Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Thắm

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Thắm

Tập đọc

ÚT VỊNH

A. Mục đích yêu cầu

 - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Giáo dục học sinh dũng cảm, biết giũ gìn an toàn giao thông.

B. Đồ dùng

- Tranh minh hoạ/ SGK

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Chào cờ
___________________________________________
Tập đọc
út Vịnh
A. Mục đích yêu cầu
 - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Giáo dục học sinh dũng cảm, biết giũ gìn an toàn giao thông.
B. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ/ SGK
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bầm ơi”
? Nêu nội dung bài thơ
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 GV giới thiệu chủ điểm, bài đọc
2. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
? Bài đọc có mấy đoạn?
? Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- GV và cả lớp nhận xét, sửa lỗi
? Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
3. Tìm hiểu bài
? Đoạn đường sắt nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
? Trường của út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung các phong trào ấy gì gì?
? út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt
? út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
- GV treo tranh minh hoạ, giảng
? Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
- GV chốt, liên hệ
? Nội dung bài nói lên điều gì
4. Đọc diễn cảm
? Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- Tổ chức HS thi đọc
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá
IV. Củng cố
? Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học. 
- Lớp hát, điểm danh
- 2 HS
- HS quan sát tranh
- 1 HS đọc
- 4 đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu đến “lên tàu.”
 Đoạn 2: Tiếp đến “vậy nữa.”
 Đoạn 3: Tiếp đến “tàu hoả đến!”
 Đoạn 4: Phần còn lại
- Lần 1: HS đọc, kết hợp luyện đọc từ khó - Lần 2: HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- Lần 3: HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài
 *HS đọc đoạn 1
- Những sự cố: Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ con ném đá lên tàu khi tàu qua.
 *HS đọc thầm đoạn 2
- Phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua
- út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn một bạn trai rất nghịch, thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi, Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa
 *HS đọc đoạn 3
- Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn ... tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng
- Em học được ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về An toàn giao thông và tinh thần dũng cảm
* Nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.
- 4 HS đọc và nêu giọng đọc
- HS nêu cách đọc, nhấn giọng
- 1 HS đọc
- HS luyện đọc nhóm đôi
- Đại diện 3 nhóm thi đọc
- 1 HS
__________________________________________
Toán
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu
 Biết:
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm được các bài tập: BT1a,b dòng1; BT2cột 1,2; BT3.
B.Đồ dùng
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1a,b dòng1( 164)
? Nêu yêu cầu bài tập
- GV tổ chức cho HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau
- GV và cả lớp chữa bài, chốt lại kết quả đúng
Bài 2 cột 1,2(164)
? bài yêu cầu gì?
? Gọi HS nêu kết quả phép tính và giải thích vì sao?
-> GV chốt cách chia 1 số cho 0,1; 0,01; 0,001; 0,5 và 0,25
Bài 3(164)
? Đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn mẫu
? Có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số như thế nào?
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV chữa bài, chốt lại kết quả đúng
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở
 a. : 6 = x = 
 16 : = 16 x = 22
 9 : x = 9 x x = 12
b. 72 45 281,6 8 300,7,2 53,7
 270 1,6 41 35,2 32 2 2 56
 0 1 6 0 
 0
- HS nêu yêu cầu - làm miệng
a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840
 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62
b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
- HS đọc yêu cầu 
- Số bị chia là tử số, còn số chia là mẫu số
- HS làm bài vào vở
 a.3 : 4 = = 0,75 b. 7 : 5 = = 1,4
 c. 1 : 2 = = 0,5 d. 7 : 4 = = 0,75 
______________________________________________
Đạo đức
Dành cho địa phương
Bảo vệ của công
A. Mục tiêu
- HS biết giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ
- Giáo dục HS tình yêu trường lớp, biết giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của nhà trường
B. Đồ dùng
- Chổi, xô, cây, 
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra đồ dùng lao động của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
- GV phân công và giao nhiệm vụ cho từng tổ
- GV bao quát HS làm việc đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn
3. Báo cáo kết quả
? Gọi các tổ báo cáo kết quả công việc
- GV nhận xét, đánh giá
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà dọn vệ sinh trong nhà và xung quanh nhà ở
- Lớp xếp hàng
- Tổ 1: HS quét dọn lớp học, kê bàn ghế
- Tổ 2: HS dọn vệ sinh xung quanh trường
- Tổ 3: Trồng cây xanh
- Đại diện các tổ báo cáo
_________________________________________
Lịch sử
Lịch sử địa phương
(Thăm tượng đài liệt sĩ)
A. Mục tiêu
- HS nắm được di tích lịch sử của địa phương Tượng đài Liệt sĩ
- Giáo dục HS lòng biết ơn với những liệt sĩ đã hy sinh để bảo vệ nền độc lập dân tộc
B. Hoạt động dạy hoc
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Hãy giới thiệu về địa phương mình 
- GV nhận xét, đánh giá
III.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt dộng 1: Chọn địa điểm
- GV chọn khu di tích Hoàng Hoa Thám (Yên Thế – Bắc Giang)
Hoạt động 2: Nội dung tham quan
- GV chia lớp thành 2 tổ và giao nhiệm vụ 
+ Dâng hương tưởng nhớ
+ Quan sát bia mộ, khung cảnh 
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
- Lớp xếp hàng, diểm danh
- 2- 3 HS
- HS đi thăm đài tưởng niệm
________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Thể dục
MOÂN THEÅ THAO Tệẽ CHOẽN.
TROỉ CHễI "LAấN BOÙNG"
I Muùc tieõu.
-OÂn phaựt caàu vaứ chuyeàn caàu baống mu baứn chaõn hoaởc ủửựng neựm boựng vaứo roồ baống hai tay (trửụực ngửùc), baống moọt tay (treõn vai). Yeõu caàu thửùc hieọn tửụng ủoỏi ủuựng ủoọng taực vaứ naõng cao thaứnh tớch.
-Chụi troứ chụi "Laờn boựng". Yeõu caàu tham gia chụi tửụng ủoỏi chuỷ ủoọng.
II ẹũa ủieồm, phửụng tieọn.
-ẹũa ủieồm: Treõn saõn trửụứng hoaởc nhaứ taọp. Veọ sinh nụi taọp, ủaỷm baỷo an toaứn taọp luyeọn.
-Phửụng tieọn. Gv vaứ caực sửù moói ngửụứi 1 coứi, moói HS 1 quaỷ caàu hoaởc moói toồ toỏi thieồu coự 3-5 quaỷ boựng roồ soỏ 5, chuaồn bũ baỷng roồ hoaởc saõn ủaự caàu coự caờng lửụựi keỷ saõn vaứ chuaồn bũ thieỏt bũ ủeồ toồ chửực troứ chụi.
III Noọi dung vaứ phửụng phaựp leõn lụựp.
Noọi Dung
Thụứi Lửụùng
Hoùc sinh
A) Phaàn mụỷ ủaàu.
-GV nhaọn lụựp, phoồ bieỏn nhieọm vuù, yeõu caàu baứi hoùc.
-Chaùy nheù nhaứng treõn ủũa hỡnh tửù nhieõn theo moọt haứng doùc hoaởc chaùy theo voứng trong saõn.
-Xoay caực khụựp coồ chaõn, khụựp goỏi, hoõng, vai, coồ tay.
B) Phaàn cụ baỷn.
a) Moõn theồ thao tửù choùn.
+ẹaự caàu.
+Neựm boựng.
b)Troứ chụi "Laờn boựng"
-ẹoọi hỡnh chụi theo saõn ủaừ chuaồn bũ, phửụng phaựp daùy do Gv saựng taùo.
C) Phaàn keỏt thuực
-GV cuứng HS heọ thoỏng baứi.
-Troứ chụi hoài túnh do Gv choùn.
-GV nhaọn xeựt vaứ ủaựnh giaự keỏt quaỷ baứi hoùc, giao baứi veà nhaứ. Taọp ủaự caàu hoaởc neựm boựng truựng ủớch.
6-10'
1'
200-250m
1'
1-2'
1-2'
18-22'
14-16'
14-16'
7-8'
7-8'
14-16'
5-6'
___________________________________________
Toán
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu
 Biết:
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải toán liên quan đến tỉ ssố phần trăm.
 - HS làm được các bài tập” BT1c,d; BT2; BT3.
B. Đồ dùng
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Gọi HS chữa BT3- VBT
- GV kiểm tra VBT của HS
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1c,d(165)
? Nêu yêu cầu bài tập
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào?
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV và cả lớp chữa bài, chốt kết quả đúng
Bài 2(165)
? Bài yêu cầu gì
- GV nhận xét bảng, chốt cách cộng, trừ tỉ số phần trăm
Bài 3(165)
? Đọc bài toán
? BT cho biết gì? BT hỏi gì?
? Muốn biết diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cà phê ta làm như thế nào?
- GV chấm, chữa bài
IV. Củng cố
- GV nhận xét tiết học. 
- Lớp hát, điểm danh
- 1 HS
- HS nêu yêu cầu - làm miệng
- Tìm thương của hai số, rồi nhân thương tìm được với 100, viết kí hiệu % vào kết quả tìm được
c. 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d. 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
-HS đọc yêu cầu - làm bảng con
a. 2,5% + 10,34% = 12,84%
b. 56,9% - 34,25% = 22,65%
c. 100% - 23% - 47,5% = 77% - 47,5%
 = 29,5%
- HS tiếp nối đọc bài toán
- Phân tích - tóm tắt đề
Bài giải
a. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 x 100 = 150%
b. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 x 100 = 66,66%
 Đáp số: a. 150%
 b. 66,66%
__________________________________________
Chính tả (Nhớ-viết)
Bầm ơi
A. Mục đích yêu cầu
 - Nhớ viết đúng bài chính tả trình bày đúng hìng thức các câu thơ lục bát.
 - Làm được BT2,3.
 - Giáo dục HS trình bày bài khoa học, viết đẹp đúng chính tả.
B. Đồ dùng
- Bảng phụ viết ghi nhớ các cơ quan, tổ chức, đơn vị
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Viết các từ sau: Nhà giáo Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú; Huy chương Vàng
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nhớ viết
? Đọc 14 dòng đầu bài Bầm ơi
- GV hướng dẫn HS viết từ khó: lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe, 
- GV và cả lớp nhận xét, sửa lỗi 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày
- GV chấm , chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Lớp hát
- HS viết bảng con
- 2 HS đọc
- HS viết bảng con
- HS viết vở
? Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên của các cơ quan, đơn vị trên 
-> GV nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ quan, tổ chức, đơn vị
Bài 3
? Bài yêu cầu gì
- GV mời 1 HS phát biểu
- GV cùng lớp nhận xét, vhốt kết quả đúng
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
- Tên của các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng nên viết hoa theo  ... 120 x = 80 (m)
 Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80 ) x 2 = 400 (m)
b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
 120 x 80 = 9600 (m²) 
 9600 m2 = 0,96 ha
 Đáp số: a. 400 m
 b.9600m2; 0,96 ha
- 2 HS nêu
- HS làm bài
Bài giải
Diện tích của hình vuông ABCD bằng 4 lầndiện tích của tam giác vuông BOC, mà diện tíchầtm giác vuông BOC có thể tính được theo hai cạnh.
 Diện tích hình vuông ABCD là:
(4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm²)
Diện tích của hình tròn tâm O là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm²)
Diện tích của phần hình tròn được tô màu
50,24 - 32 = 18,24 (cm²)
 Đáp số: a. 32 cm²
 b. 50,24 cm²
_________________________________________
Kĩ thuật
Lắp rô bốt ( tiết 3)
A. Mục tiêu
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt
 - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
 - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo khi lắp tháo kĩ thuật
B. Đồ dùng
 - Mẫu rô bốt 
 - Bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
III. bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn thao tác quy trình kĩ thuật
? Nêu quy trình lắp rô bốt
? Đọc phần ghi nhớ
3. Hướng dẫn HS thực hành
- GV bao quát, uốn nắn những HS lắp sai còn lúng túng
Lưu ý: Khi lắp thân rô bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô bốt
4. Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
? Đọc tiêu chí đánh giá sản phẩm theo mục III/ SGK
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà chuẩn bị mô hình định nắp để học bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn”
- Lớp hát
- Lắp từng bộ phận: lắp chân, thanh đỡ đầu rô bốt, các bộ phận khác
- Lắp ráp rô- bốt
- 2 HS đọc để nắm vững quy trình lắp rô bốt
- HS thực hành lắp ráp các bộ phận theo các bước/ SGK
- HS trưng bày sản phẩm
- 2 HS đọc
- Tự đánh giá
___________________________________________
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
A. Mục đích yêu cầu
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
 - Biết sử dụng dấu hai chấm (BT2,3).
 - Giáo dục HS biết sử dung dấu hai chấm đúng chỗ khi viết và trong giao tiếp.
B. Đồ dùng
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Đọc đoạn văn nói về hoạt động trong giờ ra chơi
- GV nhận xét, đánh giá
III. bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
? Nêu yêu cầu bài tập
? Dấu hai chấm dùng để làm gì?
? Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm để báo hiệu lời nói của nhân vật
=> GV kết luận và treo bảng phụ nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
? Gọi HS trả lời yêu cầu bài tập
Câu văn
a. Một chú công an vỗ vai em:
 - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm.
b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
- GV và lớp nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
Bài 2
? Đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- GV tổ chức cho HS thảo luận và điền dấu hai chấm vào các khổ thơ các câu văn
? Gọi các cặp trình bày và giải thích vì sao lại đặt dấu hai chấm vào vị trí đó trong câu
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá
Bài 3
? Bài yêu cầu gì?
? Đọc mẩu chuyện vui “ Chỉ vì quên một dấu câu”
? Tin nhắn của ông khách
? Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang
? Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn của mình, dấu đó đặt sau chữ nào?
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà đọc thuộc tác dụng của dấu hai chấm
- Lớp hát. điểm danh
- 2 HS
- HS nêu yêu cầu - làm miệng
- Báo hiệu bộ phận câu đúng trước nó là lời của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng
- HS đọc
Tác dụng của dấu hai chấm
- Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS thảo luận nhóm đôi
a. Thằng giặc cuống cả chân
 Nhăn nhó kêu rối rít:
 - Đồng ý là tao chết
( Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật) 
b. Tôi đã ngửa cổ  cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!”
(Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật)
c. Từ Đèo Ngang  thiên nhiên kì vĩ: phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía đông là ..
(Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó)
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS đọc
- Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- Kính viếng bác X: Nếu còn chỗ linh hồn Bác sẽ được lên thiên đàng
 ( hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang)
- ông cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng
_____________________________________________
Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
A. Mục tiêu
 - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 - Giáo dục môi trường: con người biết sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, tiết kiệm và giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
B. Đồ dùng
 - Hình trang 132/ SGK
 - Phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các tài nguyên thiên nhiên và nêu công dụng của chúng
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
? Quan sát các hình trong SGK để phát hiện: Môi trường TN đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì
- Lớp hát
- 2 HS
*HS thảo luận và hoàn thành vào phiếu học tập
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ các hoạt động của con người
1
 Thốt đốt (than
 Khí thải
2
 Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí
Chiếm diện tích đất, thu hẹp đấtửtồng trọt và công nghiệp
3
 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc
Hạn chế sự phát triển của những thực vật, động vật khác
4
 Nước uống
5
 Đất đai để xây dựng đô thị
Khí thải của nhà mấy và các phương tiện giao thông 
6
Thức ăn
? Gọi các nhóm trình bày
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung 
=> GV kêt luận
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
- Đại diện nhóm trình bày
________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Toán
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu
 - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học
 - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
 - HS làm được các bài tập: BT1, BT2, BT4.
B. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích các hình
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1(167)
? Đọc bài toán
? BT cho biết gì? BT hỏi gì?
? Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2(167)
? Đọc bài toán
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV và cả lớp chữa bài, chốt kết quả 
Bài 4(167)
? Đọc bài toán
- GV chấm, chữa bài
- Hướng dẫn HS giải bài toán
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
- Lớp hát
- 1 HS 
- HS đọc bài toán
- phân tích , tóm tắt đề - trình bày bài giải
Bài giải
 Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm)
 11 000 cm = 110 m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm) 
 9000 cm = 90 m
 Chu vi sân bóng là: 
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
 Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: 9900 m2
- HS đọc bài toán - làm bài
Bài giải
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân bóng hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m²)
 Đáp số: 144 m²
- HS dọc bài toán - làm bài
_________________________________________
Kể chuyện
Nhà vô địch
A. Mục đích yêu cầu
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Giáo dục HS học tập tấm gương Tôm Chít dũng cảm quên mình cứu người bị nạn.
B. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ truyện
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Kể về việc làm tốt của 1 người bạn
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện "Nhà vô địch"
- GV kể lần 1
 ? Câu chuyện có những nhân vật nào?
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh
- GV kể lần 3
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
a. Kể từng đoạn câu chuyện 
b. Kể toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm ChípIV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
- Lớp hát
- 1- 2 HS kể
- Chị hà, Hưng Tồ, Dũng béo, Tuấn sứt, Tôm Chíp
- HS nghe và quan sát theo tranh
- HS dõi theo
- 3 HS đọc
- HS luyện kể nhóm 2
- HS xung phong hoặc GV chỉ định kể từng đoạn theo tranh
- HS nhập vai luyện kể nhóm đôi
- 4- 5 HS kể
- Nguyên nhân: Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè hàng ngày, phản ứng rất nhanh, thông minh, dũng cảm nên đã kịp thời cứu em nhỏ
- ý nghĩa: câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ phẩm chất đáng quý
_____________________________________________
Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
A. Mục đích yêu cầu
 - Viết được bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng
 - Giáo dục HS biêt quan sát và chăm chỉ làm bài
B. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi 4 đề bài
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tả bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài
3. Học sinh làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài
IV. Củng cố
- Thu bài làm của HS 
- GV nhận xét tiết học
- Lớp hát
- Không kiểm tra
- 4 HS tiếp nối đọc
- HS làm bài vào vở
_________________________________________
Âm nhạc
(GV chuyên soạn- giảng)
_________________________________________
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 31
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định
	 - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp.
2- Tồn tại:	 - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập 
	 - Chưa có ý thức học bài ở nhà.
	 - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến . 
II- Phương hướng tuần sau:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 32-(chuan).doc