I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 33 Từ / / /2013 Thứ Ngày Môn Tiết CT Tên bài dạy Hai SHDC Mĩ thuật 33 Vẽ trang trí: Trang trí cổng trại hoặc lều Tập đọc 65 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Toán 161 Ôn tập về tính diện tích, thể tích một hình Đạo đức 33 Dành cho địa phương Ba Tập làm văn 65 Ôn tập về tả người Kể chuyện 33 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Toán 162 Luyện tập Lịch sử 33 Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay Khoa học 65 Tác động của con người đến môi trường (chiều) Tư Tập đọc 66 Sang năm con lên bảy Âm nhạc 33 Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát: Tre ngà bên lăng Bác Thể dục 65 Môn thể thao tự chọn. TC: Dẫn bóng Toán 163 Luyện tập chung LT & câu 65 MRVT: Trẻ em Năm Chính tả 33 Nghe – viết: Trong lời hát mẹ LT & câu 66 Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) Toán 164 Một số dạng bài toán đã học Địa lí 33 Ôn tập cuối năm Khoa học 66 Tác động của con người đến môi trường đất Sáu Tập làm văn 66 Tả người (Kiểm tra viết) Thể dục 66 Môn thể thao tự chọn. TC: Dẫn bóng Toán 165 Luyện tập Kĩ thuật 33 Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1) SHTT 33 Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày tháng năm 2013 Tập đọc (Tiết 65) Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt đọng của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Dựa vào hình ảnh đã được miêu tả trong bài thơ, hãy tưởng tượng ra cảnh 2 cha con dạo chơi trên bãi biển? - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến những điều gì? - Em hãy cho biết nội dung bài tập đọc? - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Vào một buổi bình minh 2 cha con dạo trên bãi biển. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ. Bóng người cha cao, gầy, trải dài trên cát, bóng con trai bụ bẫm bước theo cha. - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ của mình. - Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp đẻ như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống trẻ thơ, những ước mơ không ngừng làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - Trong tiết TĐ hôm nay các em sẽ học về luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Bài học sẽ giúp các em hiểu luật này là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi của GV. - HS lắng nghe b. Hướng dẫn HS hoạt động: - GV đọc Đọc mẫu điều 15,16,17 Giọng thông báo, rành mạch, rõ ràng ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục, nhấn giọng ở tên của điều luật: Điều 15, 16,17ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong điều luật - Cho hs luyện đọc tiếp nối - Sửa sai cho hs sau mỗi lần đọc (nếu có) - HS đọc nối tiếp theo đoạn (GV chữa lỗi tại chỗ). - HS đọc cả bài - GV đọc - HS lắng nghe - HS đọc (2-3 lượt) c. Tìm hiểu bài: GV cho HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi, kết hợp với giải nghĩa từ: - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi diều luật nói trên - Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật? - Em đã thục hiện được những bổn phận gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện? - Cho hs đọc lại 4 điều luật - Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là gì? - Em hãy cho biết nội dung bài tập đọc? - Hs phát biểu điều 15,16,17 Đặt tên: Điều 15: Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của trẻ em Điều 16: Quyền được hoc tập của trẻ em Điều 17: Quyền được vui chơi - 1HS đọc điều 21 - Các bổn phận: 1. Yêu quí, kính trọng hiếu thảo với ông, bà 2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn VS 3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình 4. Sống khiêm tốn, trung thực có đoạ đức. 5. Yêu quê hương, đất nước - HS liên hệ bản thân dựa vào 5 bổn phận ghi ở điều 21. Hs tiếp nối phát biểu - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật(mỗi HS đọc 1 điều) - Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là một văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - Nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Chúng ta đọc bài tập đọc như thế nào cho phù hợp? - GV đọc mẫu - HS luyện đọc diễn cảm đoạn . - 3 HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét- Tuyên dương 4. Củng cố - Dăn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị: Nếu trái đất thiếu trẻ con - HS phát biểu - 2HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe - HS lắng nghe - Nhận xét - Bình chọn Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán (Tiết 161) Ôn tập về tính diện tích, thể tích một hình I. Mục tiêu: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - Làm được các bài tập: Bài 2, bài 3. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi tổng kết như SGK/168 III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - 6 HS lần lược phát biểu quy tắc - Em hãy phát biểu quy tắc tính chu vi & diện tích hình chữ nhật. - Em hãy phát biểu quy tắc tính chu vi và diện tích hình vuông. - Em hãy phát biểu quy tắc tính chu vi và diện tích hình tròn - Em hãy phát biểu quy tắc tính diện tích hình thang - Em hãy phát biểu quy tắc tính diện tích hình thoi. - Em hãy phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành. - Em hãy phát biểu quy tắc tính diện tích hình tam giác. 3. Bài mới a. Giới thiệu: - Hôm nay, các em sẽ ôn lại công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học và vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS lắng nghe. b. Ôn tập tính công thức tính diện tích, thể tích: - GV treo mô hình hình hộp chữ nhật. - Hãy nêu tên hình? - Hãy nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích xung quanh của hình này? - Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật? - Nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật? *Làm tương tự với hình lập phương. - Hình hộp chữ nhật. - Chu vi đáy nhân với chiều cao. Sxq = (a+ b) x 2 x c * a, b phải cùng đơn vị đo. - Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy. Stp = (a+ b) x 2 x c + (2 x a x b) - Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước ( cùng đơn vị đo ) V = a x b x c V = a x a x a c.Luyện tập: BT1: (nếu cần) - HS đọc đề- Xác định dạng toán. - Định hướng dạng bài tập: Tính diện tích cần quét vôi. DT cần quét vôi = DTXQ + DT đáy -1HS lên bảng giải- Lớp làm bài tập- Nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. BT 2: - HS đọc đề- Xác định dạng toán. - Định hướng dạng bài tập: Tính diện tích toàn phần hình lập phương. -1HS lên bảng giải- Lớp làm bài tập- Nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. BT 3: - HS đọc đề- Xác định dạng toán. - Định hướng dạng bài tập: Tìm dạng đúng, sai trong cách viết của mỗi bạn. -1 HS lên bảng giải- Lớp làm bài tập- Nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố - Dăn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. - chuẩn bài tiết sau. Bài giải : Diện tích xung quanh phòng học: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà: 6 x 4,5 = 27(m2) Diện tích cần quét vôi: 84 + 27 – 8,5 = 102,5(m2) Đáp số : 102,5 m2 Bài giải : a) Thể tích các hình lập phương ; 10 x 10 x 10 = 1000(cm2) b) Diện tích giấy màu cần dán chính là diện tích toàn phần của hình lập phương. Vậy diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600(cm2) Đáp số : a)1000cm2 b)600cm2 Bài giải Thể tích bể nước: 2 x 1,5 x 1 = 3(m2) Thời gian để vòi chảy đầy bể: 3 : 0,5 = 6(giờ ) Đáp số: 6 giờ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ĐẠO ĐỨC (Tiết 33) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Bài: GIAO TIẾP ỨNG XỬ CỦA HỌC SINH VỚI MỌI NGƯỜI I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết : - Cách giao tiếp ứng xử như thế nào cho tốt, cho lịch sự và văn minh. - Biết trao đổi với bạn bè với mọi người để bản thân ngày một hoàn thiện hơn. II. Chuẩn bị: Tư liệu, sách , báo III. Các hoạt động dạy học: GV HS - 1. Bài cũ : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? 2. Bài mới: a. GT bài. b. HĐ1: Tìm hiểu thông tin - Các nhóm thảo luận 4 vấn đề. * Giao tiếp ửng xử trong gia đình. * Giao tiếp ứng xử đối với hàng xóm. * Giao tiếp ứng xử đối với bạn bè. * Giao tiếp ứng xử ngoài xã hội. - Để trở thành người con ngoan em cần biết giao tiếp ứng xử như thế nào? - Đối với hàng xóm ta giao tiếp, ứng xử như thế nào? - Đối với bạn bè ta giao tiếp và ứng xử ra sao? - Đối với mọi người ngoài xã hội em giao tiếp và ứng xử như thế nào? + GV chốt ý đúng, biểu dương nhóm làm tốt c.HĐ2: Thực hành ( nhóm) GV giao việc các nhóm - Biểu dương những nhóm làm tốt. 3. Củng cố : - Để trở thành người lịch sự, văn minh ta cần biết giao tiếp và ứng xử như thế nào ?(HSG) 4. Dặn dò: Về thực hành giao tiếp ứng xử. -HS K - HSTB -2 hs đọc thông tin S10,11 + Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày / 1 nhóm trình bày 1 vấn đề. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kính trọng, lễ phép, thương yêu vâng lời ông bà, cha mẹ và người lớn hơn mình. Quan tâm chăm sóc mọi người. - Chào hỏi lễ phép, tôn trọng họ, thăm hỏi giúp đỡ, tránh cãi nhau, xô xát. -Xưng hô thân mật, cư xử tế nhị, giúp đỡ và quan tâm lẫn nhau. -Văn minh, lịch sự, trước đám đông không chen lấn. Gặp người già, tàn tậtem nên giúp đỡ họ. Gặp khách nước ngoài không nên chỉ trỏ nhòm ngó và đi theo - Các nhóm phân vai, thực hành giao tiếp. - Các nhóm khác nhận xét, bình chọn . Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba, ngày tháng năm 2013 TẬP LÀM VĂN (Tiết 65) ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý về bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. II. Chuẩn bị: - Tờ phiếu ghi 3 dàn bài bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu: 2. Dạy bài mới: Bài tập 1: - Chọn đề - GV dán lên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài, cùng HS phân tích đề bài. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị nhứ thế nào cho tiết học theo lời thầy một số HS nói đề bài mình chọn. Lập dàn ý - GV nhắc HS: dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi HS, có thể dựa theo dàn ý tả người. - GV phát bút dạ cho 3 HS lên bảng làm 3 dàn ý khác nhau. - GV cùng HS nhận xét đánh giá bổ sung hoàn chỉnh bài viết của mình. Bài tập ... + HS2: đọc phần chú giải từ khó sau bài. - Cả lớp đọc thầm công ước trẻ em. => Công ước về quyền trẻ em là văn bản Quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền trẻ em. - HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong bài văn Công ước về quyền trẻ em. - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa các tên cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - HS chép vào vở tên các cơ quan tổ chức nêu trên. Sau đó phân tích thành nhiều bộ phận ( đánh dấu gạch chéo) nhận xét viết hoa các cơ quan tổ chức. - Những HS làm bài trên bảng lớp, trình bày nhận xét về cách viết hoa từng tên cơ quan tổ chức. Phân tích tên thành phần các bộ phận Cách viết hoa - Liên hợp quốc - Uỷ ban / Nhân dân / Liên hợp quốc - Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc. - Tổ chức / Lao động / Quốc tế - Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em. - Liên minh / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em. - Tổ chức / Ân xá / Quốc tế. - Tổ chức / Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển. - Đại hội đồng / Liên hợp quốc. - Viết chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Bộ phận thứ 3 là tên nước ngoài ( Thuỵ Điển, về, của là quan hệ từ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ - Xem tiết 34. Rút kinh nghiệm tiết dạy: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 66) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). II. Chuẩn bị: - Phiếu làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu những từ đồng nghĩa với trẻ em? - Đọc những câu tục ngữ, thành ngữ nói về hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS ôn tập: Bài tập 1: - GV dán tờ phiếu nội dung cần ghi nhớ. 1. Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu là lời nói là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm. 2. Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. * GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những chỗ phải điền dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân vật. Để làm đúng bài tập, các em cần phải đọc rõ câu văn, phát hiện chỗ nào thể hiện lời nói trực tiếp của nhân vật, chỗ nào thể hiện ý nghĩ của nhân vật để điền vào dấu ngoặc kép cho đúng. - GV nhận xét: sau đó dán lên bảng 1 tờ phiếu. - GV giúp HS chỉ rõ tác dụng của từng dấu ngoặc kép. Giải: - “phải nói ngay điều này để thầy biết” - “Thưa thầy sau này lớn lên, em nuốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này. - GV giải thích thêm ý nghĩa và lời nói trực tiếp của Tốt-tô-chan là những câu văn trọn vẹn nên trước dấu ngoặc kép có dấu hai chấm. Bài tập 2: - GV nhắc HS kưu ý. Đáp án: “Người giàu có nhất” “Gia tài” Bài tập 3: - GV nhắc yêu cầu bài tập, thể hiện 2 tác động của dấu ngoặc kép dùng trong lời nói. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV chấm điểm đoạn văn đúng: “Chát chúa” Tuần này tổ nào không có người mắc khuyết điểm, thì thầy sẽ cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật “phệ” “bột” C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học ghi nhớ. - 1 HS đọc nội dung bài tập1. - Cả lớp theo dõi SGK. - HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - 1 HS đọc lại. - HS làm bài đọc thầm từng câu văn, điền dấu ngoặc kép, điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS lên bảng điền dấu ngoặc kép vào đúng chỗ. - Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - HS đọc nội dung bài tập. - HS giả bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ viết đoạn văn vào vở bài tập. - HS khác làm trên phiếu. (3HS) - Dán lên bảng lớp, trình bày kết quả nói rõ tác dụng của mỗi dấu ngoặc kép được dùng trong đoạn văn. Rút kinh nghiệm tiết dạy: TOÁN (Tiết 164) MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: - Biết một số dạng toán đã học - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Làm bài tập 1, 2. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Em hãy phát biểu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật - Em hãy phát biểu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương 2. Bài mới: Hoạt đông 1.Tổng hợp một số dạng bài toán đã học (SSK) Hoạt động 2. Thực hành Bài 1: Bài 2: 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 HS phát biểu. - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - 2 HS lên bảng giải, lop làm vào vở. Quãng đường đi trong giờ thứ ba là: (12+18):2=15(km) (TB cộng) Mỗi giờ xe đạp đi trong quãng đường là: (12+18+15):3=15(km) (TB cộng) - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - 2 HS lên bảng giải, lop làm vào vở. Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Nửa chu vi HCN là: 120 : 2 = 60 (m) Hiệu của chiều dài và chiều rộng là: 10m Chiều dài: Chiều rộng: Giải: Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật: 35 – 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 Rút kinh nghiệm tiết dạy: ĐỊA LÍ (Tiết 33) ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.) *Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu hệ thống đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế của các châu lục. II. Chuẩn bị: Bản đồ TG, quả địa cầu, bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Em hãy nêu tên 4 đại dương trên trái đất. - Em hãy nêu tên 6 châu lục trên trái đất. 2. Bài mới: Hoạt động 1: (Cá nhân) Bước 1: - GV tổ chức cho HS trò chơi “Đối đáp nhanh” để giúp Hs nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc chủng tộc nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS. Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 2: (Nhóm) Bước 1: - GV vẽ bảng thống kê để giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS chỉ trên bản đồ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ TG và quả địa cầu. Các nhóm thảo luận và hoàn thành bản ở câu 2b SGK. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ sáu, ngày tháng năm 2013 Tập làm văn (Tiết 66) TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ND miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II. Chuẩn bị: - Dàn ý cho mỗi đề. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a). Giới thiệu: b). Hướng dẫn HS làm bài: - GV nhắc HS. + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên nếu muốn các em vẫn có thể thay đổi, chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề cũ, các em cũng cần kiểm tra lại dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. c). HS làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - 1 HS đọc 3 đề bài SGK. - Lớp theo dõi, lắng nghe - HS làm bài Rút kinh nghiệm tiết dạy: TOÁN (Tiết 165) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - Làm bài tập 1, 2, 3. II. chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 1 HS lên bảng giải – Lớp làm bài tập - HS nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới: Bài 1: Gợi ý; tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số . Bài 2: Bài 3: “Giải bằng rút về đơn vị” 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu yêu cầu bài. S tam giác BEC: S hình vuông ABED Theo sơ đồ: Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Giải Theo sơ đồ ta có số HS nam trong lớp là: 35:(4+3)x 3 =15(HS) Số HS nữ trong lớp là: 35-15 = 20(HS) Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là: 20 -15 = 5(HS) Giải Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12:100 x 75 = 9 (lít) ĐS:9 lít Rút kinh nghiệm tiết dạy: KĨ THUẬT (Tiết 33) Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp được mô hình tự chọn - Lắp được một mô hình tự chọn. Với học sinh khéo tay: -lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. -Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK. II. Chuẩn bị: - Bộ lắp ghép kĩ thuật lớp 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Tổ kiểm tra chéo 3.Bài mới a.Giới thiệu: - Hôm nay, các em sẽ tự lắp ghép mô hình tự chọn -HS lắng nghe. Hoạt động 1 HS chọn mô hình lắp ghép - Chia nhóm: 4HS/nhóm. Yêu cầu các nhóm chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hay tự sưu tầm. - Yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kỹ mô hình và hình vẽ. - HS thảo luận chọn mô hình: - máy bừa - Băng chuyền - Xe chở hàng... HS quan sát và tìm hiểu cách lắp từng bộ phận của mô hình mình chọn Hoạt động 2 Thực hành lắp a) Chọn chi tiết: - Yêu cầu HS chọn chi tiết b) Lắp từng bộ phận - HS trao đổi và thực hiện theo nhóm 4. c) Cất sản phẩm: - HS cất sản phẩm vào túi giờ sau lắp. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV liên hệ thực tế. - Nhận xét- Khen - Chuẩn bị: Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 3) - HS chọn chi tiết mình cần lắp và xếp vào hộp. - HS chọn chi tiết và lắp theo thứ tự các dụng cụ cần lắp theo SGK. - HS tự sắp xếp sản phẩm vào nắp hộp Rút kinh nghiệm tiết dạy: SINH HOẠT TUẦN 33 I. Mục tiêu: Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần. Đưa ra kế hoạch tuần 34 để thực hiện. II. SINH HOẠT: Nhận xét tuần qua. + Vệ sinh lớp học, sân trường, + Vệ sinh cá nhân + Đồng phục + Thực hiện nội quy lớp học... + Khen ngợi những em có cố gắng, tích cực trong học tập, động viên nhắc nhở những em chưa cố gắng. III. KẾ HOẠCH TUẦN 34: - Vệ sinh trong, ngoài lớp học trước khi vào học. - Thực hiện nội quy lớp học. - Hướng dẫn HS khá giỏi cách giúp đỡ HS yếu kém (trước khi vào học, khi ở nhà). - Kết hợp giáo dục đạo đức cho HS, nhắc nhở cách đi đường an toàn. - Nhắc nhở HS thực hiện ăn sạch uống sạch, rửa tay trước khi ăn uống, phòng ngừa các dịch bệnh.
Tài liệu đính kèm: