Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 6

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 6

I.Mục tiêu

 Giúp HS :

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.

 - Giáo dục HS yêu thích môn học .

II. Đồ dùng :

 - Bảng phụ .

- HTTC : nhóm ,lớp ,cá nhân.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÂN 6 .
Ngày soạn :9 – 10-2010. Ngày giảngT2 : 11 - 10 - 2010
Chào cờ đầu tuần
Toỏn .
Tiết 26 : Luyện tập
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng : 
 - Bảng phụ .
- HTTC : nhóm ,lớp ,cá nhân. 
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay chúng ta cùng luyện tập về đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(nhóm đôi)
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
6dm235dm2 = ....m2, và yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(cá nhân)
- GV cho HS tự làm bài.
- GV : Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3( nhóm bàn)
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hỏi : Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
2dm2 7cm2 = 206cm2.
300mm2 > 2cm2 289mm2.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh.
Bài 4(lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- Bài toán cho ta biết gì ? Yc làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố 
HS nêu lại bảng đơn vị đo diện tích
5.dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS,
-Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1mm2 = cm2
 84 mm2 = cm2
b. 1cm2 = dm2
 27cm2 =dm2
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi :
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = m2.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập( Bài 1a 2 số đo sau và 1b 2số đo sau dành cho HS khá giỏi)
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp.
- HS nêu :
3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5mm2
 = 305 mm2
Vậy khoanh tròn vào B.
- HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.
- HS : Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3m2 48dm2 < 4m2
61km2 > 610 hm2. ( Trên chuẩn)
- 4 HS lần lượt giải thích trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
Tóm tắt :
 Lát nền : 150 viên 
 Viên ghạch : 40 cm
DT căn phòng : ...m2?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp số : 24m2.
-HS nêu
Tập đọc .
Bài 11 : Sự sụp đổ của chế độ A- pác -thai(T.54)
Theo những mẩu chuyện lịch sử thế giới
 I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( Nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4)
 - Hiểu được ý nghĩa bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK .
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
 II. Đồ dùng dạy- học
 - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
Bảng phụ 
HTTC : nhóm, cá nhân, lớp 
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ(5p).
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi trong SGK
 3. Bài mới (30p).
 3.1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai 
 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- `GV đọc toàn bài ( Đọc giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh; đoạn cuối bài đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen)
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó đọc 
- HS đọc nối tiếp lần 2
- GVHDHS đọc câu, đoạn dài khó đọc 
- GV ghi bảng câu dài, khó đọc
- Gọi HS đọc 
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo nhúm 3 (5phút) 
- 3HS đọc toàn bài 
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận và trả lời 
H: Dưới chế độ a- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào?
H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
H: Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ?
H:Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
- H: Bài văn cho em biết điều gì ?
 c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS tìm cách đọc hay
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn ( Bất bình với chế độ bước vào thế kỉ XXI )
- GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp(3phút)
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét ghi điểm
 4. Củng cố 
* Liên hệ :Em hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này?
5. dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
-Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS nghe, nhắc lại đầu bài
- HS cả lớp đọc thầm
- HS nghe
* Đoạn 1 : Nam Phi ...tên gọi A - pác - thai .
* Đoạn 2 : ở nước này...dân chủ nào .
* Đoạn 3 : Bất bình với ...bước vào thế kỉ XXI.
- 3 HS đọc nối tiếp L1
- HS đọc từ khó: A- pác- thai, Nen- xơn Man - đê- la, 1/5 
-HS đọc 
* Chế độ phân biệt chủng tộc/ xấu xa nhất hành tinh/ đã chấm dứt trước khi nhân loại bước vào thế kỉ XXI
- 2HS đọc chú giải SGK 
- HS luyện đọc 
- 1HS đọc 
- HS đọc 
- HS đọc và thảo luận
- Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc trong khu biệt lập riêng.không được hưởng một chút tự do nào.
- Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi
- Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da được hưởng quyền bình đẳng ... 
- HS trả lời theo SGK
* ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- 3HS đọc 
- HS nối tiếp nêu 
- HS nêu từ nhấn giọng , ngắt giọng(Bình đẳng, dũng cảm, ủng hộ, yêu chuộng tự do, công lí, thắng lợi, buộc phảI huỷ bỏ sắc lệnh, đa sắc tộc,..) 
- HS nghe
- HS đọc diễn cảm trong nhóm
- 3 đến5 HS thi đọc trước lớp 
- Nhận xét cách đọc của bạn 
-HS nêu.
ĐẠO ĐỨC .
 Bài 3 : Có chí thì nên(Tiết 2 ) .
 I. Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS biết:
Một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn(Trên chuẩn).
 II. Tài liệu và phương tiện 
 - Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như nguyễn ngọc kí. nguyễn Đức Trung...
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3 
 a) Mục tiêu: mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
 b) Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau:
-Hát
2 hs nêu nội dung bài
- HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm 
STT
Hoàn cảnh
Những tấm gương
1
Khó khăn của bản thân
2
Khó khăn về gia đình
3
Khó khăn khác
 GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học , trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó
* Hoạt động 2: tự liên hệ( Bài tập 4)
 a) Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống , trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn.
 b) Cách tiến hành
- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT
 Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
- Yêu cầu HS thảo luận
- KL:
- Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.
- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
 4. Củng cố
- Nêu lại ghi nhớ
 5.Dặn dò(3p).
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm
- Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp 
- lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
-HS nêu
Thể dục (GV chuyên dạy)
Ngày soạn : 10 – 10-2010 . Ngày giảng T3 : 12- 10 - 2010.
TOÁN .
Tiết 27 : Héc - ta
i.mục tiêu
 Giúp HS : 
- Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc -ta.
- Biết quan hệ giữa héc- ta và mét vuông. 
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích( Trong mối quan hệ với Héc - ta)
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng : 
 - Bảng phụ. 
- HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. 
IiI. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới(30phút)
3.1.Giới thiệu bài
- Trong bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học về các đơn vị đo dịên tích.
3.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
- Gv giới thiệu :
+ Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo là héc - ta.
+ 1 héc - ta bằng 1 héc- tô - mét vuông và kí hiệu là ha.
- GV hỏi : 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông ?
- GV : Vậy 1 héc - ta bằng bao nhiêu mét vuông ?
3.3.Luyện tập - thực hành.
Bài 1(4nhóm)
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS chữa bài.
- GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu.
- Phầna : 2dòng sau; phần b cột hai( trên chuẩn)
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2(nhóm đôi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(Trên chuẩn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm mẫu 1 phần trước lớp.
a) 85km2 < 850 ha.
Vậy điền S vào * 
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại, sau đó gọi HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
Bài 4( HS khá, giỏi)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho ta biết gì ? Yc làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài. ... Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Thu chấm vở của 3 HS phải viết lại bài văn tả cảnh
- Thu chấm vở của 3 HS phải làm lại bảng thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ
- Nhận xét ý thức học tập của HS ở nhà
 3. Dạy bài mới (30phút)
 1. Giới thiệu bài
 H; Khi nào chúng ta phải viết đơn?
H: hãy kể tên những mẫu đơn mà các em đã học?
GV: Trong tiết tập làm văn hôm nay các em cùng thực hành viết đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
 2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1( nhóm)
- HS đọc bài Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng
H: Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì?
H: Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
H: ở địa phương em có người nhiễm chất độc màu da cam không? Em thấy cuộc sống của họ ra sao?
H: Em đã từng biết và tham gia phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam?
Bài 2(Cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
H: Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?
 H: Mục Nơi nhận đơn em viết những gì?
H: Phần lí do viết đơn em viết những gì?
- Yêu cầu HS viết đơn
-Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn 
- Gọi 5 HS đọc đơn đã hoàn thành
- Nhận xét bài của HS 
4.Củng cố 
2 HS giỏi đọc đơn của mình
5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
+ Phải viết đơn khi chúng ta trình bày một ý kiên, nguyện vọng nào đó
+ Đơn xin phép nghỉ học, Xin cấp thẻ HS, Xin gia nhập đội TNTPHCM
- HS nghe
- HS đọc bài sau đó 3 HS nêu ý chính của bài
Đ1: Những chất độc Mĩ đã rải xuống Miền nam
Đ2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá môi trường.
Đ3: Hậu quả mà chất độc màu da cam gây ra cho con người.
+ Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn hai triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại muông thú, gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái họ như ung thư, nứt cột sống, thần kinh, tiểu đường, sinh quái thai, dị tật bẩm sinh... Hiện cả nước có 70 000 người lớn, từ 200000 đến 300 000 trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam.
+ chúng ta cần động viên, thăm hỏi giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện, vẽ.. để động viên họ
+ HS nêu
+ HS nêu : ủng hộ tiền, kí tên vụ kiện Mĩ,...
- HS đọc 
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
+ Kính gửi: ban chấp hành hội chữ thập đỏ trường tiểu học Chiềng Li 
+ HS nêu những phần mình viết:
- Sau khi tìm hiểu về nội dung và cách thức hoạt động của đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam của hội chữ thập đỏ trường tiểu học Chiềng Li , em thấy các hoạt động và việc làm của đội rất thiết thực và có nhiều ý nghĩa. Đội đã giúp đỡ được nhiều nạn nhân ..... Em cũng đã cùng gia đình ủng hộ đồ dùng, tiền cho các nạn nhân.....Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của đội. Vì vậy, em viết đơn này bày tỏ nguyện vọng được là thành viên của đội tình nguyện để mang những đóng góp của mình góp phần vào việc xoa dịu nỗi đau da cam.
- HS làm bài
- HS quan sát
- HS đọc 
- HS nhận xét bài của bạn
-HS đọc
Âm nhạc (GV chuyên dạy)
Ngày soạn : 13 -10 . Ngày giảng T6 : 15 - 10 - 2010.
Toỏn .
Tiết 30 : Luyện tập chung
i.mục tiêu
 Giúp HS biết :
- So sánh các phân số.
- Tính giá trị của biểu thức có phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng : - Bảng phụ .
 - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. 
iiI. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Trong giờ học toán này các em cùng luyện tập về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức chứa phân số, giải bài toán có liên quan đến diện tích và tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1(lớp )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Để sắp xếp được các phân số theo thức tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- GV : Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta có :
 ; ; . Giữ nguyên 
Vì < nên < 
- Gv chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(4 nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu :
+ Cách thực hịên các phép tính cộng, trừ, nhân , chia với phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em nếu kết quả là phân số chưa tối giản thì rút gọn về phân số tối giản.
- 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
	N1:	a) 
	N2:	b) (HS khá, giỏi)
 N3: c) (HS khá, giỏi)
 N4: d) 
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( HS khá, giỏi))
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập.
- Gv gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(lớp)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên abngr lớp.
- GV hỏi :Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- HS làm vào vở .
- Thu 5vở chấm .
- Nhận xột bài trờn bảng .
4. Củng cố 
Nêu cách so sánh các phân số
5.Dặn dò(5phút)
Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
5ha = 50 000m2
Diện tích của hồ nước là :
50 000 : 10 x 3 = 15 000 (m2)
Đáp số : 15000m2
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài trong SGK.
 Bài giải .
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
 4 - 1 = 3 ( phần )
Tuổi con là : 30 : 3 = 10 ( tuổi)
Tuổi bố là : 10 x 4 40 (tuổi ) .
 Đỏp số : Con : 10 tuổi 
-HS neu Bố : 40 tuổi .
Tập làm văn .
Bài 12: Luyện tập tả cảnh
 I. Mục tiêu
 - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích(BT1). 
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước(BT2). 
 - Giáo dục HS yêu thích môn học . 
 II. Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ, đầm...
HTTC : cá nhân, lớp, nhóm .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt đông dạy
hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này ( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước)
 B. Bài mới (30phút)
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
 2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài tập 1( Nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
và trả lời các câu hỏi trong bài 
 H: Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào?
H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
H: Câu văn nào cho em biết điều đó?
H: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
H: Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
H: Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào?
H: Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
 Đoạn văn b: 
H: Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào?
H: con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày?
H: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
H: Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
H: Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì?
 Bài tập 2(cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước
- Nhận xét bài làm của HS và cho điểm
4.Củng cố
Liên tưởng có nghĩa là gì?
 5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về sửa lại bài và hoàn thiện dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
- HS mang vở để GV KT
- HS nghe
- HS nêu
+Nhà văn đã miêu tả cảnh biển
+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây
+ Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắ tuỳ theo sắc mây trời"
+ Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dộng gió.
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.
+ khi quan sát biển, tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
+ Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác.
+ Nhà văn miêu tả con kênh
+ Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
+ Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa.
+ làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn.
- HS đọc
- 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình
- Lớp nhận xét bài của bạn
-HS nêu.
Tiết 6 .
SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
- Phờ bỡnh em : Quyền hay mất trật tự trong lớp . 
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập 
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 IV. Phương hướng tuần 7 :
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .

Tài liệu đính kèm:

  • doc6.doc