I.Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng : - Bảng phụ .
- HTTC : cá nhân, lớp, nhóm.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Tuần 8 Ngày soạn: 23 - 10 Ngày dạyT2 :25-10 - 2010 Chào cờ đầu tuần Toỏn . Tiết 36 : Số thập phân bằng nhau i.mục tiêu Giúp HS : Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II.Đồ dùng : - Bảng phụ . - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. ii.các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới(30phút) 31.Giới thiệu bài - GV giới thiệu : Khi học về tập số tự nhiên, với một số tự nhiên bất kì, chúng ta luôn tìm được số bằng nó, khi học về phân số cũng vậy, chúng ta cũng tìm được các phân số bằng nhau. Còn với số thập phân thì sao ? Những số thập phân như thế nào thì gọi là số thập phân bằng nhau. CHúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. 3.2. Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay xoá đi chữ số 0 vào bên phải phần thập phân. a) Ví dụ - GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống : 9dm = ...cm 9dm = ....m 90cm = ...m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sauđó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết qủa so sánh của em. - GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó kết luận lại : Ta có : 9dm = 90cm Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m - GV nêu tiếp : Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90. b) Nhận xét * Nhận xét 1 - GV nêu câu hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. - GV nêu vấn đề : Trong ví dụ trên ta đã biết 0,9 = 0,90. Vậy khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được một số như thế nào với số đã cho này ? - GV : Qua bài toán trên bạn nào cho biết khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số như thế nào. - GV : Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9 ; 8,75 ; 12. - GV nghe và viết lên bảng : 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 - GV nêu : Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt , có phần thập phân là 0,00 ; 0,000.... * Nhận xét 2 - GV hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. - GV nêu tiếp vấn đề : Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ? - GV : Qua bài toán trên bạn nào cho biết nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ đi chữ số 0 đó đi thì được một số như thế nào. - GV : Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9000 ; 8,75000 ; 12, 000. - GV viết lên bảng : 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét. 3.3.Luyện tập – thực hành Bài 1( cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, sau đó hỏi : Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 ( Bảng con) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, sau đó hỏi : Khi viết thêm một số chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó có thay đổi không ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 ( Trên chuẩn) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, cho điểm HS. 4. Củng cố Nêu cách tạo ra các số thập phân bằng nhau? 5.Dặn dò(5phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -Hát - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. * Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 2,1m = 21 dm b. 4,5m = 45 dm 9,75 m = 975 cm 1,01m = 101cm - HS nghe. - HS điền và nêu kết quả : 9dm = 90cm 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS : 0,9 = 0,90. - HS quan sát các chữ số của hai số thập phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90. - HS trả lời : Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9. - HS : Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. - HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 số. - HS quan sát chữ số của hai số và nêu : Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - HS trả lời : Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với sô 0,90. - HS : Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bênphải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. - HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 số. - 1 HS đọc trước lớp, HS khác đọc trong SGK. HS học thuộc các nhận xét ngay tại lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS trả lời : Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS khá nêu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678. - HS : Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó không thay đổi. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS chuyển số thập phân 0,100 thành các phân số thập phân rồi kiểm tra. 0,01 = = 0,100 = 0,10 = = -Thêm ,bớt ở tận cùng bên phảI củaphần thập phân các chữ số 0. Tập đọc . Bài 15 : kì diệu rừng xanh(75) Theo Nguyễn Phan Hách I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - Giỏo dục HS ý thức bảo vệ rừng . II. Đồ dùng dạy học - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK - Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên trong bài; vượn bạc má chồn, sóc, hoẵng. - HTTC : nhóm , cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ(5p) - HS đọc thuộc lòng bài thơ: tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới(30p) 3. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài 3. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc toàn bài(Đọc giọng tả nhẹ nhàng, vừa đủ nghe, thể hiện cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng) - Chia đoạn: bài chia 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm - GV cho HS tìm từ khó đọc , GV ghi bảng từ khó đọc, - HS đọc từ khó đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 - HD đọc câu đoạn khó - HS đọc chú giải - Luyện đọc theo nhúm 3 - 3HS toàn bài b) Tìm hiểu nội dung bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? H: Những cây nấm rừng khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? H: Những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? H: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? H: Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi"? GV giảng: vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ đều khắp rất đẹp mắt H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn? H: Bài văn cho ta thấy gì? GV: Đó cũng chính là nội dung của bài GV ghi bảng c) Đọc diễn cảm - 3HS đọc nối tiếp bài - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm( loanh quanh trong rừng lúp xúp dưới chân ) - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm 4. Củng cố * Liên hệ : - Em đã vào rừng chưa ? Em có cảm nghĩ ntn về cảnh đẹp trong rừng ? 5.Dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau -Hát - 3 HS đọc thuộc - lớp đọc thầm * Đoạn 1: Loanh quanh trong rừng ..dưới chân * Đoạn 2: Nắng trưa đã rọi xuống nhìn theo * Đoạn 3 : Sau một hồi ....thần bí . - 3 HS đọc nối tiếp - HS tìm và nêu từ khó đọc : loanh quanh, khổng lồ, rào rào, miếu mạo, giang sơn vàng rợi, - HS đọc cá nhân - 3 HS đọc nối tiếp * Tôi có cảm giác/ mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon . - 2HS đọc chú giải SGK - 3 HS đọc cho nhau nghe - HS nghe - Lớp đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi + Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. + Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồđi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp súp dưới chân. + Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. + Những con vượn bạc má ôm con gọn gẽ truyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. + Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và dải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có màu vàng và nắng cũng vàng rực.. + Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. * ý nghĩa: Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. - HS đọc - HS đọc bài - HS theo dõi nêu cách đọc và từ nhấn giọng : Loanh quanh, nấm dại, lúp xúp, ấm tích, sặc sỡ, lâu đài kiến trúc tân kì, khổng lồ, - HS luyện đọc theo cặp(3phút) - 5HS thi đọc - lớp bình chọn bạn đọc hay. HS nt nhau nêu. -HS nêu Đạo đức nhớ ơn tổ tiên (tiếp) I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, p ... tương tự với các đơn vị đo khác để hoàn thành bảng như phần Đồ dùng dạy –học đã nêu. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau. c) Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với ki-lô-mét , xăng-ti-mét, - mi-li-mét. 3.3.Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. a) Ví dụ 1 - GV nê bài toán : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 6m4dm = ....m - GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm trên. - GV gọi một số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét ý kiến của HS và cho 1 HS có kết qủa đúng nêu cách tìm ra số thập phân thích hợp của mình. - Nếu HS nêu cách làm như SGK, GV chỉ việc chính xác lại các bước làm sau đó yêu cầu HS cả lớp cùng làm lại theo cách đó một lần. Nếu HS nêu cách khác hoặc nêu chưa rõ thì GV hướng dẫn lại cho cả lớp làm lại. b) Ví dụ 2 - GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1. - Nhắc HS lưu ý : Phần phân số của hỗn số 3 là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có. 3m5cm = 3m = 3,5m 3.4.Luyện tập – thực hành Bài 1( cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài bạn làm trên bảng. - Gv nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(nhóm) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV gọi 1 HS khá và yêu cầu : Em hãy nêu cách viết 3m4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét. - GV nêu lại cách làm cho HS, sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(nhóm bàn) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề? 5.Dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -Hát - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. * Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :74,692 ; 74, 296 ; 74,926 ; 74, 962 * Thứ tự xếp là : 74, 296 ; 74,692 ; 74,926 ; 74, 962 - HS nghe. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng viết - HS nêu : 1m = dam = 10dm - HS nêu : Mỗi đơnvị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. - HS lần lượt nêu : 1000m = 1km 1m = km 1m = 100cm 1cm = m - HS nghe bài toán. - HS cả lớp trao đổi đề tìm cách làm bài. - 1 HS nêu cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Bước 1 : Chuyển 6m4dm thành hỗn số có đơn vị là m thì ta được : 6m4dm = 6m Bước 2 : Chuyển 6 thành số thập phân có đơnvị là m thì ta được : 6m4dm = 6 = 6,4m - HS thực hịên : 3m5dm = 3m = 3,05m - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 8m6dm = 8m = 8,6m b)2dm2cm = 2dm = 2,2dm c) 3m7cm = 3m = 3,07 - HS nhận xét bạn làm đúng/sai. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS nêu : 3m4dm = 3m = 3,4m. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 2m5cm = 2m = 2,05m. 21m36cm = 21m = 21,36m - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5km 302m = 5km = 5,302km b) 5km75m = 5km = 5,075km c) 302m = km = 0,302km. -HS nêu ================================== Tập làm văn : Bài 16: Luyện tập tả cảnh ( Dựng đoạn mở bài, kết bài ) I. Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp(BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng(BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương(BT3) - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học . II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to và bút dạ. - HTTC : Nhúm, cỏ nhõn, lớp . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 3 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài H: Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh? - Thế nào là mở bài gián tiếp? - Thế nào là kết bài tự nhiên? - Thế nào là kết bài mở rộng? GV Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động .Hôm nay các em cùng thực hhành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1(nhóm 2) - Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu bài - HS thảo luận theo nhóm 2 - HS trình bày H: Đoạn nào mở bài trực tiếp? đoạn nào mở bài gián tiếp? H: Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn? Bài 2 (nhóm 4) - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS HĐ nhóm 4. Phát giấy khổ to cho 1 nhóm - Gọi nhóm có bài viết giấy khổ to dán phiếu lên bảng - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL: + Giống nhau : đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả . Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS , ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. H: em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn. Bài 3(cá nhân) - HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài của mình - GV nhận xét ghi điểm Phần kết bài thực hiện tương tự 4. Củng cố -2 HS giỏi đọc đoạn mở bài kết bài 5. dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thành bài - 3 HS lần lượt đọc + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả + cho biết kết thúc của bài tả cảnh + kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vât định tả - HS đọc - HS thảo luận - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên nguyễn Trường Tộ + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hươn ... rồi mới giới thiệu con đường định tả. + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn. - HS đọc - HS làm bài theo nhóm - Lớp nhận xét + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn. - HS đọc - HS làm vào vở - 3 HS đọc bài của mình -HS đọc Hoạt động tập thể . Tiết 8 . SINH HOẠT LỚP Mục tiờu : - Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục . B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : - Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố . - Phờ bỡnh em : Oai, Thiên hay mất trật tự trong lớp . II. Học tập. - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài . Vớ dụ :Long Trâm,Tuấn Anh,Phú Tuấn,... - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập . Vớ dụ : Em Tú,Quốc Tuấn,X.Trường, III. TD- VS : - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc . - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . IV. Phương hướng tuần 9 : Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ . Đi học đỳng giờ . Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập . Đeo khăn quàng đầy đủ . Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao . Chớnh tả. Bài 8 : Kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3). - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ hoặc 3 từ phiếu phô tô nội dung bài tập 3. - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ(5p) - HS viết những tiếng chứa ia/ iê trong các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy : Sớm thăm tối viếng Trọng nghĩa khinh tài ở hiền gặp lành Làm điều phi pháp việc ác đến ngay Một điều nhịn chín điều lành Liệu cơm gắp mắm 3 . Dạy bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của bài 2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn H: Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - Yêu cầu đọc và viết các từ khó c) Viết chính tả d) Thu bài chấm 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 ( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS đọc các tiếng vừa tìm được H: Em nhận xét gì về cách đánh các dấu thanh ở các tiếng trên? Bài 3 (nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài tập 4(lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu hS quan sát tranh để gọi tên từng loài chim trong tranh . Nếu HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu 4. Củng cố Nêu lại tên các loài chim trong tranh 5.Dặn dò(3p) - GV nhận xét giờ học . - HS về làm BT, chuẩn bị bài sau . -Hát - HS lên bảng viết theo lời đọc của GV - các tiếng chứa iê có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính - HS nghe - 1 HS đọc + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ. - HS tìm và nêu - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm... - HS viết theo lời đọc của GV - Thu 10 bài chấm - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng viết cả lớp làm vào vở - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính. - HS đọc - Quan sát hính minh hoạ, điền tiếng còn thiếu, 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét bạn làm trên bảng a. Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu về đâu (Xuân Quỳnh) b. Lích cha lích chích vành kuyên Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng (Bế Kiến Quốc) - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - HS nối tiếp nêu theo hiểu biết của mình. -HS nêu
Tài liệu đính kèm: