lớp. -Hs nêu cách tìm 0 1 - Hs lắng nghe. Tập làm văn Kiểm tra viết ( Đề do chuyên môn ra ) Khoa học: Sự sinh sản của côn trùng A.Mục đích yêu cầu: - Kể tên được một số côn trùng. - Hs viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Biết vận dụng những hiểu biết về sự sinh sản của côn trùng có ý thức tiêu diệt những côn trùng có hại. B.Chuẩn bị: Gv :Tranh minh họa vòng đời của ruồi, gián. Hs : sgk C.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ: Hãy kể tên những con vật đẻ trứng và động vật đẻ con? Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. Em biết những loại côn trùng nào? Vậy sự sinh sản của chúng ntn , hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. b.Giảng bài Hoạt động1: Tìm hiểu về bướm cải. - Côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con? - Cho hs quan sát mô hình về sự sinh sản của bướm cải. Gv chốt: Vòng đời sinh sản của bướm cải Trứng Sâu Nhộng Bướm Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải? - Ở giai đoạn nào trong quả trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? - Trong trồng trọt em làm thế nào để giảm thiệt hại do bướm lá cải gây ra? Hoạt động2: Ruồi, gián. - Em biết gì về con ruồi, con gián. Tổ chức cho hs quan sát tranh hình minh họa hình 6, 7 Gián, ruồi sinh sản như thế nào? Tổ chức cho hs vẽ vòng đời của gián ? Gv nhận xét 3.Củng cố-dặn dò - Tất cả các loại côn trùng đều đẻ trứng nở thành con như gián, có loại đẻ trứng qua giai đoạn nở thành nhộng rồi biến thành con, có một số côn trùng có hại cho sản xuất - Liên hệ gd - Về nhà học bài - Chuẩn bị: sự sinh sản của ếch. - 2 Hs nêu - nx - Côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng. - Hs thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình. - Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. - Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt hại nhiều nhất, sâu ăn lá cải rất nhiều. - Bắt sâu, phun thuốc, bắt bướm. - Ruồi gián là những loại côn trùng có hại cho sức khỏe của con người - Hs theo quan sát tranh và thảo luận nhóm 2. - Gián ruồi sinh sản bằng cách đẻ trứng. Vòng đời của gián. Trứng gián Vòng đời của ruồi. Trứng dòi nhộng ruồi - Hs lắng nghe thực hiện. Hoạt động tập thể Sinh hoạt Đội A.Mục đích yêu cầu: - Hs nhận thấy ưu, khuyết điểm của chi đội trong tuần , từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau. - Hs có ý thức phê và tự phê cao . - Giáo dục Hs có ý thức học tập tốt , tham gia tốt mọi hoạt động của đội. B.Chuẩn bị: Gv: nội dung Hs: Ban cán sự chuẩn bị nd. C.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1.Gv nêu yêu cầu của tiết học 2.Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. -Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể mĩ đánh giá hoạt động chi đội trong tuần qua. -Ý kiến của Hs trong lớp. -Chi đội trưởng nhận xét chung 3. Gv nhận xét. – Các em đã tham gia tốt các hoạt động của Đội đề ra , tiến hành thi giữa kì tốt , kết quả khá cao. thi đua học tập tốt dành nhiều điểm cao. - Về nhà làm bài tập đầy đủ , sách vở bao bọc cẩn thận như Ly ,Mơ. Có tiến bộ nhiều trong học tập như phước, My. - Đi học chuyên cần , trang phục đẹp. -Đã làm cỏ , bón phân cho bồn hoa * Tồn tại: 1 số em còn hay nói leo trong giờ học. * Kế hoạch tuần tới: - Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại . - Kèm cặp những học sinh bạn còn chậm , kiểm tra bài tập ở nhà thường xuyên. Tiếp tục thu gom giấy vụn. -Hs phát biểu -HS lắng nghe. - Hs lắng nghe thực hiện. ATGT: Em làm gì để giữ an toàn giao thông A.Mục đích yêu cầu:- Hs biết được những vấn đề cần để giữ an toàn giao thông. - Hs nắm chắc bài học. - Có ý thức tốt trong việc chấp hành giữ gìn an toàn khi tham gia giao thông B.Chuẩn bị: Gv :Tranh ảnh về tuyên truyền về an toàn giao thông. C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Khởi động.Thi kể những việc làm cần thiết để giữ an toàn giao thông Gv nhận xét những ý kiến đúng. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Giảng bài Hoạt động1: Phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người. - Cho hs quan sát các tranh ảnh minh họa về tuyên truyền giao thông. - Chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn giao thông? Hoạt động2.Lập các phương án phòng tránh các tai nạn giao thông Tổ chức cho hs đóng vai với các nội dung sau. - Đề xuất con đường an toàn từ nhà đến trường. - Xây dựng khu vực an toàn ở cổng trường. - Thi tìm hiểu về an toàn giao thông - Tổ chức cho hs thi vẽ về an toàn giao thông Gv nhận xét 3.Củng cố-dặn dò Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm về thi vẽ an toàn giao thông -Liên hệ gd. 2 dãy thi đua -nx - Hs thảo luận theo nhóm 4 – trưng bày tranh ảnh về tuyên truyền giao thông - Đối với hs phải thực hiện an toàn giao thông. - Khi đi xe máy buộc phải đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn. -Khi tham gia giao thông luôn chấp hành tốt luật lệ giao thông - Hs tổ chức đóng vai với các nội dung nói trên. - Hs nhận xét Mĩ thuật Vẽ theo mẫu. Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu (vẽ màu). A.Mục đích yêu cầu: -HS hiểu đặc điểm của mẫu về hình dáng, màu sắc và cách sắp xếp. -HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu có hai hoặc ba vật mẫu. -HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II. Chuẩn bị.GV:-Chuẩn bị hai mẫu vẽ khác nhau (hình dáng, màu sắc). -Hình gợi ý cách vẽ. -Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ, bài vẽ lọ, hoa và quả của HS lớp trước. HS:-Bút chì, tẩy, màu vẽ C.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - Chấm một số bài tiết trước và nhận xét. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. GV nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới . a.Giới thiệu bài. b.Giảng bài. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét -Đặt vật mẫu lên bàn. Nêu yêu cầu . -So sánh sự giống nhau, khác nhau từng mẫu vật. -Tỉ lệ chung của vật mẫu. -Vị trí của lọ và quả. -Độ đậm nhạt. GV bổ sung. Hoạt động 2: Cách vẽ -Gợi ý cách vẽ trên ĐDDH +Vẽ khung hình chung. +Ước tỉ lệ, khung cho từng mẫu +Vẽ chi tiết, chỉnh hình +Vẽ đậm nhạt. -Nhắc lại các bước thực hiện. -Treo tranh một số bài vẽ của HS năm trước yêu cầu HS quan sát. -Đặt vật mẫu vào chỗ thích hợp để HS quan sát và thực hành vẽ. Hoạt động 3: Thực hành -Nêu yêu cầu thực hành. GV theo dõi uốn nắn. Hoạt động 4 :Nhận xét – đánh giá. GV chấm bài .nx 3.Củng cố -dặn dò: - HS nhắc lại cách vẽ. - Chuẩn bị :Tập nặn tạo dáng : Đề tài ngày hội. -Quan sát và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi để tìm ra cách vẽ. -1HS nêu lại. -Quan sát nhận xét về các bài vẽ trên bảng. -Quan sát, ước lượng tỉ lệ và vẽ. -Thực hành vẽ bài cá nhân chú ý đặc điểm riêng của mẫu vật. HĐNG Giáo dục an toàn giao thông. A.Mục đích yêu cầu: - HS biết được những điều cần biết về luật giao thông khi đi bộ , điều khiển xe đạp và 1 số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông. -HS trả lời câu hỏi đúng , chính xác - GD hs cẩn thận khi tham gia giao thông. II.Chuẩn bị: GV : nd HS : tìm hiểu việc chấp hành an toàn giao thông ở địa phương. C.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ. HS nêu ngày thành lập Đoàn . GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. a.Giảng bài *Hoạt động 1 : Những điều cần biết về luật giao thông khi đi bộ , điều khiển xe đạp -Em hãy nêu những điều cần biết về luật giao thông :khi đi bộ , điều khiển xe đạp? GV nhận xét – bổ sung Liên hệ ở địa phương *Hoạt động 2:1 số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông. -Em hãy nêu 1 số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ? Liên hệ ở trường , địa phương. * Hoạt động 3 :Trò chơi sắm vai. -Tổ chức theo nhóm 4 trong 7 phút thảo luận cách sắm vai về an toàn giao thông , hs tự chọn tình huống . - Các nhóm sắm vai –nx Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 3.Củng cố -dặn dò: GD học sinh cẩn thận khi tham gia giao thông. Chuẩn bị : Phát động thi đua học tập chào mừng ngày 30. 4 và 1.5 -1 Hs nêu. - Phải đi trên vỉa hè hoặc lề đường , nếu không có vỉa hè , người đi bộ có thể đi trên lòng đường nhưng phải đi sát mép đường về bên phải... -Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông,đi đúng phần đường quy định -Các nhóm thảo luận Biểu diễn trước lớp -nx Âm nhạc Ôn :Màu xanh quê hương, em vẫn nhớ trường xưa .Kể chuyện âm nhạc A.Mục đích yêu cầu: -HS ôn hát bài: Màu xanh quê hương, Em vẫn nhớ trường xưa kết hợp và vận động theo nhạc.Trình bày 2 bài hát theo nhóm, cá nhân.HS nghe câu chuyện :Khúc nhạc dưới trăng, tập kể sơ lược nội dung chuyện. -HS hát đúng nhạc thuộc lời . -GD học sinh thích ca hát. II. Chuẩn bị.GV : nd HS : ôn lại 2 bài hát C.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Bài cũ: Gọi hs hát bài :Em vẫn nhớ trường xưa Gv nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Giảng bài *Ôn tập bài hát. Màu xanh quê hương. -HS hát bài :Màu xanh quê hương ,kết hợp gõ đệm -HS hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm. +Nhóm 1. Xanh xanh hàng cây. .. +Đồng ca. Rung rinh tời trường. -Hát lời 2 tương tự. -Trình bày bài hát theo nhóm. *Ôn tập bài hát. Em vẫn nhớ trường xưa. -Hs hát bài :Em vẫn nhớ trường xưa ,kết hợp gõ đệm. -HS hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm. +Lĩnh xướng1. Trường làng em yên lành. . +Đồng ca. Tre xanh kia nhớ trường xưa. -HS hát -Trình bày bài hát theo nhóm *Kể chuyện âm nhạc. Khúc nhạc dưới trăng.. -GV giới thiệu câu chuyện. -GV kể chuyện theo tranh minh hoạ. +Vì sao ông lại ghé vào thăm nhà người thợ giày. -HS tập kể chuyện. Các tổ thi xem tổ nào kể chuyện hay nhất bằng 1 trong 2 cách. +Tóm tắt nội dung từng đoạn theo tranh. +Tóm tắt toàn bộ câu chuyện theo tranh. 3.Củng cố -dặn dò -HS hát lại 2 bài hát Về nhà ôn lại Chuẩn bị : TĐN số 7 ,số 8. -2HS hát -nx -HS thực hiện. -HS trình bày. -4-5 HS trình bày. -HS thực hiện. Vì ông nghe thấy tiếng đàn dương cầm. . Ông nhìn thấy ánh trăng vàng, những ngôi sao lấp lánh trên nền trời, nóc nhà thờ cổ kính, hàng cây dương liễu -HS thực hiện.
Tài liệu đính kèm: