Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 33 năm 212

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 33 năm 212

I. Mục đích - yêu cầu:

- HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc bài văn rõ ràng và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 33 năm 212", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Chào cờ
Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM 
I. Mục đích - yêu cầu:
- HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc bài văn rõ ràng và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm . GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài: 
1 - 2 HS đọc bài
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV hướng dẫn giọng đọc chung toàn bài. HD học sinh chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lướt 3 điều 15, 16, 17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? ( phát phiều học tập cho HS thảo luận đặt tên cho các điều luật)
+ Nêu nội dung chính của ba điều luật trên? 
- Cho HS đọc điều 21:
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật?
+ Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
+ Nêu nội dung chính của điều 21? 
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS nêu lại nội dung bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- Mỗi điều luật là một đoạn.
+ Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc đoạn theo cặp
1 - 2 HS đọc toàn bài
+ Điều 15, 16, 17.
+ Điều 15: Quyền được chăm sóc và bảo vệ của trẻ em.
+ Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em.
*Ý1: Quyền của trẻ em.
+ Điều 21.
+ HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
+ HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
*Ý 2: Bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
+ Nội dung: Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
- 4 HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung chính của bài?
- GV yêu cầu HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học. 
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Toán
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu: 
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- HS làm được các bài tập 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT1.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập, bảng phụ
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi hình tròn và viết công thức tổng quát
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
1 - 2 HS nêu. Cả lớp viết công thức tổng quát C = r 2 3,14
 S = r r 3,14
a. Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình:
- GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- GV ghi bảng.
- HS nêu
- HS ghi vào vở.
+ Hình hộp chữ nhật
 S xung quanh = ( a +b) 2 c
 S toàn phần = S xung quanh + S đáy 2
 V = a b c
+ Hình lập phương
 S xung quanh = a a 4
 S toàn phần = a a 6
 V = a a a 
b. Luyện tập:
*Bài tập 1 (168): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì ? Cần tìm gì?
- Mời 1 HS lên bảng ghi tóm tắt.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (168): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm. 
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (168): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 * Tóm tắt 
 Chiều dài : 6m
 Chiều rộng : 4,5m
 Chiều cao: 4m
 Diện tích các cửa : 8,5m2
 Diện tích cần quét vôi: m2
 *Bài giải:
Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) 2 4 = 84(m2)
Diện tích trần nhà là:
 6 4,5 = 27(m2)
Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 – 8,5 = 102,5(m2)
 Đáp số: 102,5m2.
+ Tóm tắt
 Cạnh : 10cm
 a. Thể tích : cm3
 b. An cần dùng : cm2
 *Bài giải:
a.Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 10 10 = 1000(cm3)
 b. Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 10 6 = 600(cm2).
 Đáp số: a. 1000cm3
 b. 600cm2
 Tóm tắt
 Chiều dài : 2m
 Chiều rộng : 1,5m
 Chiều cao: 1m
 1 giờ : 0,5m3 
 Thời gian để bể đầy nước : giờ? 
 Bài giải:
 Thể tích bể là:
 2 1,5 1 = 3(m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6(giờ)
 Đáp số: 6giờ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. 
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Giáo dục về truyền thống quê hương.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thấy được truyền thống tốt đẹp của quê hương. Từ đó giúp các em có ý thức giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp đó.
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước.
II. Hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ: Nêu những điều em học được từ những bạn tốt trong trường ?
B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài
 2) Giảng bài
- GV yêu cầu HS thảo luận rồi nêu những truyền thống tốt đẹp của quê hương mà em biết?
- Từ những truyền thống tốt đẹp của quê hương, GV giúp HS phân tích và đưa ra những dẫn chứng cụ thể.
- GV kết luận chung..
- Để gìn giữ mãi và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương, em cần làm gì?
- HS thảo luận nhóm đôi rồi tiếp nối nhau trình bày trước lớp.
Ví dụ: 
+ Truyền thống yêu nước: Nhân dân xã Trung Hoà có một lòng nồng nàn yêu nước, căm thù giặc sâu sắc, có nhiều liệt sĩ hi sinh cho độc lập tự do của dân tộc 
+ Truyền thống nhân nghĩa: Nhân dân xã Trung Hoà luôn phát huy tinh thần “lá lành đùm lá rách”, “thương người như thể thương thân”.
+ Truyền thống hiếu học: Con em xã Trung Hoà luôn tích cực học tập giành nhiều thành tích, có nhiều nhà lãnh đạo các cơ quan đoàn thể cấp huyện, tỉnh, trung Ương có bằng cấp cao là người Trung Hoà .
+ Truyền thống văn hoá: luôn phát huy bản sắc văn hoá của dân tộc.
- Tích cực học tập, vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cô, quý trọng và biết ơn những người có công với cách mạng, phát huy các truyền thống đó, 
3) Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS ghi nhớ những điều đã học, chuẩn bị bài sau.
+ Qua những câu chuyện trên, chúng ta thấy công lao của thầy cô đối với chúng ta thế nào?
+ Chúng ta cần làm gì để đáp lại công lao của thầy cô đối với chúng ta?
* Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy cô và truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta
3. Củng cố dặn dò:
+ Vì sao chúng ta phải tỏ lòng biết ơn đối với các thầy cô giáo?
+ Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô?
* VN sưu tầm những câu chuyện thể hiện sự quan tâm đối với người thân.
- HS trả lời.
HS TLCH, lớp nghe và bổ sung
 ý kiến.
* HS tìm và nêu trước lớp:
Không thầy đố mày làm nên. 
Một chữ cũng là thầy, nửa chữ
 cũng là thầy.
Tiên học lễ, hậu học văn.
Muốn sang thì bắc cầu Kiều 
 Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
	-.
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Chính tả (Nghe – viết)
TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. 
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong các đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2).
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng daỵ học:
- Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em để làm bài tập 2.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị .
- GV nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS nghe – viết :
- HS viết bảng con
Trường Tiểu học số 1 Mường kim
Trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+ Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
+ Bài thơ gồm có mấy khổ thơ?
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS đọc thầm lại bài .
- HS viết bảng con.
- Gồm có 4 khổ thơ
- Đầu mỗi dòng thơ viết hoa chữ cái đầu, hết 1 khổ thơ cách ra 1 dòng,..
- HS viết bài.
- HS soát bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì?
- GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
Ghi lại tên các cơ quan tổ chức,
Ủy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và ...  tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
- GV nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 1 - 2 HS nêu.
Bài tập 1 (151):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (152):
- Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (152):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS đọc đoạn văn. 
- Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
- Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật).
- ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
+ Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là:
“Người giàu có nhất” 
 “gia tài”
- HS trình bày. 
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe hướng dẫn
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS trình bày.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Sáng:
Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
- GV nhận xét chốt lại
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
 1 - 2 HS nêu
Bài tập 1 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
(Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó)
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (171): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
( bài toán liên quan đến rút về đơn vị)
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS khá làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) 2 = 27,2(cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8(cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68(cm2)
 Đáp số: 68cm2.
Bài giải:
Nam: 
Nữ : 35 học sinh
Theo sơ đồ ta có: 
Số học sinh nam trong lớp là:
 35 : (4 + 3) 3 = 15 (Học sinh)
Số học sinh nữ trong lớp là:
 35 – 15 = 20 (Học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam là: 20 – 15 = 5 (Học sinh)
 Đáp số: 5 Học sinh
+ Tóm tắt
 100km : 12 l
 75km : l?
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 100 75 = 9 (lít)
 Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm học sinh khá của trường Thắng lợi là:
 100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh
Số học sinh khối lớp 5 của trường là:
 120 : 60 100 = 200 (Học sinh)
Số HS giỏi là:
 200 : 100 25 = 50 (Học sinh)
Số HS trung bình là:
 200 : 100 15 = 30 (Học sinh)
 Đáp số: HS giỏi : 50 Học sinh
 HS trung bình : 30 Học sinh.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục đích - yêu cầu:
 - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
- Giáo dục HS ý thức tự giác viết bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV nhắc HS :
+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
b. HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS đọc thầm lại
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 34
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. Mục tiêu: 
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, có ý thức bảo vệ môi trường đát tránh làm cho môi trường đất bị suy thoái...
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sá, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường rừng bị tàn phá?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- 1 - 2 HS nêu.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+ GV nhận xét, kết luận: 
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
- Các nhóm thảo luận xong đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Đáp án: Câu 1: Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc
Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
b. Hoạt động 2: Thảo luận
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: 
*Để đất trồng không bị thu hẹp và suy thoái thì chúng ta cần làm gì?
*Mục tiêu: 
HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
- Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu gây ảnh hưởng xấu đến môi trường (làm ô nhiễm môi trường đất, ô nhiễm môi trường không khí)
- Rác thải làm ô nhiễm môi trường, làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
+ Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cải tạo đất trồng, thực hiện sinh đẻ có kế hoạch, không vứt rác thải bừa bãi...
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 33
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần tới:
-Phổ biến công việc chính tuần 34
- Thực hiện tốt công việc của tuần 34
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
- Thi đua học tập chào mừng Ngày Quốc tế lao động.
Thứ bảy ngày 28 tháng 4 năm 2012
(Đ/c Luyến dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 CKTGiam tai.doc