Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

III.CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 04 : Từ ngày 13/9/2010 →17/9/2010
Thứ 
Mụn học
Tờn bài giảng
Ghi chỳ
2
13-9
Chào cờ
Tập đọc
Toỏn
Khoa học
Đạo đức
- Núi chuyện dưới cờ
- Những con sếu bằng giấy.
- ễn tập và bổ sung về giải toỏn.(S/18)
- Từ tuổi vị thành niờn đến tuổi già.
- Cú trỏch nhiệm về việc làm của mỡnh.(Tiết 2).
3
14-9
Thể dục
Chớnh tả
Toỏn
LTVC
Lịch sử
- Bài 7.(GV chuyờn dạy)
- Nghe-viết: Anh bộ độ cụ Hồ gốc Bỉ.
- Luyện tập .	
- Từ trỏi nghĩa.
- Xó hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 
Giỏo viờn dạy thay
4
15-9
Tập đọc
TLV
Toỏn
Địa lớ
Kĩ thuật
- Bài ca về trỏi đất.
- Luyện tập tả cảnh.
- ễn tập và bổ sung về giải toỏn.	
- Sụng ngũi.
- Thờu dấu nhõn (Tiết 2) . 
5
16-9
Thể dục
LTVC
Toỏn
Khoa học
Mĩ thuật
- Bài 8. (GV chuyờn dạy)
- Luyện tập về từ trỏi nghĩa.
- Luyện tập (S/21).
- Vệ sinh tuổi dậy thỡ.
- Vẽ theo mẫu: Khối hợp & khối cầu.(GV chuyờn dạy).
6
17-9
Toỏn
TLV
Âm nhạc
Kể chuyện
SHTT
- Luyện tập chung (S/22)
- Tả cảnh (Kiểm tra viết).
- Học hỏt bài: Hóy giữ cho em bầu trời xanh.
- Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
- Sinh hoạt lớp.
Thứ hai ngày 13 thỏng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ.
III.CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phân vai vở kịch “Lòng dân”.
+ Tại sao vở kịch lại được tác giả đặt tên là “Lòng dân”?
- 5 em đọc
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng.
2. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV chia 4 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp
 + Lần 1: đọc+ sửa phát âm.
 + Lần 2: đọc + giải nghĩa từ.
 + Lần 3: đọc + hướng dẫn câu dài, nhận xét, đánh giá.
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
3.Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc
+ HS 1: Ngày ...lớn
+ HS 2: Hai..tử
+ HS 3: Khi...con
+ HS 4: núc...bình.
Câu dài:
 + Đoạn 2: Hai quả.../ và...người.
 + Đoạn 3: ...Nhật/ vàgiới/...cô.
 + Đoạn 4: Trên mét/ là...sếu.
- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo cặp để tìm nội dung chính của từng đoạn.
- Gọi HS nêu nhận xét, bổ xung, 
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ?
+ Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì?
* GV giảng: Mĩ ném hai...tử để chứng tỏ sức mạnh của mình, hòng làm thế giới khiếp sợ... phóng xạ nguyên tử có thể di truyền cho nhiều thế hệ sau.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại:
+ Từ khi bị nhiễm phóng xạ, bao lâu sau Xa- da- cô mới mắc bệnh?
+ Lúc đó Xa- da- cô mới mắc bệnh cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
+ Vì sao Xa- da- cô lại tin như vậy?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? 
+ Nếu như em đứng trước tượng đài của Xa- da- cô, em sẽ nói gì?
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
+ Do Mĩ đã ném hai quả bom...
+ Cướp đi mạng... nguyên tử.
- Học sinh đọc thầm.
+ Mười năm sau.
+ Ngày ngày gấp sếu bằng giấy vì em tin vào truyền thuyết...bệnh.
+ Vì em chỉ sống được ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh được sống như bao trẻ em khác.
+ Gấp những con sếu gửi tới cho Xa- da- cô.
+ ...quyên góp tiền...hoà bình.
+ Học sinh nối tiếp nhau phát biểu:
VD:- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
* Đại ý: Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
4. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đoạn từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó
- GV kết luận giọng đọc.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm
- 4 học sinh đọc
Khi Hi – rô -xi- ma bị ...may mắn...phóng xạ...lâm bệnh nặng...viện/ nhẩm đếm..rằng/...một nghìn...lặng lẽ... toàn nước Nhật..chết/...644 con.
- 2 HS nêu.
- HS đọc.
- Thi đọc nối tiếp.
5. Củng cố, dặn dò:
- Việt Nam chún ta đã bị ném những loại bon gì và hậu quả của nó ra sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà
- Về học, chuẩn bị bài sau
- Bom âm thanh, bom từ trường, bom bi, bom na pan.
TOA'N
ÔN TÂP VÀ BÔ SUNG VÊ GIAI TOAN
I/ MUC TIÊU:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lờn bao nhiờu lần thỡ đại lượng tương ứng cũng gấp lờn bấy nhiờu lần).Bài 1
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng số trong ví dụ viết sẵn vào bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 học sinh chữa bài 2.
 - Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ:
a, Ví dụ:
+ 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki – lô mét?
+ 2 giờ người đó đi được bào nhiêu ki – lô - mét?
+ 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?
+ 8 km gấp mấy lần 4 km ?
+ Như vậy thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp mấy lần ?
+ 3 giờ người đó đi được mấy km?
+ 3 giờ so với một giờ thì gấp mấy lần?
+12 km so với 4 km thì gấp mấy lần?
+ Như vậy thời gian đi gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp mấy lần ?
- GV nhận xét ý kiến của học sinh sau đó kết luận:
Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
b, Bài toán:
 - GV yêu cầu học sinh đọc đề toán.
 - GV yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán.
 - GV hướng dẫn học sinh viết tóm tắt như sgk trình bày.
 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải.
 - Cho một số học sinh lên trình bày. Nhận xét, hướng dẫn theo trình tự như sau:
* Giải bằng cách rút về đơn vị:
* GV: Bước tìm số km đi trong một giờ ở bài tập trên người ta gọi là bước rút về đơn vị.
* Giải bằng cách tìm tỉ số:
- Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số
4. Thực hành:
Bài 1 (19-sgk)
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh giải?
- Nhận xét chữa.
Bài 2: Dành cho HS khá giỏi(nếu còn thời gian)
 Bài 3: Nếu còn thời gian
5. Cúng cố dặn dò:
 - Nếu cách giải bài toán tỉ lệ?
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà hoàn thành BT còn lại.
- 2 học sinh chữa bài.
- 2 học sinh nêu.
+ 1 học sinh đọc
+ 1 giờ đi được 4 km
+ 2 giờ di được 8 km.
+ 2 lần.
+ 2 lần.
+ Quãng đường đi đuợc gấp 2 lần.
+ ĐI được 12 km.
+ 3 lần.
+ 3 lần.
+ Quãng đuờng đi được gấp 3 lần.
- Học sinh đọc đề toán: 
2 giờ: 4 km 
4 giờ:..km?
Giải: Trong 1 giờ ô tô đi được là:
 90 : 2 = 45 (km)
 trong 4 giờ ô tô đi được là:
 45 X 4 = 180 (km)
 ĐS: 180 km 
 Giải: 4 giờ gấp 2 lần số lần là:
 4 : 2 = 2 (lần)
 Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 90 X 2 = 180 (km)
 ĐS: 180 km
 Giải
 Mua 1 m vải hết:
 80 000 : 5 = 16 000(đồng)
 Mua 7 m vải như thế hết:
 16 000 X 7 = 112 000(đồng)
 ĐS: 112 000 đồng
 Giải
 12 ngày so với 3 ngày thì gấp :
 12 :3 = 4 (lần)
 1 200 X 4 = 4 800 (cây)
 ĐS: 4 800 cây
 Giải
 4000người so với 1000 người thì gấp :
 4000 : 1000 = 4( lần)
 a/ Một năm sau số dân của xã đó tăng:
 4 X 21 = 84 (người)
 b/ Sau một năm số dân của xã đó tăng:
 4 X 15 = 60( người)
 ĐS: a. 84 người b. 60 người
KHOA HOC
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIấN ĐẾN TUỔI GIÀ
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Các hình minh hoạ 1,2,3,4 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi HS lên bảng bắt thăm các hình vẽ 1,2,3,5 của bài 6.
- Yêu cầu HS bắt thăm được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi được vẽ trong hình đó. 
- Nhận xét, ghi điểm HS
2.BàI mới:
 a. Giới thiệu bài
- 5 HS lên bảng bắt thăm và nói về các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Lắng nghe.
 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1;
Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn :
Vị thành niên, trưởng thành, tuổi già
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ y/c HS QS hình 1,2,3,4 - SGK và nêu y/c
- HS làm việc theo nhóm.
+ Các em hãy quan sát tranh, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tranh minh hoạ giai doạn nào của mỗi con người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó?
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS, sau đó cho HS mở SGK đọc các đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con người
- 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 3 HS lần lượt đọc trước lớp đặc điểm của 3 giai đoạn: tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp và trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Biết được các giai đoạn phát triển của con người có lợi ích gì?
- Nhận xét, khen ngợi những HS luôn hăng hái tham gia xây dựng bài.
Kết luận: Các em đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là tuổi dậy thì. Biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn rất có ích lợi cho mỗi chúng ta, giúp chúng ta không bối dối, sợ hãi đồng thời giúp chúng ta tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người.
Hoạt động 2:
+ Qua bài học ngày hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Biết được đặc điểm của tuổi dậy thì giúp cho chúng ta không e ngại, lo sợ về những biến đổi về thể chất và tinh thần. Giúp chúng ta có chế độ ăn ống, làm việc, học tập phù hợp để có thể phát triển toàn diện.
 - Biết được đặc điểm của tuổi trưởng thành giúp cho mọi người hình dung được sự trưởng thành của cơ thể mình, tránh được những sai lầm, nông nổi của tuổi trẻ, có kế hoạch học tập, làm việc phù hợp với sức khoẻ của mình
- Biết được đặc điểm của tuổi già giúp con người có chế độ ăn uống, làm việc, rèn luyện điều độ để có thể kéo dài tuổi thọ.
-------------------------------***---------------------------
ĐẠO ĐỨC
Cể TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MèNH (TIẾT 2)
I.MỤC TIấU: Như tiết 1
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh minh hoạ SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm:
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết các tình huống sau:
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
1. Em gặp một vấn đề khó khăn nhưng không biết giải quyết thế nào?
 - Em đang ở nhà một mình thì bạn Hùng đến rủ em đi sang nhà bạn Lan chơi.
- Em sẽ làm gì khi thấy bạn em vứt rác ra sân trường?
- Em sẽ làm gì khi bạn em rủ em hút thuốc lá trong giờ ra chơi?
Trò chơi sắm vai
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm:
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết các tình huống sau:
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
- Em đang ở nhà một mình thì bạn ...  mỗi quyển vở là 1500 đồng thỡ mua được bao nhiờu quyển
- Cựng số tiền đú khi giỏ tiền 1 quyển vở giảm bao nhiờu lần, thỡ số quyển vở mua được gấp lờn bấy nhiờu lần.
Bài giải
Người đú cú số tiền là:
3000 x 25=75.000 (đồng)
Nếu giỏ mỗi quyển vở 1500 đồng thỡ mua được số quyển vở là:
 75.000:15 = 50(quyển)
 Đỏp số: 50 quyển.
- Gọi 1 HS lờn làm.
- Lớp nhận xột.
- Học sinh đọc đề nờu cầu.
- HS thảo luận nhúm 2. Đại nhúm T/bày 
Bài giải
 Tổng thu nhập của gia đỡnh đú là:
800.000 x 3 = 2.400.000( đồng)
Khi cú thờm một người con thỡ thu nhập bỡnh quõn hàng thỏng của mỗi người là:
 2.400.000 : 4 = 600.000 (đồng)
Như vậy, bỡnh quõn thu nhập hàng thỏng của mỗi người đó giảm là: 
 800.000 -600.000 = 200.000 (đồng)
 Đỏp số: 200.000 đồng.
- Học sinh đọc đề, yờu cầu đề bài.
- HS K,G tự giải vào vở.
Túm tắt
10 người: 35 m mương.
Thờm 20 người
? người: ? m mương
Bài giải
C1: Số người sau khi tăng thờm là:
20 +10 = 30(người)
 30 người gấp 10 người số lần: 
 30:10 = 3(lần)
Một ngày 30 người đào được số m là:
35 x 3=105(m)
 Đỏp số: 105m
- Học sinh đọc đề, yờu cầu đề bài.
- HS K,G tự giải vào vở.
Bài giải
Số kilụgam xe chở được nhiều nhất là:
50 x 300 = 15000 (kg)
Nếu mỗi bao gạo nặng 75kg thỡ số bao chở được nhiều nhất là:
15000 : 75 = 200 (bao)
	Đỏp số: 200 bao
KHOA HỌC
VỆ SINH TUỔI DẬY THè
I.MỤC TIấU: - Nờu được những việc nờn và khụng nờn làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thỡ. 
 - Thực hiện vệ sinh cỏ nhõn ở tuổi dậy thỡ. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Cỏc hỡnh ảnh trong SGK trang 18 , 19. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: + Con người trải qua mấy giai đoạn từ tuổi vị thành niờn đến tuổi già?
 + Vỡ sao chỳng ta cần biết đặc điểm con người ở từng giai đoạn?
2. Bài mới: “Vệ sinh tuổi dậy thỡ”.
- Hoạt động1: 
- GV nờu vấn đề :
+ Mồ hụi cú thể gõy ra mựi gỡ ?
+ Nếu đọng lại lõu trờn cơ thể,đặc biệt là ở cỏc chỗ kớn sẽ gõy ra điều gỡ ? 
+ Vậy ở lứa tuổi này, chỳng ta nờn làm gỡ để giữ cho cơ thể luụn sạch sẽ, thơm tho và trỏnh bị mụn “trứng cỏ” ?
- GV yờu cầu mỗi HS nờu ra một ý kiến ngắn gọn để trỡnh bày cõu hỏi nờu trờn. 
- GV ghi nhanh cỏc ý kiến lờn bảng
+Nờu tỏc dụng của từng việc làm đó kể trờn.
- Hoạt động 2: Quan sỏt tranh và thảo luận.
 - GV yờu cầu cỏc nhúm quan sỏt H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời cõu hỏi 
+ Chỉ và núi nội dung từng hỡnh 
+ Chỳng ta nờn làm gỡ và khụng nờn làm gỡ để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thỡ ?
- Giỏo viờn chốt: Ở tuổi dậy thỡ, chỳng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trớ lành mạnh; tuyệt đối khụng sử dụng cỏc chất gõy nghiện như thuốc lỏ, rượu; khụng xem phim ảnh hoặc sỏch bỏo khụng lành mạnh
 3.Củng cố dặn dũ:
- 3 HS lờn bảng bắt thăm và núi về cỏc giai đoạn phỏt triển từ lỳc mới sinh đến tuổi dậy thỡ.
- HS gọi nối tiếp cỏc bạn khỏc chọn hỡnh và nờu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đú. 
- Học sinh nhận xột. 
- Hoạt động nhúm đụi, lớp. 
 - Học sinh trỡnh bày ý kiến. 
- Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần ỏo thường xuyờn , 
- HS đọc lại đoạn đầu trong mục Bạn cần biết.
- Cỏc nhúm q.sỏt và trả lời
- HS khỏc nhận xột
- Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả thảo luận.
Nờn
Khụng nờn
- Ăn uống đủ chất.
- Ăn nhiều rau, Tăng cường luyện tập thể dục thể thao.
- Vui chơi, giải trớ phự hợp.
- Đọc truyện, xem phim phự hợp với lứa tuổi.
- Ăn kiờng khem quỏ.
- Xem phim, đọc truyện khụng lành mạnh.
- Hỳt thuốc lỏ.
- Tiờm chớch ma tỳy.
- Lười vận động.
Thứ sỏu ngày 17 thỏng 9 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIấU: 
 - Biết giải bài toỏn liờn quan đến tỷ lệ bằng hai cỏch“Rỳt về đơn vị” hoặc“ Tỡm tỷ số”.
 - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 - Phấn màu, bảng phụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
 - HS giải bài 2 (SGK)
 - Giỏo viờn nhận xột - ghi điểm. 
2. Bài mới: Luyện tập 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài 1: Gọi HS đọc đề, nờu yờu cầu.
 - Bài toỏn này cú dạng gỡ?
 - Cỏch giải dạng toỏn này như thế nào?
 - Cho HS tự giải bài toỏn
 - Gọi 1 HS lờn bảng làm
Bài 2. Làm tương tự bài 1 (cho HS phỏt hiện và nờu cỏch làm, dạng bài tỡm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đú).
Bài 3. Gọi 2 HS đọc yờu cầu.
Bài 4:HS khỏ, giỏi làm 
3. Củng cố - Dặn dũ: 
 - Học sinh nhắc lại cỏch giải dạng toỏn vừa học.
 - Chuẩn bị: ễn bảng đơn vị đo độ dài. 
 - Nhận xột tiết học.
.
- HS đọc đề, nờu yờu cầu..
- Bài toỏn thuộc dạng tỡm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đú
- 1 HS TT và giải.
- Cả lớp làm vào vở, nhận xột bài bạn. 
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau :
5 + 2 = 7(phần)
 Số học sinh nam là:
28 : 7 x 2 = 8(em)
 Số học sinh nữ là:
28 – 8 = 20(em)
 Đỏp số: nam: 8 em ; nữ: 20 em
- HS đọc đề, nờu yờu cầu..
- 1 HS TT và giải.
- Cả lớp làm vào vở, nhận xột bài bạn. 
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất là:
15 : (2-1) = 15(m)
Chiều dài mảnh đất là:
15 + 15 = 30(m)
Chu vi mảnh đất là:
(15+30) x 2 = 90(m)
 Đỏp số: 90m
- HS đọc đề, nờu yờu cầu..
- 1 HS lờn bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở, nhận xột bài bạn. 
Bài giải
100 km gấp 50km số lần:
100 : 50 = 2(lần)
Đi 50 km thỡ tiờu thụ hết số lớt xăng là: 
12 : 2 = 6 (l)
 Đỏp số: 6 l xăng
- 1 HS TT và giải.
Bài giải
Số bộ bàn ghế xưởng phải đúng theo kế hoạch là: 12 x 30 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày đúng được 18 bộ thỡ hoàn thành kế hoạch trong số ngày là:
360:18=20(ngày)
 Đỏp số : 20 ngày
-------------------------------------------***--------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I.MỤC TIấU:
 - Viết được bài văn miờu tả hoàn chỉnh cú đủ ba phần (mở bài, thõn bài, kết bài), thể hiện rừ sự quan sỏt và chọn lọc chi tiết miờu tả. 
 - Diễn đạt thành cõu; bước đầu biết dựng từ ngữ, hỡnh ảnh gợi tả trong bài văn. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Giấy kiểm tra
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi 2 hs đọc cấu tạo của bài văn tả cảnh. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. 
- Giỏo viờn gợi ý : chọn 1 đề em thớch
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở khoảng 30’
- Theo dừi giỳp đỡ hs yếu.
- Thu chấm 1 số bài.
- Nờu nhận xột chung
4.Củng cố, dặn dũ: 
 - Nờu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
 - Chuẩn bị: “Luyện tập bỏo cỏo thống kờ” 
 - Nhận xột tiết học
- 1 học sinh đọc đề kiểm tra 
1. Tả cảnh buổi sỏng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cõy. 
2. Tả cảnh buổi sỏng trong 1 cụng viờn em biết. 
3. Tả cảnh buổi sỏng trờn cỏnh đồng quờ hương em. 
4. Tả cảnh buổi sỏng trờn nương rẫy ở vựng quờ em.
5. Tả cảnh buổi sỏng trờn đường phố em thường đi qua.
6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngụi nhà của em. (hoặc ngụi trường)
- Học sinh chọn một trong những đề và chọn thời gian tả. 
- HS viết bài vào giấy KT.
- HS nộp bài.
-------------------------------------***---------------------------------
KỂ CHUYỆN
TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I.MỤC TIấU: 
 - Dựa vào lời kể của GV, hỡnh ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được cõu chuyện đỳng ý, ngắn gọn rừ ràng cỏc chi tiết trong truyện. 
 - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ cú lương tõm dũng cảm đó ngăn chặn và tố cỏo tội ỏc của quõn đội Mỹ trong chiến tranh xõm lược Việt Nam. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi tờn cỏc nhõn vật, tranh SGK phúng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
Ÿ Giỏo viờn nhận xột.
- 1, 2 HS kể lại cõu chuyện mà em đó được chứng kiến, hoặc đó tham gia. 
2. Bài mới:
a. GV kể chuyện:
- Giỏo viờn kể chuyện 1 lần 
- Học sinh lắng nghe. 
- Viết lờn bảng tờn cỏc nhõn vật trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh 
+ Tụm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Cụn-bơn: xạ thủ sỳng mỏy 
+ An-drờ-ốt-ta: cơ trưởng 
+ Hơ-bớt: anh lớnh da đen 
+ Rụ-nan: một người lớnh bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sỏt. 
- Giỏo viờn kể lần 2 - ứ giải nghĩa từ. 
 - HS chỳ ý nghe và xem tranh.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: 
- 1 học sinh đọc yờu cầu.
- GV yờu cầu HS kể theo nhúm . 
- Từng nhúm tiếp nhau trỡnh bày lời thuyết minh cho mỗi hỡnh. 
- Cả lớp nhận xột. 
c.Trao đổi về ý nghĩa của cõu chuyện. 
- Y/C HS theo nhúm đụi trao đổi ý nghĩa cõu chuyện.
- HS theo nhúm đụi.
+ Cõu chuyện giỳp em hiểu điều gỡ? 
Giặc Mĩ đó hủy diệt mơi trường sống của con người như thế nào?
- Cỏc nhúm bàn bạc, thảo luận nờu ý nghĩa của cõu chuyện. 
- HS thảo luận cặp đơi 3 phỳt rồi trỡnh bày.
GV nhận xột và chốt lại.
- Chọn ý đỳng nhất. 
3. Củng cố:	
- Tổ chức thi đua 
- Cỏc tổ thi đua tỡm bài thơ, bài hỏt hay truyện đọc núi về ước vọng hũa bỡnh. 
4. Dặn dũ: 
- Về nhà tập kể lại chuyện. 
- Chuẩn bị: Kể chuyện đó nghe, đó đọc. 
- Nhận xột tiết học. 
--------------------------------------***-----------------------------------------
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 4
I.MỤC TIấU: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về cỏc mặt trong tuần 4.
- Biết đưa ra biện phỏp khắc phục những hạn chế của bản thõn.
- Giỏo dục HS thỏi độ học tập đỳng đắn, biết nờu cao tinh thần tự học, tự rốn luyện bản thõn.
II. ĐÁNH GIÁ TèNH HèNH TUẦN QUA:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đỳng giờ.
- Duy trỡ SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đỳng PPCT và TKB, cú học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khú học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hỏt đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiờm tỳc.
- Do sõn trường bựn lầy nờn chưa tập thể dục giữa giờ, và cỏc tiết thể dục chưa học được
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong cỏc buổi học.
- Vệ sinh thõn thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khỏc:
- Sinh hoạt Đội đỳng quy định.
- Dự lễ KG khỏ nghiờm tỳc ; 
III. KẾ HOẠCH TUẦN 5:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trỡ SS, nề nếp ra vào lớp đỳng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phộp.
- Khắc phục tỡnh trạng núi chuyện riờng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đỏo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đỳng PPCT – TKB tuần 5.
- Tớch cực tự ụn tập kiến thức đó học.
- Tổ trực duy trỡ theo dừi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tỡnh trạng quờn sỏch vở và đồ dựng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cỏ nhõn, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trớ lớp học.
 * Hoạt động khỏc:
- Vận động HS đi học chuyờn cần, đỳng giờ.
- Nhắc nhở gia đỡnh đến đăng kớ nhập học và đúng cỏc khoản đầu năm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 4 20102011.doc