Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 12

Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 12

I. MỤC TIÊU

- Củng cố cho học sinh về cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,

- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở luyện Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,

- Yêu cầu HS làm BT: Điền đúng Đ, sai S vào ô trống.

Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta chỉ việc:

a) Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba, chữ số.

b) Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba, chữ số.

- HS và GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 4 trang Người đăng huong21 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
Đạo đức
(soạn buổi 1 thứ hai)
Khoa học
(soạn buổi 1 thứ hai)
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
 Địa lý
(soạn buổi 1 thứ ba)
Kỹ thuật
(soạn buổi 1 thứ ba)
Luyện Toán
Ôn: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh về cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
II. đồ dùng dạy học
- Vở luyện Toán.
III. các Hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Yêu cầu HS làm BT: Điền đúng Đ, sai S vào ô trống.
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta chỉ việc:
a) Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba,chữ số.
b) Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba,chữ số. 
- HS và GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
a) 1,2dm x 10 = 120cm b) 2,3m x 10 = 2300cm
 1,02dm x100 = 1020cm 0,15m x 100 = 1500cm
 2,006dm x 1000 = 20060cm 0,078m x 1000 = 7800cm
* Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
a) Số 20,06 sẽ tăng 10 lần nếu chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số.
Ta có: 20,06 x 10 = 200,6
b) Số 20,06 sẽ tăng 100 lần nếu chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số.
Ta có: 20,06 x 100 = 2006
c) Số 20,06 sẽ tăng 1000 lần nếu chuyển dấu phẩy sang bên phải ba chữ số.
Ta có: 20,06 x 1000 = 20060
* Bài 3:
- 1 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nêu cách giải bài toán?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Số mét vải may 10 bộ quần áo là:
2,35 x 10 = 23,5 (m)
Tấm vải đó lúc đầu dài là:
23,5 + 1,5 = 25 (m)
Đáp số: 25m
3.Củng cố, dặn dò
? Nêu cách nhân 1STP với 10, 100, 1000,...?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012
Khoa học
(soạn buổi 1 thứ năm)
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
Luyện Tiếng Việt
Ôn: Mở rộng vốn từ: bảo vệ Môi trường
I. Mục tiêu 
- Mở rộng vốn từ về chủ đề bảo vệ môi trường. 
- Biết đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ ngữ về bảo vệ môi trường.
II. đồ dùng dạy học
- Vở luyện Tiếng Việt. 
II. các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
? Môi trường là gì?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Các yếu tố thiên nhiên: rừng, đất, cây cối, động thực vật,
+ Các yếu tố nhân tạo: nhà máy, xí nghiệp, chợ, trường học, bệnh viện,
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
Nghĩa
Từ ngữ
Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt
Khu dân cư
Khu vực tập trung các nhà máy, xí nghiệp
Khu sản xuất
Khu vực bảo vệ giữ gìn lâu dài các loài cây, con vật, cảnh quan thiên nhiên
Khu bảo tồn thiên nhiên
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng đặt câu.
- GV chấm bài HS.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
* Ví dụ: a) Thực phẩm được bảo quản đúng cách.
 b) ở Cát Bà có khu bảo tồn sinh vật.
3. Củng cố, dặn dò
? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Luyện Toán
ôn: nhân một số thập phân với một số thập phân 
I.Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
II. đồ dùng dạy học
- Vở luyện Toán.
III. các Hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- HS và GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
? Nêu cách nhân 1STP với 1STP?
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài. 
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
a
b
a b
b a
34
12
34 x 12 = 408
12 x 34 = 408
3,4
1,2
3,4 x 1,2 = 4,08
1,2 x 3,4 = 4,08
0,08
12,5
0,08 x 12,5 = 1
12,5 x 0,08 = 1
=
=
==
a x b b x a
* Bài 3:
- Yêu cầu 1 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nêu cách giải bài toán?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
6,5 0,8 = 5,2 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(6,5 + 5,2) x 2 = 23,4 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
6,5 5,2 = 33,8 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 23,4 m
 Diện tích: 33,8 m2
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu cách nhân 1STP với 1STP?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 12.doc