Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học số 2 Vinh Thanh

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học số 2 Vinh Thanh

I. Mục tiêu

KT: Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phưong

* KNS: Kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng hợp tác với bạn bè. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. Kĩ năng trình bày suy nghĩ.

* BVMT: HS biết tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương biết bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

II. Chuẩn bị

GV: Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên.

* Phương pháp: Thảo luận nhóm. Động não, dự án.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học số 2 Vinh Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức:
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1)
I. Mục tiêu
KT: Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phưong
* KNS: Kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng hợp tác với bạn bè. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. Kĩ năng trình bày suy nghĩ.
* BVMT: HS biết tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương biết bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên.
* Phương pháp: Thảo luận nhóm. Động não, dự án.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
- LHQ là tổ chức nào?
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HĐ1: Tìm hiểu thông tin trang 44 SGK.
- GV yêu cầu các nhóm xem ảnh và đọc các thông tin trong bài, thảo luận theo câu hỏi sau.
+ Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên?
+ Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì? 
+ Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa? Vì sao? 
+ Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
+Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không? 
+Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì?
3. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: 
-Tìm những từ ngữ chỉ tài nguyên thiên nhiên.
- GV kết luận.
4. HĐ4: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK).
- Cho HS thảo luận theo cặp ND sau:
* GV kết luận : SGK.
-Hs nêu.
-HS lắng nghe
- HS thảo luận theo câu hỏi. 
-Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác theo dõi bổ sung.
-Mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, ..
-sản xuất, phát triển kinh tế : chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người.
- vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng.
- Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí.
- Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống.
+Để duy trì cuộc sống của con người.
- HS làm việc cá nhân.
- HS thảo luận theo cặp. Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả 
+ Ý kiến 2,3 là đúng.
+ Ý kiến 1 là sai.
- HS nêu.
IV. Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.
TÂP ĐOC : 
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu
- HS đọc đúng, diễn cảm bài văn: Con gái
- Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- Đính phần đoạn luyện đọc.
-Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay, lưu ý cách đọc.
2/ Củng cố nội dung:
- Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK.
.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
V. Bổ sung
......................................................................................................................................
Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS có kĩ năng đổi đơn vị đo thành thạo.
- Hs yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
	- GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. HDHS luyện tập
Bài 1: 
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi HS lần lượt lên bảng viết.
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? 
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? 	
- HS đọc.
- HS lên bảng viết.
- 100 lần.
- 1/100.
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
100hm2
100dam2
0,01km2
100m2
0.01hm2
100dm2
0,01dam2
100cm2
0,01m2
100mm2
0,01dm
0,01cm2
Bài 2(cột 1):
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.	
Bài 3:cột 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - Đơn vị đã cho ở câu (a) so với đơn vị mới như thế nào?
- Đơn vị đã cho ở câu (b) so với đơn vị mới như thế nào?
- Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm. 	
1m²= 100dm²= 10 000cm²
 =1000 000mm² 
1ha = 10 000m² 
1km² = 100ha = 1000 000m²
b) 1m²= 0,01dam² 
1m² = 0,0001hm² = 0,0001ha 
1m² = 0,000001km² ; 1ha = 0,01km² 
- HS tự thảo luận cách làm.
+ Đã cho là đơn vị m², cần đổi sang đơn vị mới là ha (lớn hơn)- đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn: 1ha = 10 000m²
+ Đơn vị đã cho là km², đơn vị mới cần đổi ra là ha (bé hơn)- đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé tiếp liền: 1ha = 0,01km²
a) 65000m² = 6,5ha ;846 000m² = 84,6ha
 5000m² = 0,5ha.
b) 6km² = 600ha ; 9,2km² = 920ha 
 0,3km² = 30ha.
IV. Củng cố, dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học. Tuyên dương. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới
Chính tả:
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai(VD:in-tơ - nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. 
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức(BT2,3)
- Hs cẩn thận gọn gàng trong học tập.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng nhóm HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
- Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS luyện viết từ khó vào nháp. 
- Cho HS đọc lại các từ vừa viết.
- Gv lưu ý HS cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả
- GV chấm khoảng 5 bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách viết.
- Cho HS đọc lại các tên đã viết đúng.
Bài tập 3: 
- Cho HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi rồi trình bày miệng.
- 2HS lên bảng viết còn lại dươí viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc to bài chính tả.
+ Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- HS đọc từ khó. HS lắng nghe.
- HS viết chính tả.
- HS đổi vở soát lỗi.
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
- HS đọc lại các tên đã viết đúng.
Bài tập 3: 
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng 
b) Huân chương Quân công là huân chương cho  
c) Huân chương Lao động là huân chương cho  trong lao động sản xuất.
IV. Củng cố, dặn dò (1’)
- Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
- Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương.
V. Bổ sung
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
 	 TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I.Mục tiêu: 
- Thực hiện động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và 2 – 4 quả bóng rổ, kẻ vạch và ô cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
6-10’
18-22
4-6’
* Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm cụ, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Tổ chức trò chơi “Diệt các con vật có hại”
* Phần cơ bản: 
a) Ôn phát cầu bằng mu bàn chân:
- Phổ biến nhiệm vụ luyện tập
- Cho 4 tổ tự tập khoảng 5 phút.
- GV hướng dẫn cho cả lớp tập (2 lần).
- Nhận xét.
* Thi phát cầu bằng mu bàn chân:
- Giải thích cách thi phát cầu bằng mu bàn chân.
- Tiến hành thi từng em một theo danh sách lớp.
- Nhận xét.
b) Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”:
- Giải thích luật chơi,cách chơi và cho HS chơi thử.
- Cho HS chơi chính thức và nhắc các em đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi.
- Nhận xét
* Phần kết thúc: 
- Cho HS thực hiện động tác thả lỏng.
- Cho HS hát bài “Ước mơ”
- Nhận xét đánh giá tiết học, giao bài tập về nhà.
- Ổn định lớp
- Khởi động các khớp
- Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”
- 4 tổ tự tập khoảng 5 phút.
- Cả lớp tập dưới sự hướng dẫn của GV (2 lần).
- Nghe GV giải thích và xem GV làm mẫu cách tâng cầu bằng mu bàn chân .
- HS thi.
- Nghe GV giải thích và chơi thử.
- HS chơi chính thức.
- HS thực hiện động tác thả lỏng.
- HS hát bài “Ước mơ”
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. Mục tiêu
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam , của nữ (BT1,2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ, (BT3)
- Hs yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng nhóm HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
- BT2 tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu).
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Cho HS thảo luận và trình bày. GV chốt lại ý đúng:
a) HDHS đồng ý. Nếu có HS không đồng ý thì yêu cầu HS giải thích-nếu hợp lí thì chấp nhận.
b và c) Tùy HS chọn và giải thích.
Bài 2: 
- Cho HS đọc lại chuyện Một vụ đắm tàu, 
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp rồi nêu các phẩm chất của Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- GV treo bảng phụ đã ghi những phẩm chất của Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
Bài 3: 
- Cho HS đọc đề bài; thảo luận nhóm và trình bày. GV tổng hợp.
- 1HS nêu miệng bài tập 2 tiết trước.
a/ Đồng ý
b, c/ HS chọn một phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ mình thích nhất; giải thích vì sao. 
+ Dũng cảm: dám đương đầu với sức chống đối, với những nguy hiểm để làm những việc nên làm.
+ Cao thượng: cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen.
+ Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong công việc
+ Dịu dàng: gây cảm giác dễ chịu
+ Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.
+ Ma-ri-ô kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng. Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cầnHS đọc lại.
Bài 3: 
 a) con trai, con gái đều quý; miễn là hiếu thảo
b) chỉ 1 con trai là có con, còn 10 con gái cũng coi như không có con.
c) trai gái đều giỏi giang.
d) trai gái thanh nhã, lịch sự.
+ a) ý kiến đúng. + b) Qu ...  phẩy theo từng tác dụng của nó.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài .
-Yêu cầu Hs thảo luận N2 bảng phụ
-Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.
-Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
-Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu.
-1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.
-HS lắng nghe
Bài tập 1: 
Tác dụng 
của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Câu b)
Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ
Câu a)
Ngăn cách các vế câu ghép
Câu c)
Bài tập 2: 
+Sáng hôm ấy, ra vườn. Cậu bé 
+Có mộtdậy sớm,  gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:
Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
+ mào gà, cũng chưa
Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo:
+  của người mẹ, giống như 
-2 HS đọc lại mẩu chuyện.
IV/Củng cố - dặn dò:
-Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ .
V. Bổ sung: 
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
 	 TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I.Mục tiêu: 
- Thực hiện động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và 2 – 4 quả bóng rổ, kẻ vạch và ô cho trò chơi. 3-4 tín gậy để tổ chức trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
6-10’
18-22
4-6’
* Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm cụ, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Tổ chức trò chơi “Kết bạn”
* Phần cơ bản: 
a) Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân:
- Phổ biến nhiệm vụ luyện tập
- Cho 4 tổ tự tập khoảng 5 phút.
- GV hướng dẫn cho cả lớp tập (2 lần).
- Nhận xét.
* Thi phát cầu bằng mu bàn chân:
- Giải thích cách thi phát cầu bằng mu bàn chân.
- Tiến hành thi từng em một theo danh sách lớp.
- Nhận xét.
b) Chơi trò chơi “Trao tín gậy”:
- Giải thích luật chơi,cách chơi và cho HS chơi thử.
- Cho HS chơi chính thức và nhắc các em đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi.
- Nhận xét
* Phần kết thúc: 
- Cho HS thực hiện động tác thả lỏng.
- Cho HS hát bài “Hãy giữ cho em bầu trời xanh”
- Nhận xét đánh giá tiết học, giao bài tập về nhà.
- Ổn định lớp
- Khởi động các khớp
- Chơi trò chơi “Kết bạn”
- 4 tổ tự tập khoảng 5 phút.
- Cả lớp tập dưới sự hướng dẫn của GV (2 lần).
- Nghe GV giải thích và xem GV làm mẫu cách tâng cầu bằng mu bàn chân .
- HS thi.
- Nghe GV giải thích và chơi thử.
- HS chơi chính thức.
- HS thực hiện động tác thả lỏng.
- HS hát bài “Hãy giữ cho em bầu trời xanh.”
TẬP LÀM VĂN: 
 TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I/MỤC TIÊU:
- Víêt được một đoạn văn tả con vật có bố cục rõ ràng, rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Hs hứng thú với môn học.
II/CHUẨN BỊ:
HS: dàn ý của đề bài mình sẽ viết.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B/ Bài mới :
1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài.
-Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả.
-Gv hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả
3. HS làm bài
-Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Trình các dàn ý.
-Nhắc lại đề bài .
-2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK:
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
-2HS đọc gợi ý trong SGK.
-Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật
-Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả.
-HS viết bài vào vở . 
IV/ Củng cố, dặn dò:
-GV thu bài
-Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh
-Gv nhận xét tiết học.
V. Bổ sung:
TOÁN: 
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG
I/ MỤC TIÊU :
Củng cố về các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
Hs hứng thú với môn học.
II.ĐỒ DÙNG:
-Bảng phụ, thẻ 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
B/ Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: 
-Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở , nêu kết quả. 
-Nhận xét.
Bài tập 2 : cột 1
-Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. 
-Yêu cầu 3 HS làm bảng phụ
-Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : 
-Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả
Bài tập 4 : Hs K_G
-Gọi Hs đọc đề. 
-Lớp nêu cách làm. 
-Tổ chức phong trào mười nhất
-Nhận xét, sửa chữa.
-HS lắng nghe
Bài tập 1: 
 a) 986280 d) 1476,5 
 b) c) 
Bài tập 2 : 
 (689 + 875) + 125 
 = 689 + (875 + 125)
 = 689 + 1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13
 = (5,87 + 4,13) + 28,69
 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài tập 3 
-HS điền vào thẻ rồi giơ lên x = 0
Bài tập 4 : 
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
(thể tích bể)
 Đáp số : 50% thể tích bể
IV/ Củng cố – dặn dò :
-Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
V. Bổ sung
LỊCH SỬ: 
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I/ MỤC TIÊU :
- Biết nhà máy Thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ..
* GDBVMT: Nêu vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường
II/ CHUẨN BỊ :
-Bản đồ hành chính Việt Nam
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ:
+Cuộc bầu cử quốc hội thống nhất (khoá VI) diễn ra vào thời gian ào?Những quyết định quan trọng của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI
-Nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
2.Bài dạy :
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
-Gv nêu đặc điểm của đất nước ta sau năm 1975 và nêu nhiệm vụ tiết học.
-Yêu cầu hs đọc sgk và làm việc theo nhóm đôi
+Nhà máy chính thức khởi công xây dựng vào thời gian nào
+Nhà máy được xây dựng ở đâu
+Chỉ vị trí đõ trên bản đồ
+Nhà máy được xây dựng trong thời gian bao lâu
-Gọi Hs trình bày
-Gv nhận xét, sửa chữa
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-Yêu cầu Hs đọc sgk và trả lời
+Tinh thần lao động của các công nhân trên công trường ntn
-Gv nhận xét, chỉnh sửa sau khi Hs trả lời
*/Ngoài sự hi sinh về tuổi xuân, cống hiến sức trẻ. Các công nhân, kĩ sư của cả hai nước còn phải hi sinh cả tính mạng cho dòng điện,
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân và cả lớp
+Ý nghĩa của nhà máy thủy điện Hòa Binh
-Đại diện các nhóm nêu kết quả
-GV nhận xét, kl: Sau khi ra đời, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã đóng góp rất nhiều cho đất nước cho đến tận ngày nay,...
-2 HS nêu
-HS lắng nghe
-Thảo luận nhóm đôi
+ngày 6 – 11 – 1979
+Sông Đà, thị xã Hoà Bình
-HS lên chỉ
+Xây dựng trong 15 năm
-Đọc thầm trong sgk
+Thi đua LĐ, quên mình,
+Hạn chế lũ lụt
+Cung cấp điện
+Thể hiện thành quả xây dựng XHCN
IV/ Củng cố– dặn dò :
- Nêu phần kết luận cuối bài
- Nhắc HS sử dụng tiết kiêm điện.
KHOA HỌC: 
 SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú ( hổ, hươu).
Hs hứng thú với môn học.
II/ ĐỒ DÙNG:
-Hình trang 122, 123 sgk
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ:
 H: Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của các loài thú.
 H: Thú nuôi con bằng gì
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài : ghi đề
2.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
-Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122.
H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh?
H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
-Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. Gv và các nhóm khác bổ sung
-Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
-Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123.
H: Hươu ăn gì để sống?
H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
3.Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi và con mồi”
-Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.
-Gv nhận xét, tuyên dương
-2 Hs nêu
-Nêu đề bài
-HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122.
TL:Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. 
TL: vì hổ con rất yếu ớt
TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập
-HS nêu kết quả làm việc
-2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
-HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. HS trình bày:
TL: cỏ, lá cây
TL:Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú.
TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu.
-Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.
C/ Củng cố – dặn dò :
-Gọi HS đọc ghi nhớ
-Nhận xét tiết học.
 SINH HOẠT LỚP
 Nhận xét, đánh giá các hoạt động lớp trong tuần
I. Mục tiêu :
Ổn định tổ chức lớp
- Đánh giá về mặt học tập, lao động, phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
- Đánh giá về thực hiện các nề nếp.
- Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt nề nếp.
- Biểu dương, khen thưởng các HS tiêu biểu trong tuần
II. Chuẩn bị;
- Biên bản của buổi sinh hoạt lớp
- Bản đánh giá trong tuần của tổ trưởng
- Danh sách các HS tiêu biểu và HS còn mắc khuyết điểm
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
 Hoạt đông của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức trong tuần 27
2. Nhận xét đánh giá;
- Ưu điểm : Tiến bộ mọi mặt. Một số em làm bài tập chưa tốt
- Tồn tại : Còn nói chuyện
3. Yêu cầu HS nhận xét bản đánh giá trong tuần
4. Bình chọn xếp loại tổ, cá nhân tiêu biểu
5 . Khuyết điểm còn mắc phải
6 . Biểu dương những HS tiến bộ:
7 . Phương hướng cho tuần sau;
- Học bài đầy đủ khi đến lớp
* GV nhận xét tiết sinh hoạt lớp
- HS hát đồng thanh
- Tổ trưởng lần lượt lên nhận xét, đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần 26.
- HS phát biểu ý kiến
- Thống kê điểm tốt , điểm xấu
+ Cá nhân
+ Tổ: 1
- HS lắng nghe
- Vỗ tay
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc