Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28 - Bùi Thị Nhàn

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28 - Bùi Thị Nhàn

ÔN TẬP TIẾT 1

I. Mục tiêu :

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc đọ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)

II. Chuẩn bị:

- VBTTV

- Phiếu bốc thăm các bài TĐ-HTL từ tuần 1 đến tuần 9

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28 - Bùi Thị Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Chào cờ
Ôn tập tiết 1
Luyện tập chung
Sự sinh sản của động vật
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc
Ba
Thể dục
Chính tả
Toán
LTVC
Lịch sử
Gv chuyên dạy
Ôn tập tiết 2
Luyện tập chung
Ôn tập tiết 3
Tiến vào Dinh Độc Lập
Tư
Kể chuyện
Tập đọc
Toán
Địa lý
Kỹ thuật
Ôn tập tiết 4
Ôn tập tiết 5
Luyện tập chung
Châu Mỹ
Lắp máy bay trực thăng
Năm
Thể dục
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Mỹ thuật
GV chuyên dạy
Ôn tập tiết 6
Ôn tập về số tự nhiên
Sự sinh sản của côn trùng
Gv chuyên dạy
Sáu
SHTT
Toán
LTVC
Tập làm văn
Âm nhạc
SHTT
Ôn tập về phân số
Ôn tập tiết 7
Ôn tập tiết 8
GV chuyên dạy
 ×××××××××××××××××××× 
 Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: ÔN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc đọ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
II. Chuẩn bị:
- VBTTV
- Phiếu bốc thăm các bài TĐ-HTL từ tuần 1 đến tuần 9
III . Hoạt động dạy và học :
1. Dạy bài mới:
HĐ1: Bài 1
Gọi lần lượt khoảng 1/5 HS lên bốc thăm,đọc bài đọc(chuẩn bị trong 2 phút)
HĐ2: Bài 2
Gọi HS đọc đề bài,xác định yêu cầu.
HS làm việc cá nhân
Gọi HS trình bày nối tiếp
GV có thể y/c HS phân tích câu để c/m
HĐ4 : Củng cố, dặn dò:
 - NX tiết học
 - HS ôn tiếp,tiết sau kiểm tra
Cả lớp theo dõi,NX
Ra câu hỏi nội dung của bài đọc đó
+Tìm VD điền vào BTK
VD:
- Câu đơn:
 Tôi đi học.
- Câu ghép không dùng từ nối:
 Lòng sông rộng, nước xanh trong.
- Câu ghép dùng quan hệ từ:
 ..
- Câu ghép dùng cặp từ hô ứng:
Cả lớp theo dõi, NX
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
 A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ : 
+ HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động . Viết công thức tính: v, s, t.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá 
II/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
 2. Thực hành - Luyện  tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề b–i
+ Đề bài  yêu cầ u gì ?
+ 1 HS làm bảng, HS dưới lớp làm vở 
+ HS đọc bài làm 
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc  à thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài toán thu ộc dạng nào ? (dùng công thức nào ?)
+ Đơn vị vận  ốc cần tìm là gì ?
+  S ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ H  nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá: 
+ Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ c ho ta biết điều gì ?
Bài 3: Yêu cầu HS khá giỏi đọc đề bà . 
+ 1  HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ Nhận xét gì về đổi đơn vị .
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS khá giỏi đọc đề bài. 
+ HS  gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá 
+ Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t.
 II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau– Về nhà  xem lại bài .
- 2 HS
- 1 HS đọc
- Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?
- HS làm bài
- HS đọc
- 1 HS
- Tính vận tốc. v = s : t
- km/giờ
- HS làm bài
- 1 giờ xe máy đi được 37,5km
- 1 HS
- HS làm bài
- 1 HS
- HS làm bài
- HS nêu
 Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT.
I.MỤC TIÊU:
Sau giờ học,HS biết:
Kể tên được một số loài loài động vật sinh con và một số loài động vật đẻ trứng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Hình ảnh và thông tin minh họa trang 112, 113.
2.Một số ảnh về động vật đẻ trứng; một số ảnh động vật đẻ con. Hoặc có băng hình về sự sinh sản của một số loài vật tiêu biểu cho kiểu đẻ trứng và đẻ con.
3.Bộ thẻ ghi sẵn: đẻ con, đẻ trứng đủ cho các nhóm bàn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
+ Chúng ta có thể trồng cây con từ những bộ phận nào của cây mẹ?
+ Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh?
II.Giới thiệu:
-GV giới thiệu bài.
-GV ghi bài.
III.Hoạt động 1: Thảo luận
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Tổ chức:
-GV để khoảng 1 phút cho học sinh đọc sgk- phần kính lúp.
-GV nêu lần lượt các câu hỏi sau để HS thảo luận:
Câu 1: Cơ thể động vật đa số được chia thành mấy giống? Đố là những giống gì?
Câu 2: Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống gì?
Câu 3: Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Câu 4: Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
3. Kết luận:
GV nêu và viết bảng tóm tắt:
-Đa số động vật được chia thành 2 giống: giống đực và giống cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng; con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng.
-Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo ra hợp tử gọi là sự thụ tinh.
-Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của bố mẹ.
IV.Hoạt động 2:
1.GV nêu nhiệm vụ.
2.Tổ chức:
-GV phát hình hoặc gài tranh lên bảng.
-Gọi một số bàn đứng lên trình bày.
3.Trình bày:
4.Kết luận:
GV nêu và ghi bảng: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
*GV chuyển ý
V. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh- ai đúng?”
1.GV nêu nhiệm vụ.
2.Tổ chức:
GV treo tranh ảnh hoặc bật băng hình cho HS xem, lần lượt chỉ hình để HS lựa chọn. Mỗi hình chỉ dừng trong vòng 10 giây.
Cụ thể:
+ Cá vàng - đẻ trứng
+ Chuột - đẻ con
+ Con bướm – đẻ trứng
+ Cá heo – đẻ con
+ Cá sấu – đẻ trứng
+ Con thỏ – đẻ con
+ Con rắn – đẻ trứng
+ Con khỉ - đẻ con
+ Con chi – đẻ trứng
+ Con dơi - đẻ con
+ Con rùa – đẻ trứng
3. Kết thúc: Tuyên dương
* Trò chơi này có thể chuyển thành trò chơi: Thi viết tên con vật đẻ trứng - đẻ con vào đúng cột theo mẫu
-HS trả–lời
-HS ghi bài theo GV và giở sgk trang 112.
-HS lắng nghe
-HS đọc thầm thông tin
-3 HS được mời lần lượt đọc các thông tin đó
-HS lắng nghe câu hỏi và trả lời
-HS lắng nghe và ghi bài theo GV.
-HS chú ý nghe yêu cầu. Các em chia nhóm đôi theo bàn.
-HS quan sát và chỉ- nói tên loài vật và kiểu sinh sản của loài đó.
-HS theo từng bàn đứng lên, mỗi bạn giới thiệu sự sinh sản của một con vật, sau đó sẽ mời bàn khác tiếp theo.
-HS lắng nghe luật chơi và quay lại thành nhóm bàn với nhau.
-Chú ý quan sát để giơ thẻ cho đúng
-Nhóm trọng tài được chọn sẽ quan sát và đếm số lần giơ sai của của các nhóm và tính điểm trừ cho một tổ có nhiều người nhầm lẫn.
-Nếu thi viết tên con vật thì sẽ chia lớp thành các nhóm tổ thi viết tiếp sức lên bảng phụ theo mẫu
Động vật đẻ con
Động vật đẻ trứng
VI. Hoạt động 4: Tổng kết bài học và dặn dò
1.Tổng kết:
GV hỏi: Động vật có mấy hình thức sinh sản?
2.Dặn dò:
-Tiết học sau chúng ta sẽ tìm hiểu sự sinh sản của côn trùng.
-Về nhà các em tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ con và đẻ trứng.
-HS trả lời
Đạo đức: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC
I Mục tiêu: 
- Có hiểu biết ban đầu đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp quốc đang làm việc tại nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan LHQ ở địa phương và ở Việt Nam.
- Thông tin tham khảo phần phụ lục.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC: Chúng ta cần có những hoạt động nào để bảo vệ hòa bình?
2/ Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin
* Gv kết luận: 
- LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
- Từ khi thành lập, LHQ đã có rất nhiều hoạt động vì hòa bình, công bằng và tiến bộ xã hội.
- Việt Nam là thành viên của LHQ.
HĐ 2: Bày tỏ thái độ
HS đọc ghi nhớ.
1 HS trình bày.
- HS đọc các thông tin trang 40,41 
+ Nêu những điều em biết về LHQ.
- HS thảo luận các ý kiến trong BT1
- Đại diện các nhóm trình bày
+ Các ý kiến ( c ), ( d ) là đúng.
+ Các ý kiến ( a ) , ( b ), ( đ ) là sai.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở Việt Nam; về một vài hoạt động của các cơ quan LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em.
Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾT 2
MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2
ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như TIẾT 1).
2 ® 3 tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
Tiến hành như tiết 1 
Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc 3 câu a, b, c
GV giao việc
Cho HS làm bài. (GV phát giấy + bút dạ cho 3 HS)
Cho HS trình bày
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
HS lắng nghe
HS làm bài
HS trình bày
Lớp nhận xét
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết 3
HS lắng nghe
HS thực hiện
HS thực hiện 
Toán LUYỆN TẬP CHUNG
 A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
a) + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt.
+ HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm cách giải.
+ Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ?
+ Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào ?
+ Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ?
+ Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ?
* GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km.
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vở .
+ HS nhận xét
* GV nhận xét : Bài này có thể trình bày giải bằng cách gộp,lấy quãng đường chia tổng vận tốc 2 chuyển động.
b) Tương tự như bài 1a)
+ Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp.
***Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ 1 HS nêu cách làm
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô?
+ Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính?
* GV đánh giá: 
Bài 3: Yêu cầu HS khá giỏi đọc đề bài. 
+ Có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường ... ặc điểm kinh tế của Hoa Kỳ ? 
à Kinh tế phát triển cao nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới: sản xuất nông sản lớn nhất thế giới. 
Kết luận: Hoa Kỳ ở Bắc Mĩ một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới 
- HS trình bày kết quả. 
- HS bổ sung. 
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Củng cố: Nước ta có nền kinh tế đứng đầu châu Mỹ và hàng đầu thế giới (Hoa Kỳ) 
Hoa Kỳ nổi tiếng về sản phẩm gì ? Các loại máy móc, thiết bị điện, các nông sản như lúa mì, thịt rau. 
- HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK. 
Trò chơi : Gắn tên thủ đô vào nước tương ứng 
	Trung Hoa 	Hà Nội 
	Nhật Bản 	Bắc Kinh 
	Pháp 	Tôkyô 
	Mỹ 	Bắc Kinh 
	Việt Nam 	Woashinhton 
Dặn: Học bài 
Chuẩn bị bài sau: Châu Đại Dương và Châu Nam Cực. 
 Thứ 5 ngày 1 tháng 4 năm 2010
Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾT 6
I.MỤC TIÊU:
- Múc độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như TIẾT 1).
3 tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở BT2
Giấy khổ to viết về 3 kiểu kiên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ, cách thay thế từ ngữ, cách dùng từ ngữ nối).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
Thực hiện như ở tiết 1
Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc 3 đoạn a, b, c
GV giao việc
Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ giấy khổ to đã phô tô 3 đoạn văn lên bảng
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
HS lắng nghe
HS làm bài
Lớp nhận xét
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết.
HS lắng nghe
HS thực hiện
Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1a): Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi HS yêú đọc lần lượt các số
+ Hãy nêu cách đọc số tự nhiên
+ HS nhận xét
* GV nhận xét 
b) 
+ HS trả lời miệng
+ Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết?
* GV chốt kiến thức :Số tự nhiên có hàng và lớp. Để đọc đúng ta tách lớp từ phải sang trái , mỗi lớp có 3 hàng; đọc ừ trái sang phải, hết mỗi lớp kèm theo tên lớp. Để xác định giá trị của mỗi chữ số cần xác định hàng mà nó đứng trong cách ghi số..
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ HS ở lớp làm vở, HS yếu làm bảng
+ Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì?
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ Muốn điền đúng dấu , = ta phải làm gì?
+ Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào quy tắc nào?
+ HS đọc kết quả
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS khá giỏi đọc đề bài. 
+ HS làm bài vào vở
+ HS đọc kết quả bài làm
+ Hãy giải thích cách làm
+ HS nhận xét
* GV đánh giá 
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết đã học : 2, 3, 5, 9
- HS nhận xét và bổ sung
+ HS làm bài vào vở
+ Muốn số có 3 chữ số 43 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải thoả mãn điều kiện gì?
+ Có thể chọn giá trị nào cho ?
+ HS nhận xét
* GV đánh giá 
 II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS
- HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét
- Tách lớp trước khi đọc; mỗi lớp đọc như đọc số có 1,2,3 chữ số, kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp
- Cần xác định hàng mà chữ số đó đang đứng.
- HS nghe
- 1 HS
- HS làm bài
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hơn kém nhau 2 đơn vị
- Hơn kém nhau 2 đơn vị
- 1HS
- HS làm bài
- Phải so sánh các số đã cho
- Căn cứ vào số chữ số
- 1 HS
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
- HS giải thích
- 1 HS
- HS nêu
- HS làm bài
- Tổng các chữ số phải chia hết cho 3
- 2, 5, 8.
Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II. Chuẩn bị: Hình trang 114, 115 SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1. GV giới thiệu bài học về sự sinh sản của côn trùng.
2. Hoạt động 1. Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS :
	- Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh.
	- Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải.
	- Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
- Tiếp theo, cả nhóm cùng thảo luận các câu hỏi:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải ?
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
	- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
	- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải.
3. Hoạt động 2. Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Giúp HS :
- So sánh tìm ra được sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián. 
- Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
- Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
	Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận nhóm theo mẫu sau: 
Ruồi
Gián
So sánh chu trình sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau.
Nơi đẻ trứng.
Cách tiêu diệt.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
	- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
	- GV chữa bài.
* Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học, dặn dò.
 _____________________________
 Thứ 6 ngày 2 tháng 4 năm 2010
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
 A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết xác định phân số bằng trực giác, biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập 
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu.
+ Phân số gồm mấy phần
+ Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
+ Hỗn số gồm mấy phần là những phần nào?
+ Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện gì? Nêu cách đọc
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Rút gọn phân số là làm gì?
+ Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS giải thích cách làm
+ Hãy chỉ ra phân số tối giản
+ Phân số tối giản có đặc điểm gì?
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì?
+ Nêu các bước quy đồng mẫu số.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Để điền đúng dấu ta phải làm gì?
+ Có mấy quy tắc để so sánh phân số
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá 
Bài 5: Yêu cầu HS khá giỏi đọc đề bài.
+ Từ 0 đến 1 gồm mấy phần bằng nhau?
+ Vạch và trên tia số ứng với các phân số nào?
+ Vạch ở giữa và trên tia số ở vị trí nào giữa 0 và 1?
+ Vậy có thể ghi được những phân số nào?
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá 
 II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS thực hiện
a) ; ; ; 
b) 1; 2; 3; 4
- 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số viết trên vạch ngang, mẫu số khác 0 viết dưới gạch ngang.
- Mẫu số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị chia ra.
- Tử số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị đó đã tô màu
- Phần nguyên và phần phân số
- Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị
- 1 HS
- Tìm phân số mới bằng phân số đã cho có rử, mẫu bé hơn
- Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên khac 0 ta được phân số bằng phân số đã cho.
- HS làm bài
- Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự nhiên nào khác 1.
- 1 HS
- Làm cho 2 phân số có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi.
- HS nêu
- HS làm bài
- 1 HS
- So sánh các phân số đã cho
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh 2 phân số khác mẫu.
- HS làm bài
- 1 HS
- Gồm 6 phần bằng nhau
- = và = 
- (hoặc )
Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾT 7
I.MỤC TIÊU:
Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa học kì II.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ hoặc băng giấy ghi sẵn các bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
Cho HS đọc bài văn + đọc chú thích
GV giao việc
Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã ghi các bài tập lên
GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
1 HS đọc to, lớp lắng nghe
HS lắng nghe
HS làm bài 
Lớp nhận xét 
Nhận xét TIẾT học.
Yêu cầu HS về nhà xem lại bài.
HS lắng nghe
HS thực hiện
Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾT 8
I.MỤC TIÊU:
Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì II.
Nghe viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng lớp ghi đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV giới thiệu bài
HS lắng nghe
GV viết đề bài lên bảng
GV nhắc nhở HS một số điều cần thiết: cách trình bày, cách dùng từ, đặt câu.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
HS lắng nghe + đọc thầm lại đề văn 
GV theo dõi, quan sát HS làm bài
GV thu bài khi hết giờ
HS làm bài
HS nộp bài
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về đọc trước bài Tập đọc của tuần 29
HS lắng nghe
HS thực hiện
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I.Mục tiêu:
- Sinh hoạt chi đội, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần.
 - KT chương trình rèn luyện đội viên.
II. Tiến hành:
 1/ CĐT điều khiển tiết sinh hoạt (thực hiện như các tiết trước)
 2/ PĐT lần lượt nhận xét đánh giá nề nếp của phân đội trong tuần.
 3/ GVCN nhận xét chung:
 * Ưu: - Truy bài nghiêm túc, vệ sinh lớp học và khu vực được phân công sạch sẽ. Thể dục giữa giờ tập đều, sắp hàng nhanh. Đi học chuyên cần. Nhiều em tiến bộ trong học tập.
 * Tồn tại: Em Phúc không thuộc bài lịch sử, em Huy; Dương; Thủy không thuộc quy tắc toán, một số em viết sai nhiều lỗi chính tả.
 4/ Lớp sinh hoạt.
 5/ KT chương trình rèn luyện đội viên.
III. Dặn dò: Khắc phục những điểm yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 TUAN 28.doc