Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 11 đến tuần 13

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 11 đến tuần 13

Tập đọc

Chuyện một khu vườn nhỏ.

I/ Mục tiêu.

1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với tâm lí nhân vật và nội dung bài văn.

2- Hiểu được tình cảm yêu mến thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.

 - Học sinh: sách, vở.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 11 đến tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 11:
Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2011
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
Tập đọc
Chuyện một khu vườn nhỏ.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với tâm lí nhân vật và nội dung bài văn.
2- Hiểu được tình cảm yêu mến thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Giáo viên.
Học sinh.
5
30
1
10
12
7
2
A/ Kiểm tra bài cũ.
-K tra sự cb bài của hs
- NX sự cb 
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
2) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Đoạn 1: ( Câu ). 
+ Đoạn 2: (Tiếp ... không phải là vườn).
+ Đoạn 3: (Còn lại)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3, 4.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Quan sát ảnh (sgk)
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Để ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loại cây...
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
- HS nêu đặc điểm của từng loại cây.
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4:
 - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người đến làm ăn
* Nội dung, ý nghĩa: Mục I.
- Đọc nối tiếp.
- Luyện đọc nhóm.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
..
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố cách thực hiện phép cộng nhiều số thập phân.
 - Biết sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - Củng cố về so sánh số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Giáo viên
Học sinh
5
30
7
8
6
8
2
1/ Kiểm tra bài cũ.
- 2hs lên bảng làm bt2,3 tr- 52
 - NX,ghi điểm
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Luyện tập.
Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
- HD rút ra cách làm thuận tiện nhất.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở nháp.
-Chữa bài.
Bài 4: HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-15,32+41,69+8,44
 -27,05+9,38+11,23
 -NX
* Nêu bài toán.
+ Đặt tính theo cột dọc và tính.
+ Nêu kết quả.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 ( m )
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 ( m )
Số mét vải người đó dệt trong cả ba ngày là:
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91.1 (m)
 Đáp số: 91,1 m.
Lịch sử.
Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ ( 1858 - 1945 ).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh :
Nhớ lại nhưng mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945.
ý nghĩa lịch sử của của những sự kiện lịch sử đó.
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
Giáo viên
Học sinh
5
25
2
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Ngày 2-9 -1945 là ngày gì?
-Cuối bản tuyên ngôn độc lập,Bác Hồ đã thay mặt nhân dân V N khẳng định điều gì?
- NX bài
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: ( ôn tập )
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại để gợi ý, dẫn dắt HS ôn lại những niên đại, sự kiện, tên đất, tên người chủ yếu.
b/ Hoạt động 2 : ( làm việc theo nhóm )
- Chia lớp thành hai nhóm.
- GV kết luận chung, ghi điểm một số em.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
2hs lên bảng trả lời.
Nhận xét.
* Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động.
- Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi cho nhóm kia trả lời.
+ Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào thời gian nào ?
+ Nêu các phong trào yêu nước nửa cuối thế kỉ XIX , đầu thế kỉ XX?
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào ?
+ Ngày 19- 8- 1945 diễn ra sự kiện gì ?
.............................................................................................
Đạo đức :
Thực hành giữa kì I.
I/ Mục tiêu.
- Giúp học sinh : 
Củng cố những kiến thức đã học, vận dụng những kiến thức vào thực tế.
Thực hành Nhớ ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè...
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
TG
Giáo viên
Học sinh
5
25
2
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Gọi hs lên bảng đọc ghi nhớ 
- NX,ghi điểm
2/ Bài mới : Giới thiệu
 Bài giảng
a/ Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức.
-Mục tiêu: HS nắm chắc những kến thức đã học.
* Cách tiến hành.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi để giúp HS củng cố kiến thức.
b/ Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực hành.
 * Cách tiến hành.
- GV nêu các tình huống về nội dung Có trách nhiệm về việc làm của mình, Nhớ ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè... yêu cầu HS thực hành.
- GV tuyên dương, ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
- 2hs lên bảng
* HS trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
* Lớp chia nhóm.
- Nhóm trưởng diều khiển nhóm mình đóng vai thực hành các nội dung trên.
- Các nhóm trình diễn trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Chính tả.
Nghe-viết: Luật bảo vệ môi trường.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Luật bảo vệ môi trường.
2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Giáo viên
Học sinh
5
25
1
20
10
2
A/ Kiểm tra bài cũ.
- NX chung về chữ viết của hs trong bài kt định kì
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở.
+ Chữa, nhận xét
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
* Làm vở, chữa bài.
- Đọc lại những từ tìm được.
.
Mĩ thuật
( Giáo viên bộ môn dạy)
.
Toán.
Trừ hai số thập phân.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
 - Vận dụng vào giải bài toán với phép trừ hai số thập phân.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Giáo viên
Học sinh
5
30
12
18
2
1/ Kiểm tra bài cũ.
- 2hs làm bài1 và bài 4 sgk trang52
- NX,ghi điểm
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b) HD HS thực hiện phép trừ hai số thập phân.
* Ví dụ 1.
-HD rút ra cách trừ hai số thập phân .
* Ví dụ 2. (tương tự).
-HD rút ra quy tắc.
c) Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm vở
- Lưu ý cách viết.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
3/Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2hs làm bài
- NX bài
* Nêu bài toán, rút ra phép tính.
+ Chuyển thành phép trừ hai số tự nhiên.
+ Đặt tính theo cột dọc và tính.
+ Nhận xét sự giống nhau giữa hai phép trừ.
- Nêu cách trừ hai số thập phân.
* Làm bảng ví dụ 2 (sgk).
+ Chữa, nhận xét.
* Quy tắc: (sgk).
* Đọc yêu cầu.
- Làm bài, chữa bài
+ Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
Số ki- lô- gam đường còn lại sau khi lấy ra 10,5 kg đường là:
 28,75 - 10,5 = 18,25 ( kg )
Số ki- lô- gam đường còn lại trong thùng là:
 18,25 - 8 = 10,25 ( kg )
Đáp số: 10,25 kg.
..
Luyện từ và câu.
Đại từ xưng hô.
I/ Mục tiêu.
Bước đầu nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
Nhận biết được một vài đại từ xưng hô thường dùng; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Giáo viên.
Học sinh.
5
30
1
10
2
18
2
A/ Kiểm tra bài cũ.
- NX kết quả kt giữa kì của hs
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
 Bài tập 1.
* GV chốt lại ý đúng.
Bài tập 2 (tương tự).
* Chốt lại: (sgk)
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập. 
Bài tập 1. 
- HD làm việc theo cặp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2.
- HD làm nhóm.
- Giữ lại bài làm tốt nhất.
Bài tập 3.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, rút ra tác dụng của các từ in đậm.
* Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc theo cặp
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
Thể dục.
Động tác toàn thân - Trò chơi: Chạy nhanh theo s ... ------------------------------------------------------------------------.
Mĩ thuật.
Vẽ tranh: Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam ( 20 - 11 ).
( giáo viên bộ môn dạy). 
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều.
Khoa học.
Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc mới sinh.
Rèn kĩ năng vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh lây truyền.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động.
b) Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
* Mục tiêu: Ôn lại bài: Nam hay Nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
 c)Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chức và HD.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Trình bày triển lãm.
d) Hoạt động 3: Vẽ tranh vận động.
* Mục tiêu: Vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng chất gây nghiện.
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ Bước 2: Làm việc cá nhân.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm chọn vẽ hoặc viết 1 sơ đồ về cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
- Trình bày những trường hợp nêu trên.
- Các nhóm nhận xét, bình chọn.
- Làm việc cá nhân, vẽ tranh.
- Trao đổi về nội dung tranh của mình với bạn và cả lớp.
Toán*.
Luyện tập phép trừ hai số thập phân.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
 - Vận dụng vào giải bài toán với phép trừ hai số thập phân.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD HS thực hiện phép trừ hai số thập phân.
a/ Ví dụ 1.
-HD rút ra cách trừ hai số thập phân .
b/ Ví dụ 2. (tương tự).
-HD rút ra quy tắc.
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.
- Lưu ý cách viết.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Nêu bài toán, rút ra phép tính.
+ Chuyển thành phép trừ hai số tự nhiên.
+ Đặt tính theo cột dọc và tính.
+ Nhận xét sự giống nhau giữa hai phép trừ.
- Nêu cách trừ hai số thập phân.
* Làm bảng ví dụ 2 (sgk).
+ Chữa, nhận xét.
* Quy tắc: (sgk).
* Đọc yêu cầu.
- Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng).
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
Số ki- lô- gam đường còn lại sau khi lấy ra 10,5 kg đường là:
 28,75 - 10,5 = 18,25 ( kg )
Số ki- lô- gam đường còn lại trong thùng là:
 18,25 - 8 = 10,25 ( kg )
Đáp số: 10,25 kg.
Mĩ thuật*.
Vẽ tranh: Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam ( 20 - 11 ).
( giáo viên bộ môn dạy). 
Kĩ thuật.
Thêu dấu nhân (tiết 1).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Cách thêu dấu nhân và ứng dụng của thêu dấu nhân. 
Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Rèn luyện tính cẩn thận và đôi tay khéo léo.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
 - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
-HD học sinh nêu ứng dụng của thêu dấu nhân.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- HD thao tác chuẩn bị thêu dấu nhân.
- HD thao tác bắt đầu thêu và cách thêu các mũi thêu.
* HD nhanh lần hai các thao tác thêu dấu nhân.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và cho HS tập thêu trên giấy.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm của mũi thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái.
* Đọc lướt các nội dung mục II.
- Nêu tên các bước trong quy trình thêu dấu nhân.
+ 1 em lên bảng thực hiện thao tác.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân, nhận xét.
Thực hành thêu dấu nhân.
Chiều.
Tiếng Việt*.
LTVC: Ôn luyện về đại từ xưng hô.
I/ Mục tiêu.
Bước đầu nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
Nhận biết được một vài đại từ xưng hô thường dùng; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
 Bài tập 1.
* GV chốt lại ý đúng.
Bài tập 2 (tương tự).
* Chốt lại: (sgk)
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập. 
Bài tập 1. 
- HD làm việc theo cặp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2.
- HD làm nhóm.
- Giữ lại bài làm tôt nhất.
Bài tập 3.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, rút ra tác dụng của các từ in đậm.
* Đọc yêu cầu, tự làm bài, nêu kết quả.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc theo cặp
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
Tự học.
Luyện viết: Tiếng vọng.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả.
2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở.
+ Chữa, nhận xét
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
* Làm vở, chữa bài.
- Đọc lại những từ tìm được.
Thể dục.
 Ôn 5 động tác bài thể dục - Trò chơi: Chạy nhanh theo số.
I/ Mục tiêu.
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
PT
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân.
- GVnêu tên động tác.
- GV hô chậm cho HS tập.
- GV quan sát, uốn nắn, sửa động tác cho HS.
b/ Trò chơi: “ Ai nhanh và khéo hơn ”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* HS quan sát, tập theo .
- HS tập luyện.
- Lớp tập 5 động tác.
+ Chia nhóm tập luyện
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Âm nhạc.
Tập đọc nhạc : TĐN số 3.
( giáo viên bộ môn dạy).
Chiều.
Kĩ thuật*.
Thêu dấu nhân.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Cách thêu dấu nhân và ứng dụng của thêu dấu nhân. 
Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Rèn luyện tính cẩn thận và đôi tay khéo léo.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
 - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
-HD học sinh nêu ứng dụng của thêu dấu nhân.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- HD thao tác chuẩn bị thêu dấu nhân.
- HD thao tác bắt đầu thêu và cách thêu các mũi thêu.
* HD nhanh lần hai các thao tác thêu dấu nhân.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và cho HS tập thêu trên giấy.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm của mũi thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái.
* Đọc lướt các nội dung mục II.
- Nêu tên các bước trong quy trình thêu dấu nhân.
+ 1 em lên bảng thực hiện thao tác.
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân, nhận xét.
Thực hành thêu dấu nhân.
Âm nhạc*.
Tập đọc nhạc : TĐN số 3.
( giáo viên bộ môn dạy).
-------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop 5tuan 11 3 cot haiqv.doc