Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4

I. Mục tiêu

 Giúp HS :

 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

 - Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị hoặc “Tìm tỉ số”.

 - Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học

- Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.

- HTTC : cá nhân, lớp ,nhóm.

- PPDH: giảng giải, hỏi đáp, luyện tập,.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn: 25 - 9 Ngày dạy T2: 27 - 9 - 2010.
Chào cờ
Toỏn .
Tiết 16 :	ôn tập và bổ sung về giải toán(t.18)
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị’ hoặc “Tìm tỉ số”.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.
- HTTC : cá nhân, lớp ,nhóm.
- PPDH: giảng giải, hỏi đáp, luyện tập,....
iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới(30phút)
3.1.Giới thiệu bài
- Trong giờ học toán này các em sẽ làm quen với dạng toán có liên quan hệ tỷ lệ và học cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
3.2.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận)
a) Ví dụ
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
- 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ.
- 8 km gấp mấy 4 km ?
- Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?
- 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần ?
- 12 km so với 4km thì gấp mấy lần ?
- Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?
- Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ?
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó nêu kết luận : Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần
- GV nêu : Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ này để giải toán.
b) Bài toán
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết những gì ?
- GV : Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hướng dẫn HS viết tóm tắt đúng như phần bài học SGK đã trình bày.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải bài toán.
- GV cho một số HS trình bày cách giải của mình trước lớp. Nếu đúng các cách như SGK thì GV khẳng định lại cho HS cả lớp ghi nhớ cách giải. Nếu HS cả lớp chưa tìm được cách giải, GV hướng dẫn theo trình tự sau :
* Giải bằng cách “rút về đơn vị”
- GV hỏi : Biết 2 giờ ô tô đi được 90km, làm thế nào để tính được số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ ?
- Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km ôtô đi được trong 4 giờ.
- GV hỏi : Như vậy để tính được số km ôtô đi trong 4 giờ chúng ta làm như thế nào ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm như thế ?
- GV nêu : Bước tìm số km đi trong 1 giờ ở bài toán trên gọi là bước rút về đơn vị.
* Giải bằng cách “tìm tỉ số”
- GV hỏi : So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần ?
- Như vậy quãng đường 4 giờ đi được gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi được ? Vì sao ?
- Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km
- Như vậy chúng ta đã làm như thế nào để tìm được quãng đường ô tô đi trong 4 giờ?
- GV nêu : Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số”
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1 ( Cá nhân)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV hỏi : Theo em, nếu giá vải không đổi, số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ như thế nào ?
- Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ như thế nào ?
- GV : Em hãy nêu mối quan hệ giữa số tiền và số vải mua được.
- GV yêu cầu dựa vào bài toán ví dụ và làm bài.
Tóm tắt
5m : 80000 đồng
7m : ... đồng ?
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(HS khá, giỏi)
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV hỏi : Nếu số người và năng suất trồng cây của đội không đổi thì số cây trồng sẽ như thế nào nếu ta gấp (giảm) số ngày trồng lên đi một số lần ?
- GV yêu cầu HS giải toán.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS : 1 giờ người đó đi được 4km.
- 2 giờ người đó đi được 8 km.
- 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần.
- 8km gấp 4km 2 lần.
- Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần.
- 3 giờ người đó đi được 12km.
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần.
- 12km so với 4 km thì gấp 3 lần.
- Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần.
- HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS nghe và nêu lại kết luận.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, các HS khác đọc thầm trong SGK.
- HS : Bài toán cho biết 2 giờ ôtô đi được 90km.
- Bài toán hỏi 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu ki-lô-mét.
- HS tóm tắt bài toán. 1 HS Tóm tắt trên bảng.
- HS trao đổi để tìm cách giải bài toán.
- HS trình bày cách giải của mình trước lớp, sau đó trình bày Bài giải.
- HS trao đổi và nêu : Lấy 90 km chia cho 2.
- Một giờ ô tô đi được 90 : 2 = 45 (km)
- HS nêu :
Trong 4 giờ ôtô đi được 
45 x 4 = 180 (km)
- HS : Để tìm được số ki-lô-mét ôtô đi được trong 4 giờ chúng ta :
* Tìm số km ôtô đi trong 1 giờ.
* Lấy số km ôtô đi trong 1 giờ nhân với 4.
- Vì biết khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được gấp lên bấy nhiêu lần nên chúng ta làm được như vậy.
- Số lần 4 giờ gấp 2 giờ là :
4 : 2 = 2 (lần)
- Quãng đường 4 giờ đi được sẽ gấp 2 lần quãng đường 2 giờ đi được, vì khi gấp thời gian lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- Trong 4 giờ đi được
90 x 2 = 180 (km)
- Chúng ta đã :
* Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần.
* Lấy 90 nhân với số lần vừa tìm được.
- HS trình bày Bài giải như SGK vào vở.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài toán cho biết mua 5m vải thì hết 
80 000 đồng.
- Bài toán hỏi mua 7m vải đó thì hết bao nhiêu tiền.
- HS : Số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được cũng tăng lên.
- Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ giảm đi.
- HS : Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vải mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
- HS làm bài theo cách “rút về đơn vị” 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Mua 1m vải hết số tiền là :
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 m vải đó hết số tiền là :
16 000 x 7 = 112 000 đồng
- Theo dõi bài chữa của bạn, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS : Bài toán cho biết một đội trồng rừng cứ ba ngày trồng được 1200 cây thông.
- Bài toán hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông.
- Khi gấp (giảm) số ngày trồng cây lên bao nhiêu lần thì số cây trồng được sẽ gấp (giảm đi bấy nhiêu lần.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
Tóm tắt
3 ngày : 1200 cây
12 ngày : ... cây ?
Bài giải
 Cách 1 : Cách 2
Trong một ngày trồng được số cây là : Số lần 12 ngày gấp 3 ngày là :
 1200 : 3 = 400 (cây) 12 : 3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày trồng được số cây là : Trong 12 ngày trồng được số cây là 
400 x 12 = 4800 (cây) 1200 x 4 = 4800 (cây)
 Đáp số : 4800 cây Đáp số : 4800 (cây)
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(HS khá, giỏi)
- GV gọi HS đọc đề bài toán/
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Bài toán cho biết xã có 4000 người.
a) Trong một năm cứ 1000 người thì tăng 15 người.
- Tính số người tăng thêm trong 1 năm của xã đó theo mỗi trường hợp trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS 1 làm 1 phần của bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) Tóm tắt
1000 người : 21 người
4000 người : ...người ?
Bài giải
Số lần 4000 người gấp 1000 người là :
4000 : 1000 = 4 (lần)
Một năm sau dân số của xã tăng thêm :
21 x 4 = 88 (người
Đáp số : 88 người
b) Tóm tắt
1000 người : 15 người
4000 người : ... Người ?
Bài giải
Một năm sau dân số của xã tăng :
15 x 4 = 60 người
 Đáp số : 60 người
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố 
Bài hôm nay ta học nếu đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia thế nào?
5.Dặn dò 
- GV tổng kết giờ học sau đó dặn dò HS.
-Gấp lên bấy nhiêu lần.
Tập đọc .
Tiết 7: Những con sếu bằng giấy(trang 36)
 Những mẩu chuyện lịch sử thế giới
 I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. ( Trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3)
 - Giáo dục HS ý thức phản đối chiến tranh, yêu chuộng hoà bình .
 II. Đồ dùng dạy - học
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử nếu có.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
 - HTTC : Nhóm, cá nhân , lớp. 
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- 2 Nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân.
H: Nọi dung của vở kịch là gì?
 - GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới(30phút)
 1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Cánh chim hoà bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
H: Bức tranh vẽ ai? người đó đang làm gì?
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc(10p)
- GV đọc toàn bài (Giọng trầm buồn, to vừa đủ nghe)
 - Chia đoạn: bài chia 4 đoạn
 - HS đọc nối tiếp lần 1
+ GV sửa sai nếu HS đọc phát âm sai
+ Gv ghi từ khó đọc lên bảng 
- HS đọc nối tiếp lần 2
* HD đọc câu văn dài : Nằm trong bệnh viện/ nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh.
- Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
+ GV đọc câu dài mẫu cả lớp theo dõi.
 - HS luyện đọc theo nhúm 4 .
- 1HS đọc toàn bài .
b) Tìm hiểu bài(10p)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và đọc câu hỏi1 
H: Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?
H: Em hiểu thế nào là bom nguyên tử?
- GVTK ý 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật bản
- HS đọc đoạn 2 
H: Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử gây ra cho nước Nhật là gì?
H: Phóng xạ là gì?
GV ghi ý : Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra.
- HS đọc thầm Đ3 
H: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
H: Các  ... , 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
 - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp .
 - PPDH: giảng giải, hỏi đáp, luyện tập,...
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1, 2 tiết trước.
- GV nhận xét
3. Bài mới (30phút)
 1. Giới thiệu bài: Luyện tập về từ trái nghĩa.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 1(nhóm đôi)
- HS đọc yêu cầu bài tập
Bài tập 2(lớp)
HS nêu yêu cầu
- HS điền trên bảng lớp làm vào vở
GV nhận xét
 Bài tập 3( cá nhân)
 - HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên làm, lớp làm vào vở.
 GV nhận xét
 Bài tập 4(4 nhóm)
-HS nêu yêu cầu bài tập
- GV có thể gợi ý cho HS 
- HS làm vào vở vài HS lên bảng làm
Bài tập 5 (cá nhân)
 Đặt câu với từ em vừa tìm ở trên
- HS làm vào vở
- Vài HS trả lời
- GV nhận xét 
4. Củng cố 
-Nêu lại 4 câu thành ngữ BT 1
5.Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Lớp hát
- 3 HS đọc 
- HS đọc yêu cầu 
- 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
+ ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon
+ ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: 
Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà...: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay nđến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ,; kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già.
- HS đọc thuộc 4 thành ngữ trên.
- HS đọc
- 4 HS lên điền: lớn; già; dưới ; sống
- HS đọc thuộc lòng 3 thành ngữ tục ngữ trên
- HS đọc 
- HS làm: nhỏ; vụng; khuya.
- HS đọc
- HS làm bài VD: 
+ a) Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống/ lùn tịt
+ b) tả hành động: khóc/ cười; đứng/ ngồi; 
+ c) tả trạng thái: buônd/ vui; lạc quan/ bi quan..
+ d)Tả phẩm chất: tốt/ xấu; hiền/ dữ..
- HS làm bài
+ Chú lợn nhà em béo múp. Chú chó gầy nhom
+ Đáng quý nhất là trung thực. còn dối trá thì chẳng ai ưa.
Tập làm văn .
Tiết 7 : Luyện tập tả cảnh(t.43)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả ngôi trường đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài; Biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
 - Dựa vào dàn ý viết một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, Sắp xếp các chi tiết hợp lí. 
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy- học .
Bảng phụ .
HTTC : nhóm, cá nhân , lớp .
PPDH: hỏi đáp, giảng giải, luyện tập,...
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cơn mưa.
- Nhận xét cho điểm
 3. Dạy bài mới ( 30phút)
 1. Giới thiệu bài
- Kiểm tra kết quả quan sát cảnh trường học của HS .
- Nhận xét cách quan sát , chọn lọc ghi kết quả quan sát của HS 
- GV: Trong tiết tập làm văn này các em sẽ dựa vào kết quả quan sát được về trường học để lập dàn ý cho một bài vẩnt cảnh trường học, viết một đoạn văn trong bài này.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 1(nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý trong SGK
- H: Đối tượng em định miêu tả là gì?
- H: Thời gian em quan sát là lúc nào?
- Em tả những phần nào của cảnh trường?
- Tình cảm của em với mái trường?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- GV nhắc HS đọc kĩ phần lưu ý trong SGK để xác định góc quan sát để nắm bắt những đặc điểm chung và riêng của cảnh vật 
- Gọi hS khá dán phiếu lên bảng 
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung để có một dàn ý mẫu
 Bài 2(cá nhân)
- Gọi hS đọc yêu cầu
H: Em chọn đoạn văn nào để tả?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS làm bài ra giấy khổ to dán lên bảng, đọc bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS
- Nhận xét cho điểm 
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét cho điểm 
 4. Củng cố
Các chi tiết trong bài văn tả cảnh cần xếp thế nào?
 5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn nếu chưa đạt yêu cầu. Đọc trước các đề văn trang 44 SGK để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra viết
- 3 HS đọc bài . Lớp nhận xét 
- 2 HS trình bày kết quả quan sát và ghi chép được.
- HS đọc yêu cầu 
- Ngôi trường của em
- Buổi sáng/ Trước buổi học/ Sau giờ tan học.
- Sân trường, lớp học,vườn trường, phòng truyền thống, hoạt động của thầy và trò
+ Em rất yêu quý và tự hào về trường của em
- HS đọc to bài làm cho cả lớp theo dõi.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau giới thiệu : 
+ Em tả sân trường
+ Em tả vườn trường
+ Em tả lớp học...
- 2 HS viết bài vào giấy khổ to , HS cả lớp làm bài vào vở
- 2 HS dán phiếu lên bảng, đọc bài. HS cả lớp nhận xét và nêu ý kiến nhận xét sửa chữa cho bạn
- 2-> 3 HS đọc bài làm của mình
Bài văn tả cảnh cần chú ý sắp xếp các chi tiêt hợp lý
Âm nhạc GV chuyên dạy
Ngày soạn: 29 - 9. Ngày giảng T6: 1 - 10 - 2010
Toỏn .
Tiết 20 : Luyện tập chung(t.22)
I.mục tiêu
 Giúp HS củng cố về :
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số”.
 - Rèn kĩ năng làm toán cho HS.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng : 
 - Bảng phụ.
 - HTTC : nhóm, lớp ,cá nhân. 
 - PPDH: Hỏi đáp, gợi mở, luyện tập,...
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới(30phút)
3.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán có lời văn theo các dạng đã học.
3.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(lớp)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
-Lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài.
 ? em
 Nam : I I I 
 28 em 
 Nữ : I I I I I I 
 ? em 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
2 + 5 = 7 (phần)
Số học sinh nam là : 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ là : 28 – 8 = 20 (em)
 Đáp số : nam 8 em, nữ 20 em
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (nhóm đôi)
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
 Chiều dài : I I I 
 Chiều rộng : I I 15 em 
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 2 – 1 = 1 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là : 15 : 1 = 15 (phần)
Chiều dài của mảnh đất là : 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất là : (15 + 30) x 2 = 90 (m)
 Đáp số : 90 m
Bài 3 (lớp)
- Gv gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
100 km : 12l
50 km : ...l ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 (nhóm bàn)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành kế hoặch thay đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố 
Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
5.Dặn dò
- GV tổng kết tiết học dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lĩt xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
100 km gấp 50 km số lần là :
100 : 50 = 2 (km)
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là :
12 : 2 = 6 (l)
 Đáp số : 6l
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp.
- HS trao đổi và nêu : Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên bao nhiêu lần thì số ngày hoàn thành thu hoạch giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
HS cả lớp theo dõi để nhận xét, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
-Đại lượng này tăng thì đại lương kia tăng,đại lượng này tăng thì đại lượng kia giảm.
Tập làm văn .
 Tiết 8: Tả cảnh: Kiểm tra viết(t.44)
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS thực hiện viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác khi làm bài .
II. Đồ dùng dạy- học
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh.
 + Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả.
 + Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian
 + Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết.
HTTC : cá nhân , lớp. 
PPDH: gợi mở, hỏi đáp, luyện tập- thực hành,...
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra giấy bút của HS
3. Bài mới (30phút)
 1. Giới thiệu bài
 Hôm nay chúng ta sẽ viết một bài văn hoàn chỉnh về tả cảnh 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
 2. Thực hành viết
- HS viết bài 
- Thu bài và chấm 
- Nêu nhận xét chung
4. Củng cố 
5.Dặn dò
 dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
- HS đọc đề bài
- HS viết bài
- HS nộp bài 
Mĩ thuật GV chuyên dạy
Hoạt động tập thể .
SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục mặt tồn tại.
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
- Phờ bỡnh em : Quyền,Q.Trường hay mất trật tự trong lớp . 
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ :Long,Trâm,.
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 Vớ dụ : Anh Tú, 
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 IV. Phương hướng tuần 5 :
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao .
Nộp đầy đủ khoản tiền an.

Tài liệu đính kèm:

  • doc4.doc