Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 - Bùi Thị Nhàn

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 - Bùi Thị Nhàn

Tập đọc: Thuần phục sư tử

I. Mục tiêu:

• Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.

• Hiểu ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, diu dàng thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

II/ Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài học trong sgk.

III/ Các hoạt động dạy học.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 - Bùi Thị Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Chào cờ
Thuần phục sư tử
Ôn tập về đo diện tích
Sự sinh sản của thú
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Ba
Thể dục
Chính tả
Toán
LTVC
Lịch sử
GV chuyên dạy
Nghe- viết: Cô gái của tương lai
Ôn tập về đo thể tích
MRVT: Nam và nữ
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
Tư
Kể chuyện
Tập đọc
Toán
Địa lý
Kỹ thuật
KC đã nghe, đã đọc
Tà áo dài Việt Nam
Ôn tập về đo diện tích và thể tích
Các đại dương trên thế giới
Lắp rô bốt
Năm
 Thể dục
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Mỹ thuật
GV chuyên dạy
Ôn tập về tả con vật
Ôn tập về đo thời gian
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
VTT: Trang trí đầu báo tường
Sáu
Toán
LTVC
Tập làm văn
Thể dục
Âm nhạc
Ôn tập phép cộng
Ôn tập về dấu câu
Tả con vật (KT viết)
Bài 60
GV chuyên dạy
aaaaaaaaaaaabbbbbbbbbbb
Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:	 Thuần phục sư tử 
I. Mục tiêu:
Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn..
Hiểu ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, diu dàng thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học trong sgk.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ : Kiểm tra 2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi
Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?
Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì ?
Gv nhận xét – ghi điểm
2/ Bài mới: 
HĐ1: Luyện đọc 
- Hs đọc toàn bài, Gv treo tranh minh họa và giới thiệu tranh.
- Hs đọc nối tiếp
Lần 1/ Gv gọi 5 Hs
Gv luyện từ khó Ha-li-ma, giúp đỡ, bí quyết, thuần phục, sợ toát mồ hôi
Lần 2/ GV gọi hs
GV hướng dẫn đọc diễn cảm
Lần 3/ HS đọc trong nhóm
GV đọc mẫu toàn bài
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
- Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào
- Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi vừa đi vừa khóc?
Ý đoạn 1+2
- Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
- Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử ntn?
- Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận dữ bỗng “cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi
Ý đoạn 3+4
C4/ Theo vị giáo sĩ , điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ
Gtừ: Kiên nhẫn
 Dịu dàng
Ý đoạn 5
GV hỏi: Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì?
HĐ3/ Đọc diễn cảm
GV đưa bảng phụ chép đoạn 3 và hướng dẫn hs đọc.
GV đọc mẫu
GV cho hs thi đọc
GV nhận xét – khen những hs đọc hay
HĐ4: Củng cố - Dặn dò
GV cho hs nêu lại ý nghĩa của câu chuyện
GV nhận xét tiết học
1 hs đọc đoạn 1 + 2 +3 và trả lời
1 hs đọc đoạn 4+5 và trả lời
2 HS nối tiếp nhau đọc
hs quan sát tranh
Hs dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
5 Hs đọc nối tiếp
3 hs đọc phát âm
5 hs đọc nối tiếp
Giải nghĩa từ chú giải
2 hs đọc
hs đọc nhóm đôi
hs đọc thầm đoan1 ,2 và trả lời
- Vì nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước
- Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết
- Vì điều kiện của vị giáo sĩ đưa ra thật khó thực hiện: Đến gần con sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bòm của nó lại càng khó hơn, thấy người sư tử sẽ vồ lấy ăn thịt ngay
- Cuộc gặp gỡ giữa Ha-li-ma và vị giáo sĩ
HS đọc thầm đoạn 3+4 và trả lời
Tối đến nàng ôm một con cừu non. Nàng chải bộ lông bờm sau gáy
- Một tối khi sư tử đã no nê, rồi lẳng lặng bỏ đi
- HSTL nhóm đôi 2’
hs trả lời
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận
- Vì sư tử yêu mến Ha-li-ma
- Nêu lên tình cảm thân thiện giữa Ha-li-ma và sư tử
HS đọc thầm đoạn 5
- Đó chính là trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng
- Kết luận của vị giáo sĩ về sức mạnh của người phụ nữ
- HS nêu ý nghĩa của bài
5 hs đọc nối tiếp
3 hs đọc
3 hs thi đọc- lớp nhận xét
2 hs nêu
Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện này cho người thân nghe
Chuẩn bị bài sau: Tà áo dài VN trang 122
Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH 
I. MỤC TIÊU: Biết: 
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ và ghi sẵn bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
Giới thiệu.
Hoạt động 1: Ôn bảng đơn vị đo diện tích 
Bài tập 1: 
- 1 HS đọc đề bài tập 1.
- GV treo bảng phụ gọi HS đọc tên các đơn vị đo theo thứ tự lớn đến bé và từ bé đến lớn.
- 1 HS đọc bài 1a, lớp đọc nhẩm.
- 1 HS lên điền vào bảng phụ.
- GV nhận xét và yêu cầu HS đọc.
- Lớp chữa bài – nhận xét.
- HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích (1 HS đọc 1 cột).
- HS nêu miệng bài 1b theo câu hỏi.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập 
Bài tập 2:
- 1HS đọc đề BT2.
- HS làm vào vở.
- 2 HS lần lượt đọc kết quả.
- GV chữa bài.
- HS chữa bài HS khác đổi vở chấm chéo.
Bài tập 3:
- 1HS đọc đề bài tập 3.
- HSLT nhóm đôi.
- HS làm bài vào vở, mời 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập về đo thể tích (155).
Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS biết thú là động vật đẻ con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2HS.
+ Trong tự nhiên, chim sống như thế nào? Chúng làm tổ bằng gì và ở đâu?
+ Chim non nở ra có đặc điểm như thế nào?
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS trả lời.
2. Bài mới:
HĐ1: Quan sát.
- GV treo tranh hình 1, hình 2/SGK.
- HS quan sát.
- GV chia nhóm thảo luận:
C1: Quan sát hình 1: Em hãy cho biết hình nào chụp thú con đã được sinh ra và hình nào chụp thú con còn là bào thai trong bụng mẹ.
- HS thảo luận.
- HS nhóm khác nhận xét.
C2: Thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống thú mẹ chưa?
C3: Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
- GV nhận xét và kết luận.
- 2HS đọc mục bạn cần biết.
Chuyển ý.
HĐ2: Làm việc với phiếu bài tập theo mẫu.
- HS quan sát tranh 3, 4, 5/SGK
 PHIẾU HỌC TẬP
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ 1 con
Đẻ 2 con trở lên
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- HSTL nhóm ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- 2 HS đọc lại mục cần biết.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú (122).
Đạo đức: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu: Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Em biết gì về Liên Hợp Quốc?
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- HS đọc các thông tin trong bài.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trong SGK
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV kết luận, HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
HS làm việc các nhân
- Một số em trình bày.
- GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của con người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- GV kết luận:
+ Ý kiến (b); (c) đúng
+ ý kiến (a) sai.
* Tài nguyên thiên nhiên có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
- 1 em trình bày
- 1 em đọc
- Thảo luận nhóm 4
- Một số em trình bày
-Một em đọc yêu cầu bài tập
- Một số em trình bày.
- 1 em đọc bài tập 3 SGK
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số em trình bày
3/ Củng cố, dặn dò: Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương.
________________________________
Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2010
Chính tả: Nghe – Viết: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI 
I/ MĐ yêu cầu:
Nghe viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
Biết viết hoa tên các Huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2,3)
II/ Đ DDH:
Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa
Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương SGK
3 tờ phiếu viết bài tập 3, phiếu ghi các cụm từ in nghiêng
III/ Các HĐ dạy học:
Bài cũ: Ktra 1 hs
GV đọc: Anh hùng Lao động
Huân chương Kháng chiến 
Giải thưởng HCM
GV nhận xét – cho điểm
Bài mới: 
HĐ1: Viết chính tả
B1/ Hướng dẫn chính tả
GV đọc bài chính tả
* GV hỏi:
Bài cô gái của tương lai nói gì
GV cho hs đọc thầm bài chính tả
GV luyện viết từ ngữ dễ sai:
In-ter-net, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên
B2/ HS viết chính tả
GV đọc cho hs viết
GV đọc cho hs soát lại bài
B3/ GV chấm chữa bài
GV hướng dẫn hs chấm bài
GV nhận xét
HĐ2: Làm bài tập 
BT2/ GV gọi hs đọc
GV giao việc
Đọc lại đoạn văn
Gạch dưới những cụm từ in nghiêng
Chữ màu trong cụm từ in nghiêng đáy phải viết hoa? Vì sao?
* GV gọi hs nêu cụm từ in nghiêng trong đoạn văn
- GV dán phiếu ghi các cụm từ in nghiêng
GV nhận xét- chốt lại kết quả đúng
GV gắn bảng phụ viết ghi nhớ
BT3/ GV gọi hs đọc
GV giao việc
Đọc lại 3 câu a,b,c
Tìm tên huân chương để điền vào chỗ trống
GV phát 3 tờ phiếu
GV gắn ảnh minh hoạ các huân chương
GV cho hs trình bày
GV nhận xét – Chốt lại kết quả đúng
HĐ3: Củng cố - Dặn dò
GV nhận xét tiết học
1 hs lên bảng viết – lớp viết bảng con
HS theo dõi SGK
- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là trong những mẫu người của tương lai
HS đọc thầm
1 HS lên bảng lớp viết
HS viết vào bảng con
1 hs viết trên bảng lớp
hs viết vào vở
HS đổi vở chấm bằng bút chì. Sửa lỗi ra lề
1 HS đọc BT2
1 hs nêu
1 hs đọc lại
3 hs lên bảng mỗi em sửa lại 2 cụm từ
lớp làm vào vở nháp
Lớp nhận xét bài trên bảng lớp
1 HS nêu cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu. giải thưởng
2 hs đọc lại ghi nhớ
1 hs đọc BT3
3 hs làm phiếu
HS quan sát – làm vào vở nháp
Lớp nhận xét
Dặn hs ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở BT2 vào sổ tay Tiếng việt
Chuẩn bị bài sau: Nghe viết: Tà Áo Dài Việt Nam (128)
Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH 
I. MỤC TIÊU: Biết
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối
- Viết số đo thể tích dư ...  giáp với Châu lục nào? Đại dương nào? 
- Ấn Độ Dương giáp châu Á, châu Phi, châu Nam Cực, giáp Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
Câu 3: Đại Tây Dương giáp với châu lục nào? Đại dương nào? 
- Đại Tây Dương giáp châu Âu, châu Mĩ, châu Phi giáp Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. 
Câu 4: Bắc Băng Dương giáp với châu lục nào ? Đại dương nào ? 
- Bắc Băng Dương giáp với châu Á, châu Âu, châu Mĩ, giáp Thái Bình Dương. 
Kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 Đại Dương đó là Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. 
+ HS trình bày bài làm. 
+ HS nhận xét 
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÁC ĐẠI TÂY DƯƠNG
Hoạt động 3: nhóm đôi.
- Xếp các Đại Dương theo thứ tự lớn đến nhỏ về diện tích ? 
Thái Bình Dương. 
Ấn Độ Dương. 
Đại Tây Dương. 
4) Bắc Băng Dương. 
- Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? Độ sâu trung bình lớn nhất? 
Kết luận: Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và độ sâu trung bình lớn nhất trong 4 Đại dương. 
- Độ sâu lớn nhất thuộc về Thái Bình Dương. 
- Độ sâu trung bình lớn nhất thuộc về Thái Bình Dương. 
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Củng cố: Biển Đông nước ta thuộc đại dương nào ? (Thái Bình Dương). Chỉ Thái Bình Dương trên bản đồ . 
Câu đố: Nhà thám hiểm nào dưới đây đã đặt tên cho Thái Bình Dương ? 
a. Kha Luận Bố. 
b. Ma - gien - lăng.
- Dặn học bài: Chuẩn bị bài sau “Ôn tập”.
 Thứ 5 ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn: 	 Ôn tập về tả con vật.
I/ Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả con vật.
Tranh, ảnh một vài con vật.
III/ Các hoạt động dạy học:
Bài cũ : kiểm tra 2 Hs.
Gv yêu cầu 2 Hs đọc lại đoạn văn, bài văn của bài tả cây cối mà các em về nhà viết lại.
Gv nhận xét – cho điểm.
Bài mới: Giới thiệu.
HĐ1/ Hs làm bài tập 1
Gv gọi Hs
Gv giao việc:
Đọc lại bài văn và câu hỏi a,b, c.
Suy nghĩ tìm câu trả lời đúng cho 3 câu hỏi.
* Gv dán bảng phụ ghi cấu tạo của bài văn tả con vật.
Cho Hs trình bày kết quả
Gv nhận xét, chốt lại kquả đúng của câu a.
Gv hỏi: 
B/ Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào ?
C/ Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
HĐ2/ Hs làm bài tập 2 
Gv gọi Hs
Gv giao việc:
Viết đoạn văn khỏang 5 câu.
Chỉ tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật.
* Gv gọi Hs trình bày kết quả.
Gv nhận xét khen những em viết hay.
HĐ3/ Củng cố, dặn dò: 
Gv nhận xét tiết học.
1 hs đọc bài chim hoạ mi hót
1 hs đọc câu hỏi – Lớp đọc thầm
1 hs đọc
hs làm bài vào vở nháp
Lớp nhận xét
- đoạn 1: Câu đầu
- đoạn 2: Hình nhưcỏ cây
- đoạn 3: Hót .đêm dày
- đoạn 4: Rồi.vứt đi
>> Thị giác và thính giác
- hs trả lời và giải thích rõ vì sao mình thích
1 hs đọc y/cầu BT2 – Lớp lắng nghe
HS làm bài cá nhân vào vở
Lớp nhận xét
Dặn em nào viết chưa xong về nhà viết lại. Chuẩn bị bài sau : Tả con vật mà em yêu thích (125).
Toán: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: Biết:
- Quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân
- Chuyển đổi số đo thời gian
- Xem đồng hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
- Bảng phụ vẽ các mặt đồng hồ như bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1/ Bài cũ: 1 em làm BT 3, 1 em khá làm bài 2 cột 2
2/ Bài mới:
- 2 em lên bảng.
Hoạt động 1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian 
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Gv treo bảng phụ.
- HS dùng bút chì ghi vào SGK.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- GV nhận xét kết quả.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc lại bài tập 1.
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập 
Bài tập 2:
- 1HS đọc yêu cầu BT2.
- 4 HS lên bảng làm.
- HS làm vào vở.
- HS lần lượt nhận xét bài làm.
- GV xác nhận kết quả.
- GV chốt ý.
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ.
- HS nhìn tranh vẽ và lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài tập 4:
- 1HS đọc đề bài tập 4
- HS làm vở chỉ kết quả.
- 1HS nêu đáp án.
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu càu HS ôn lại số đo thời gian và chuẩn bị ôn tập phép cộng (158).
Khoa học: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS biết nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
(hổ, hươu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thông tin và hình trang 122, 123 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2HS.
+ Thú con mới sinh ra có hình dạng như thế nào và được nuôi bằng gì?
+ Em hãy kể 1 số động vật đẻ mỗi lứa 1 con, mỗi lứa nhiều con?
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS trả lời.
2. Bài mới:
HĐ1: Quan sát và thảo luận.
- GV chia:
+ Tổ 1 + 2 là nhóm 1 tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ.
+ Tổ 3 + 4 là nhóm 2 tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- HS thảo luận nhóm.
+ Nhóm 1 đọc thông tin quan sát tranh 1/SGK và trả lời câu hỏi ở SGK/122.
+ Nhóm 2 đọc thông tin quan sát tranh 2 và trả lời câu hỏi ở SGK/ 123.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- HS khác bổ sung.
- GV nhận xét.
Chuyển ý.
HĐ2: Trò chơi “Tập săn mồi và tập chạy của thú”
+ Nhóm 1: Cử 1 bạn đóng vai hổ mẹ và 1 bạn đóng vai hổ con.
- Săn mồi.
+ Nhóm 2: Cử 1 bạn đóng vai hươu mẹ và 1 bạn đóng vai hươu con.
- Tập chạy trốn.
- HS tiến hành chơi, các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
- GV nhận xét.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau: Ôn tập thực vật và động vật (124).
 Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2010
 Toán: ÔN TẬP PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1/ Bài cũ: 1 em làm BT 3
2/ bài mới:
- 1 em lên bảng
Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng và các tính chất của phép cộng 
- GV dán phép tính:
a + b = c
+ Em hãy nêu các thành phần của phép tính?
+ (a + b) còn được gọi là gì?
(GV ghi như SGK)
+ Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
GV ghi: a + b = b + a
- HS trả lời.
+ Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng?
GV ghi: (a + b) + c = a + (b + c)
- HS trả lời.
+ Hãy lấy 1 số bất kỳ cộng với số 0, em hãy nêu nhận xét?
GV ghi: a + 0 = 0 + a = a
- HS trả lời.
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập 
Bài tập 1:
- 1HS đọc yêu cầu BT1.
- HS làm vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- GV cho HS nêu qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu số - khác mẫu số.
- HS đỏi vở chữa bài.
+ Cách đặt tính phép cộng số tự nhiên – số thập phân.
- HS nhận xét bài làm.
- GV nhận xét.
Bài tập 2:
- 1HS đọc đề bài tập 2.
- GV chia 2 dãy.
- HS làm vở.
+ Tổ 1 và tổ 2 (cột 1)
- 2 HS lên bảng làm.
+ Tổ 3 và tổ 4 (cột 2)
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và chốt ý
Bài tập 3:
- 1HS đọc đề bài tập 3.
- HS làm bảng con.
2HS làm bảng lớp.
- GV yêu cầu HS giải thích kết quả tính.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài tập 4: HS khá giỏi
- 1HS đọc đề bài tập 4.
- 1HS tóm tắt.
- 1HS lên bảng giải.
- Lớp làm vở.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò 
- 2HS đọc lại bảng tóm tắt.
- GV treo bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng.
- Dặn học sinh về nhà ôn tập phép trừ (159).
 _____________________________________
Luyện từ và câu: 	 Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
II/ Đồ dùng dạy học:
	3 phiếu in bảng tổng kết về dấu phẩy và bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: 
Ktra 2 hs
- Em hãy tìm các từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam giới
- Em hãy tìm các từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của giới nữ
Bmới: 
HĐ1: HS làm BT1 
GV gọi hs đọc
GV dán bảng tổng kết và giao việc
- Đọc kỹ 3 câu văn a, b, c trong SGK
- Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu
- Chọn câu a,b,c viết vào chỗ trống trong cột ví dụ sao cho đúng với yêu cầu ở cột tác dụng của dấu phẩy
* GV phát phiếu cho HS
GV nhận xét – chốt lại kết quả đúngư
HĐ2: HS làm BT2 
GV gọi hs đọc
GV giao việc
- Đọc thầm mẫu chuyện
- Chọn dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trống
- Viết lại cho đúng chính tả
*GV phát phiếu cho 3 hs cho hs trình bày kết quả
GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
HĐ3: Củng cố - Dặn dò: 
- Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu phẩy
GV nhận xét tiết học
Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng
CBBS : Mở rộng vốn từ : Nam & Nữ (129)
1 hs trả lời
1 hs trả lời
1 hs đọc BT1
1 hs đọc bảng tổng kết
3 hs làm phiếu – lớp làm vào vở
3 hs dàn phiếu trình bày kết quả - lớp nhận xét
1 hs đọc BT2 – lớp đọc thầm
HS lớp dùng bút chì đánh vào SGK
3hs làm phiếu dán lên bảng lớp
lớp nhận xét
- dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu 
- Ngăn cách các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
- Ngăn các vế câu trong câu ghép
Tập làm văn: Kiểm tra viết: Tả con vật
I/ Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số con vật
III/ Các hoạt động dạy học:
Bmới: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài 
GV viết đề bài lên bảng
GV nói: Các em có thể viết về con vật tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật khác
HĐ2: HS làm bài 
GV nhắc hs cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu
Hết giờ GV thu bài
HĐ3: Củngcố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn về nhà chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131)
Liệt kê nhũng bài văn tả cảnh trong HKI
(sách TV tập 1)
1 hs đọc đề
1 hs đọc gợi ý sgk
1 số hs lần lượt giới thiệu con vật mình tả
HS làm bài vào vở
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. Mục tiêu:
 	Sinh hoạt chi đội, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần.
II. Tiến hành:
1/ CĐT điều khiển tiết SHCĐ.
Ôn lại nội dung tiết sinh hoạt như: nghi thức đội, các động tác tại chỗ, di động, múa hát tập thể.
2/ GVCN nhận xét:
* Ưu: - Lớp thực hiện tốt 5 nề nếp trực ban.
 - Trong lớp phát biểu xây dựng bài tích cực, học và làm bài cũ trước khi đến lớp.
 - Đôi bạn học tập có nhiều tiến bộ.
* Tồn tại: Trong giờ chơi các em chưa tham gia trò chơi dân gian đều ở cả lớp.
III. Dặn dò: Thực hiện thật tốt tiết sinh hoạt chi đội.
 Ôn bài kỹ trước khi đến lớp.
 –––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 TUAN 30.doc