I Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do.
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 98-99 %
b. Nề nếp học tập:
- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp
c. Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công.
Tuần 5 Ngày soạn: 19 / 9 / 2010. Ngày dạy: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ Nhận xét tuần 4 I Nhận xét chung: 1/ Ưu điểm: a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do. -Tỉ lệ chuyên cần đạt: 98-99 % b. Nề nếp học tập: - nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp c. Nề nếp khác: - Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ. -Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công. 2/ Những tồn tại: -Vẫn còn lác đác HS nghỉ học không lí do, còn một số bạn HS không học ở nhà. - còn vài HS gây mất đoàn kết đanh nhau trong lớp và giờ ra chơi. II Phương hướng tuần 5 -Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần đúng giờ không để HS nghỉ học tự do. -Tích cực học tập ở lớp ở nhà. - Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh... III muá, hát-Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương. (GV trực tuần thực hiện) Tiết 2: Tập đọc $ 9 : Một chuyên gia máy xúc I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. - Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Giáo dục lòng biết ơn, tôn trọng đối với những người đã giúp đỡ mình. II/ Các hoạt động dạy – học. 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi về ND bài đọc. - GV nhận xét đánh giá . 2- Dạy bài mới. 2.1. GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn. -GV: Trong sự nghệp XD và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị , tương thân tương ái của bè bạn nước ngoài (ở đây là chuyên gia Liên Xô) với nhân dân Việt Nam.( HS QS tranh minh hoạ bài đọc trong SGK). 3- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểubài a. Luyện đọc: - Cho HS đọc bài -Cho HS quan sát ảnh. -Cho HS nối tiếp đọc đoạn -GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp -GV đọc mẫu. b- Tìm hiểu bài: - Anh Thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu? - Dáng vẻ của A- lếch –xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao? - Nêu ý nghĩa của bài ? c- Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu đoạn văn -Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn . - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 - Cho HS luyện đọc theo cặp . - Mời 2 HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc bài -HS nối tiếp đọc Đ1. Từ đầu đến êm dịu + Đ2: tiếp đến thân mật + Đ3: Tiếp theo đến chuyên gia máy xúc + Đ4: Tiếp theo cho đến hết. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài - 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; Thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân - Anh A- lếch- xây khi xuất hiện ở cung trường chõn thực. Anh được miờu tả đầy thiện cảm. - Cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A- lếch- xõy - HS tiếp nối nhau phát biểu - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, - luyện đọc diễn cảm (mỗi đoạn 3 HS đọc) 3. Củng cố dặn dò: - GVHDHS nêu nội dung bài - GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Toán $21 : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giảI các bài tập với các đơn vị đo độ dài. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. II/ Các hoạt động dạy- học: Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng chữa bài tập 3 (22) GV cùng HS nhận xét đánh giá Bài mới: Bài tập1. - GV cho HS hoàn thành bảng ? Em có NX gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho VD * Bài tập 2. -GV gợi ý. + a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề. + b,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn. * Bài tập3. - Cho 1HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - Chữa bài. * Bài tập 4. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài. - HS đọc - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn. +HS nêu yêu cầu của bài HS làm bảng con & bảng lớp Bài giải a, 135m= 1350dm. 342 dm = 3420 cm 15cm = 150mm b, 830m= 83dam 4000m=40hm 25000m= 25km c, Bài giải 4km37m= 4037m. 8m12cm= 812cm 354dm= 35m4dm 3040m= 3km40m Bài giải: a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km). b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a . 935km b . 1726 km 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài Tiết 4: Đạo đức $3: Có chí thì nên (GV chuyên Lê Thị Xuân dạy) Tiết 5: Chính tả. $5: Một chuyên gia máy xúc Luyện tập đánh dấu thanh ( Các tiếng chứa uô/ua ) I/ Mục đích yêu cầu: - viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng một đoạn văn trong bài. - Tìm được các tiếng chứa uô,ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua (BT2), Tìm được tiếng thích hợp có chứa uô, ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở (BT3). -Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi II/ Đồ dùng dạy – học: -Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III/ Các hoạt động dạy- hoc: 1. Kiểm tra bài cũ: -Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 Hướngdẫn học sinh nghe -viết: -GVđọc bài. -Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng vẻ của anh A- lếch- xây? -Cho HS đọc thầm lại bài. -GV đọc những từ khó: ngoại quốc, buồng máy, tham quan, chất phác, -Em hãy nêu cách trình bày bài? -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. -GV thu và chấm 7 bài. -GV nhận xét chung. 2.3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả: *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS viết vào vở những tiếng có chứa ua, uô. -Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi theo nhóm 2. -Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành ngữ mà các em vừa hoàn thành. -GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ trên. -HS theo dõi SGK. -Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, -HS đọc thầm bài. -HS viết bảng con. -HS nêu. -HS viết bài. -HS soát lại bài. -HS đổi vở soát lỗi. -Các tiếng có chứa ua: của, múa -Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. -Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u. -Trong các tiếng có uô ( tiếng có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô - chữ ô. -HS nối tiếp đọc. -HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên. 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học. Ngày soạn: 21 / 9 / 2010. Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Kể truyện . $5: Truyện đã nghe, đã đọc I/ Mục đích yêu cầu. 1 - Rèn kỹ năng nói: - Biết kể một câu truyện ( mẩu truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. - Trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu truyện ( mẩu truyện ). 2 - Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn. II/ Đồ dùng dạy- học: -Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình III/ Các hoạt động dạy-học: A - Kiểm tra bài cũ: HS kể lại theo tranh 2-3 đoạn của câu truyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai B - Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV gạch chân những từ cần lưu ý. -GV nhắc HS: +SGK có một số câu chuyện về đề tài này. +Các em cần kể chuyện mình nghe được, tìm được ngoài SGK. +Nếu không tìm được thì em mới kể những câu chuyện trong SGK. -Mời một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. -Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -GV nhăc: Với những truyện khá dài, các em không có khả năng kể gọn lại thì có thể kể 1-2 đoạn truyện. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn sau: +Nội dung câu chuyện có hay, có mới không. +Cách kể. +Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. -GV tuyên dương những HS kể chuyện tốt. -HS đọc đề bài -HS lắng nghe. -HS giới thiệu, VD như: Tôi sẽ kể câu chuyện về ba nàng công chúa thông minh, tài giỏi, đã giúp vua cha đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi đất nước -HS kể chuyện trong nhóm 2. -HS thi kể chuyện. Kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi giao lưu cùng các bạn trong lớp, đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của các bạn 2-củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 1: Luyện từ và câu. $9: Mở rộng vốn từ: Hoà bình I/ Mục đích yêu cầu: - Hiểu nghĩa của từ Hoà Bình (BT1), tìm được các từ đồng nghĩa với từ Hoà bình (BT2). - viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.(BT3) -Biết sử dụng các từ ngữ đã học dể II/ Đồ dùng dạy – học: -Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2. III/ Các hoạt động dạy – học: Kiển tra bài cũ: Cho 2 HS làm lại BT 3, 4 (tr. 43 ) Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận theo nhóm 2. -Mời đại diện các nhóm trình bày phương án đúng và giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung . *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận theo nhóm 4 -GV lưu ý HS: Trước khi tìm được các từ đồng nghĩa các em phải giải nghĩa các từ đó. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung. -GVkết luận và tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Đề bài yêu cầu gì? -GV cho HS trao đổi để tìm hiểu đề. -GV cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. -Mời một số HS nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm những bài viế ... o vở. -Mời một số HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. -Mời một số HS nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm những bài viết hay. Lời giải: ý b ( trạng thái không có chiến tranh) Tại vì: -Trạng thái bình thản: không biểu lộ xúc động Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới. -Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. Lời giải: Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình. -HS trao đổi theo nhóm bàn. -HS viết bài vào vở. -HS đọc bài . Củng cố – Dặn dò:-GV nhận xét giờ học. -GV yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt hoặc chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn viết. Ngày soạn: 24 / 9 / 2010. Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 Thể dục $ 10: ĐHĐN- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. (GV chuyên Vũ Ngọc Thoan dạy) Tiết 2: Luyện từ và câu $ 10: Từ đồng âm I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu thế nào là từ đồng âm.(ND ghi nhớ) - Biết phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm.(BT1- mục III); đặt đượcđể phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua câu chuyện vui và câu đố. -HS khá, giỏi lam được BT3, nêu được tác dụng của từ đồng âm BT3 &4. II Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay một thành phố 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn học bài: a. Phần nhận xét: - Mời 1 HS nêu yêu cầu BT1, 2. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS nêu kết quả bài làm. - các HS khác nhận xét. - GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau(đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là từ đồng âm. b. Phần ghi nhớ: - cho HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ, HS khác đọc thầm. - Mời một số HS nhắc lại ghi nhớ c. Luyện tập: * Bài tập 1: - Cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài theo nhóm 3# 4. - Mời đại diện các nhóm trình bày. các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 2: - Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài. * Bài tập 3: - Cho HS trao đổi theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.. * Bài tập 4: - Cho HS thi giảI câu đố nhanh. 3Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ họ -Yêu cầu HS học thuộc 2 câu đố để đố bạn bè - HS làm bài - HS nêu kết quả + Câu (cá): bắt cá, tôm,bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi) + Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn - HS đọc - HS đọc thuộc * Lời giải: - Đồng trong cánh đồng: khoảnh đất rộnh và bằng phẳng;Đồng trong tượng đồng: Kim loại có màu đỏ. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam - Đá trong hòn đá: chất rắn tạo nên vỏ tráI đất kết thành từng tảng từng hòn. - Đá trong bóng đá: Đưa chân nhanh và hất mạnh bóng -Ba trong Ba Má; Bố (cha, thầy) - Ba trong ba tuổi: số tiếp theo trong số 2 * Lời giài: Nam nhầm lẫn giữa từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu(tiền để chi tiêu)Với tiếng tiêu trong tiền tiêu (Vị trí quan trọng, nơI có bố trí canh gác ở phía trước ) * Lời giải: a, Con chó thui b, Cây hoa súng và khẩu súng Tiết 3: Toán $24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích về đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2. - Biết mối quan hệ giữa dam2 với m2, giữa dam2 với hm2. - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích.(trường hợp đơn giản) II/ Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam2, 1hm2. III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: a) Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông. -Chúng ta đã được học đơn vị đo diện tích nào? -Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? -Ki-lô-mét vuông ? -Đề-ca-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? -Em nào có thể nêu cách đọc và viết kí hiệu đề-ca-mét vuông? -GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1dam. Chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm thành các hình vuông nhỏ: +Diện tích mỗi hình vuông nhỏ bằng bao nhiêu? +Một hình vuông 1 dam2 gồm bao nhiêu hình vuông 1m2? +Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu m2? b) Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông: (Thực hiện tương tự như phần a) Thực hành: *Bài tập 1: -Cho HS nối tiếp nhau đọc. *Bài tập2: -GV đọc cho HS viết vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập3: -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. *Bài tập4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS khác phân tích mẫu và nêu cách làm. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Cho HS làm bài . -Chữa bài. -HS trả lời. -Có cạnh dài 1m. -Có cạnh dài 1km. -Có cạnh dài 1dam. -Đề-ca-mét vuông kí hiệu: dam2 -Bằng một mét vuông. -Gồm 100 hình vuông có cạnh 1m2. -1dam2 = 100 m2 *Bài giải: a) 271 dam2; b) 18954 dam2 c) 603 hm2 d) 34620 hm2 *Bài giải: 2dam2 = 200m2 1 1m2 = dam2 100 -HS làm bài vào vở sau đó lên bảng chữa bài. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Địa lý $5: Vùng biển nước ta I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển đông. + ở vùng biển Việt Nam nước không bao giờ đóng băng. -Biết vai trò của điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. -Chỉ được trên bản đồ(lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu trên bản đồ (lược đồ) -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam A. -Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. -Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển. -Phiếu thảo luận hoạt động 2. III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu phần bài học. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Nội dung: a) Vùng biển nước ta: *Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) -GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK. -Vùng biển nước ta thuộc biển nào? -Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào? +) GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. b) Đặc điểm của vùng biển nước ta: *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 2) -GV phát phiếu. -HS thảo luận theo nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. GV Mở rộng thêm (SGV- tr. 89) c)Vai trò của biển: *Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm7) -GV phát bảng nhóm. -HS thảo luận theo câu hỏi: Nêu vai trò của biển? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Mời các HS khác bổ sung. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. +) GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát. . -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. 1.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Thuộc Biển Đông. - Phía đông và phía tây nam. -HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu -Đại diện một số nhóm trình bày. *Trả lời: Vai trò của biển: -Biển điều hoà khí hậu. -Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá -Biển là đường giao thông quan trọng. -Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp. -HS đọc phần ghi nhớ. Buổi chiều: Tiết 1 Toán ôn tập: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích về đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2. - Biết mối quan hệ giữa dam2 với m2, giữa dam2 với hm2. - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích.(trường hợp đơn giản) II/ Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam2, 1hm2. III/ Các hoạt động ôn tập -GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1dam. Chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm thành các hình vuông nhỏ: +Diện tích mỗi hình vuông nhỏ bằng bao nhiêu? +Một hình vuông 1 dam2 gồm bao nhiêu hình vuông 1m2? +Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu m2? b) Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông: (Thực hiện tương tự như phần a) Thực hành: *Bài tập 1: -Cho HS nối tiếp nhau đọc. *Bài tập2: -GV đọc cho HS viết vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập3: -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. -HS trả lời. -Có cạnh dài 1dam.= 10m -Bằng một mét vuông -Đề-ca-mét vuông kí hiệu: dam2 .-Gồm 100 hình vuông có cạnh 1m2. -1dam2 = 100 m2 *Bài giải: a) 271 dam2; b) 18954 dam2 c) 603 hm2 d) 34620 hm2 *Bài giải: 2dam2 = 200m2 1m2 = dam2 -HS làm bài vào vở sau đó lên bảng chữa bài. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết2: Kĩ thuật $5:Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình (GV chuyên :Hà Thanh Tùng dạy) Tiết 4: Tập làm văn $9: Luyện tập làm báo cáo thống kê I/ Mục đích yêu cầu: -Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. -Qua bảng thống kê kết quả học tập của cá nhân và cả tổ, có ý thức phấn đấu học tốt hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu ghi điểm của từng HS. -Một số tờ phiếu đã kẻ bảng thống kê, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy-học: 2.2.Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV cho HS lần lượt đọc thống kê kết quả học tập của mình trong tháng 9. -GV khen những HS đọc tốt và thống kê chính xác. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bảng thống kê gồm mấy cột? Nội dung từng cột? -Mời 2 HS lên bảng thi kẻ bảng thống kê. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và bút dạ cho các nhóm. -Từng HS đọc thống kê kết quả học tập của mình để tổ trưởng hoặc thư kí điền nhanh vào bảng. -Đại diện các tổ trình bày bảng thống kê. Sau từng tổ trình bày, GV hỏi: +Trong tổ, em nào có kết quả học tập tiến bộ nhất? +Bạn nào có kết quả học tập yếu nhất? +GV tuyên dương những HS có kết quả học tập tiến bộ và động viên khuyến khích những HS có kết quả yếu hơn để các em cố gắng. +GV tuyên dương những nhóm có kết quả học tập tốt. -HS nối tiếp nhau đọc kết quả học tập của mình. -Bảng thống kê có 6 cột: STT, họ và tên, điểm 0-4, điểm 5-6, điểm 7-8, điểm 9-10. -Hai HS lên bảng thi kẻ. -HS làm bài theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -HS nhìn vào bảng để tìm những HS có kết quả học tập tốt nhất, yếu nhất. -HS so sánh kết quả học tập của các nhóm để tìm nhóm có kết quả học tập tốt nhất. Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê. Thứ sáu Nguyễn Thị Huế dạy 5 1 2 3 3 3 2 2 1 1 4 4 4 5 5 2 3 4 1 1 5 3
Tài liệu đính kèm: