Trường Tiểu học Phong Phú A LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 Môn ĐDDH Thứ Tên bài dạy KNS GT Tiết ngày PPCT 1 CC 8 Chào cờ THỨ 2 2 TĐ 15 Kì diệu rừng xanh Đoạn đọc 12/10 3 Toán 36 Số thập phân bằng nhau Bảng nhóm ND bài 4 ĐĐ 8 L tập nhớ tổ tiên Vật mẫu 5 MT 8 Vẽ hình cầu, hình trụ 1 LTC 16 MRVT Thiên nhiên Bảng phụ THỨ 3 2 Khoa 16 Phòng bệnh viêm gan B Kĩ năng phân Tranh có 13/10 3 Toán 37 Luyện tập so sánh hai phân số tích, tự bảo vệ DN B3 Tranh SGK 4 KC 8 Kể chuyện đã nghe đã đọc Truyện 5 KT 8 Nấu cơm Vật liệu 1 TĐ 16 Trước cổng trời Đoạn đọc THỨ 4 2 LS 8 Xô Viết Nghệ tỉnh Bản đồ 14/10 3 Toán 38 Luyện tập Bảng nhóm B4 Dàn ý 4 TLV 15 Luyện tập tả cảnh tả cảnh biển đảo b 5 TD 15 Đội hình, Đội ngủ 1 CT 8 Kì diệu rừng xanh ND THỨ 5 2 Khoa 16 Phòng tránh HIV/AIDS kĩ năng hợp tác bài,VBT 15/10 3 Toán 39 Luyện tập chung B4 Bảng nhóm 4 LTC 16 Luyện tập từ đồng nghĩa B 2 Tranh SGK 5 ÂN 8 Những bông hoa những bài ca 1 TLV 16 Luyện tập tả cảnh VBT, THỨ 6 2 Địa 8 Dân số nước ta Lược đồ 3 Toán 40 Viết các số đo độ dài Bảng nhóm 16/10 Tranh 4 TD 16 Động tác vươn thở 5 GD 8 Sinh hoạt cuối tuần GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 1 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A Ngày soạn 12/10/2015 Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2015 PPCT Tiết : 15- TT:1 Môn: Tập đọc Bài: Kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ). II. Chuẩn bị: - Sưu tầm về các con vật. III. Các hoạt động: Giáo Viên Học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: +Đọc thuộc lòng bài thơ và tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với Ca ngợi sự kì vị của thiên nhiên,và nét thiên nhiên trong bài thơ. đẹp của đêm trăng + Mời bạn đọc 2 khổ thơ cuối và nêu nội dung chính của bài thơ? + Mời bạn chọn đọc 2 khổ thơ mình thích nhất và nêu giọng đọc của bài thơ? Giáo viên nhận xét, sau mỗi câu trả lời của học sinh 3. Giới thiệu bài mới: A. Phát triển các hoạt động: Kì diệu rừng xanh * Hoạt động 1: Luyện đọc Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. - Thầy mời 1 bạn đọc toàn bài. Thầy mời bạn - Trước khi luyện đọc bài, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... (Giáo viên dán lần lượt các thẻ từ ghi các từ ngữ cần luyện vào cột luyện đọc) - Bài văn được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân” + Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo” + Đoạn 3: Còn lại - Lần 1: đọc nối tiếp theo từng đoạn – từ khó Nắng trưa,rừng, vượn bạc má . - Lần 2: đọc nối tiếp – câu khó -Lần 3: Để giúp các em nắm nghĩa của một số từ ngữ, thầy mời 1 bạn đọc phần chú giải. vượn bạc má, con mang... Thầy mời bạn... GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 2 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A Giáo viên giải thích từ khó HĐ 2 : Tìm hiểu bài - Để giúp các em nắm rõ hơn nội dung bài, thầy sẽ đọc lại toàn bài, các em chú ý lắng nghe. + Để biết xem đứng trước những cây nấm - Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối đi rừng ngộ nghĩnh, đáng yêu, các bạn trẻ đã có như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm những liên tưởng ra sao? là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân +Ý đoạn 1: - Giáo viên hỏi thêm: Vì sao những cây nấm gợi lên những liên tưởng như vậy? Giáo viên giới thiệu lại ảnh cây nấm: Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của giống như những ngôi nhà có vòm mái tròn vương quốc nấm. trong những bức tranh truyện cổ. - Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như Vì hình dáng cây nấm đặc biệt thế nào? +Thế trong thế giới ấy, muông thú trong - Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng rừng hiện lên và được tác giả miêu tả ra sao? mạn, thần bí của truyện cổ. - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu. + Ý đoạn 2: -- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú. + Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ - Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của đẹp gì cho cảnh rừng? muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ, những điều kì thú. + Thế tại sao rừng khộp được gọi là “giang - Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng sơn vàng rợi”? trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con mang vàng lẫn vào sàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi... + Ý đoạn 3: - Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 3 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A + Đại ý: *Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? -+ Đoạn 1: đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. + Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. + Đoạn 3: đọc chậm rãi, thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh - Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm mông, nhấn giọng ở những từ ngữ hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh. diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất. 4: Củng cố Giáo dục môi trường: - Bảo vệ rừng không chặt phá bừa bãi, trồng lại những nơi đất tróng ,đồi trọc. Rừng cho ta sản vật, gỗ, chim, một số 5 Nhận xét - Dặn dò: loài thuốc - Dặn dò: Xem lại bài - Chuẩn bị: Trước cổng trời PPCTTiết : 36 - TT 2 Môn: Toán Bài Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: Biết : -Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Làm BT1, 2. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống - Trò: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK III. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 3 , 4 (SGK). 23 5 4 4, 23;8 8, 05 Giáo viên nhận xét. 100 100 3.Bài mới: - Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức Số thập phân bằng nhau về “Số thập phân bằng nhau”. GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 4 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A - A. Phát triển các hoạt động: - * Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. - Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành - Giáo viên đưa ví dụ: - 0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập 9dm = 9 m ; 90cm = 90 m; phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 10 100 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m - Học sinh nêu kết luận (1) - Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 0,9 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000 - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân 0,9000 = ..0,900....... = 0,90= 0,9... bằng với số thập phân đã cho. 8,750000= .8,75000. = 8,7500=8,750...... 12,500 = ......... = ............ - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 * Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Phương pháp: Động não, thực hành, quan sát, đàm thoại Bài 1 : *Bài 1 : a, 7,800 =7,8 64, 9000 = 64,9 - Gv : cho học sinh thực hành tính. Nhận xét . 3,0400 = 3,04 b, 2001,300 = 2001,3 35,020 = 35,02 *Bài 2 : 100,0100 = 100,01 - Gv : cho học sinh thực hành tính. Nhận xét . Bài 2 : a, 5,612 17,200 480,590 b, 24,500 35,020 14,678 Bài 3: Bạn lan và bạn Mỹ viết đúng : Bài 3 :Học sinh làm phiếu 0,100= 100 1 10 1 1 ;0,100 và0,100=0.1= 1000 10 100 10 10 Bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100= 1 100 Nhưng thực ra 0,100= 1 10 GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 5 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A 4: Củng cố Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. a/4,0400 = 4,04 HS làm bảng con. b, 6001,300 = 6001,3 5. NHận xét –dặn dò - Làm bài nhà Môn: Đạo đức PPCTTiết : 08 - TT:3 Bài: Nhớ ơn tổ tiên(tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lịng biết ơn tổ tiên. - Biết tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) - em đã làm gì để nhở ơn tổ tiên? Đi thăm mộ ông bà , tết về quê thăm - Đọc ghi nhớ ông bà. 3. Bài mới: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) A. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK) Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình 1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương không? - Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? - Hàng năm cứ lấy ngày 10-3 là ngày giỗ thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho tổ Hùng Vương các bạn nghe. - Nhận xét, tuyên dương 2/ Em nghĩ gì khi nghe, nghe các thông tin - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành trên? giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện các vua Hùng. điều gì? 3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 6 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A trọng nhất là ở đền Hùng Vương. * Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại 1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. / Chúc mừng và hỏi thêm - Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - Nhận xét, bổ sung Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. Trò chơi - Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về Dù ai đi ngược về xuôi chủ đề biết ơn tổ tiên. Nhớ ngày giỗ tổ mồng 10/3 - Tuyên dương 4: Củng cố: Em đã làm gì để nhở ơn các anh hùng hi Chăm ngoan học giỏi, bảo vệ di tích lịch sinh vì đất nước ? sử . 5.Nhận xét - Dặn dò: - Chuẩn bị: “Tình bạn” - Nhận xét tiết học PPCT tiết: 8 - TT:4 Môn Mĩ thuật Bài: mẫu vẽ có dạng hình trụ-hình cầu GV bộ môn dạy Ngày soạn: 5/10/2015 Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2015 PPCT Tiết : 15-TT:1 Môn: Luyện từ và câu Bài: Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, 4. - HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa cá thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ - Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt. III. Các hoạt động: GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 7 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghĩa” - Học sinh lần lượt sửa bài tập phân biệt nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với từ: - Em bé đứng chơi + đứng - Cây cột cở đang đứng. + đi + nằm - Học sinh nhận xét bài của bạn “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” Giáo viên nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: A. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” Phương pháp:, Thảo luận nhóm, giảng giải - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập) - Yêu cầu: 1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ - nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, các từ ngữ sau: bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... 2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì? - “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”. Giáo viên chốt và ghi bảng * Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp + Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ: + Tìm hiểu nghĩa: a) Lên thác xuống ghềnh - Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống b) Góp gió thành bão ghềnh”? c) Qua sông phải lụy đò d) Khoai đất lạ, mạ đất quen Từ chỉ sự vật : thác -ghềnh, đất-khoai,mạ Từ chỉ hiện tượng: gió bão -- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống. Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” - Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái khuyên ta điều gì? lớn, sức mạnh lớn Đoàn kết sẽ tạo ra GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 8 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A sức mạnh. - Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải - Muốn được việc phải nhờ vả người có lụy đò”? khả năng giải quyết. - Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ - Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, đất quen”? mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt. + Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên - Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng những trong ấy (cho đến khi thuộc lòng). từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”. * Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, thực hành Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất rộng. tận, khôn cùng... Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng dài (xa). khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... - (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ... Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao. cao vời vợi... Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm sâu. hoắm ... Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả - ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, tiếng sóng. càm cạp, lao xao, thì thầm ... Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả - lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò làn sóng nhẹ. lên ... Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả - cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, đợt sóng mạnh. điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, + Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng dữ dội, khủng khiếp ... và nối tiếp đặt câu. + Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của 7 nhóm 4. Củng cố - Dặn dò: Nắng ,mưa, gió, bão . + Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên” + Làm vào vở bài tập 3, 4 5.Nhận xét- Dặn dò: + Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 9 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A PPCTTiết : 15 -TT2 Môn: Khoa học Bài: Phòng bệnh viêm gan A I. Mục tiêu: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A * Kĩ Năng Sống: Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uổng để phòng bệnh viêm a II. Chuẩn bị: +Thầy: Tranh phóng to, thông tin số liệu. kt Động não; PP: thảo luận III. Các hoạt động: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chọn quả - Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não? - Bệnh viêm não là do 1 loại vi rút gây ra. - Bệnh viêm não được lây truyền như thế nào? - Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành - Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - Bệnh dễ gây tử vong, nếu sống có thể cũng bị di chứng lâu dài như bại liệt, mất trí nhớ ... - Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm não? - Tiêm vắc-xin phòng bệnh - Cần có thói quen ngũ màn kể cả ban ngày - Chuồng gia xúc để xa nhà - Làm vệ sinh môi trường xung quanh 3. Bài mới: Phòng bệnh viêm gan A * Hoạt động 1: Nêu được nguyên nhân cách lây truyền bệnh viêm gan A . Nhận được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải - Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm (hoặc nhóm bàn) - Giáo viên phát câu hỏi thảo luận - Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận + Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? + Do vi rút viêm gan A + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? + Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? + Bệnh lây qua đường tiêu hóa Giáo viên chốt (Giáo viên kẻ khung như SGK, nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên dán băng giấy nội dung bài GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 10 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A học vào bảng lớp) • Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh viêm gan -A. Có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại * Bước 1 : _GV yêu cầu HS quan sát hình và TLCH : +H 2: Uống nước đun sôi để nguội +Chỉ và nói về nội dung của từng hình +H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín +Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong +H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm phòng trước khi ăn gan A +H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện • Bước 2 : - Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều • _GV nêu câu hỏi : chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, +Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A không uống rượu. +Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ? 4: Củng cố Lây qua đường hô hấp. *KNS: Bệnh viêm gan A lây qua đường nào ? Giáo dục phòng bệnh hơn chữa bệnh. Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ? 5 .Nhận xét- Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS - Nhận xét tiết học PPCTTiết : 37 -TT:3 Môn: Toán Bài: So sánh hai số thập phân I. Mục tiêu: Biết : - So sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Làm BT1, 2. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm. - Trò: Vở nháp, SGK, bảng con III. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau - Học sinh tự ghi VD hoặc GV ghi sẵn lên bảng các số thập phân yêu cầu học sinh tìm số thập GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 11 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A phân bằng nhau. 8,90 = 8,900 = 8,9000 - Tại sao em biết các số thập phân đó bằng 0,8 = 0,80 = 0,8000 nhau? Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: “So sánh số thập phân” * Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân Giáo viên nêu VD - Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và so sánh 8,1m và 7,9m 7,9m ta làm thế nào? - Học sinh không trả lời được giáo viên gợi ý. Ta so sánh phần nguyên với phần Đổi 8,1m ra cm? , 7,9m ra cm? nguyên . Các em suy nghĩ tìm cách so sánh? Giáo viên chốt ý: - Giáo viên ghi bảng Vậy nếu thầy không ghi đơn vị vào thầy chỉ ghi 8,1 > 7,9 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so sánh như thế nào? - Tại sao em biết? - Giáo viên nói 8,1 là số thập phân; 7,9 là số - đưa về phân số thập phân rồi so thập phân sánh. Quá trình tìm hiểu 8,1 > 7,9 là quá trình tìm cách so sánh 2 số thập phân. Vậy so sánh 2 số - 2 số thập phân trên số thập phân nào thập phân là nội dung tiết học hôm nay có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. • Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. • - Giáo viên đưa ra ví dụ: - So sánh 35,7m và 35,698m - Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh Ta có: 7 m = 7dm = 700mm 10 698 m = 698mm 1000 - Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh - Vì 700mm > 698mm phần thập phân. nên 7 m > 698 m 10 1000 7 m với 698 m rồi kết luận. 10 1000 Kết luận: 35,7m > 35,698m Giáo viên chốt: VD: 78,469 và 78,5 120,8 và 120,76 630,72 và 630,7 * Hoạt động 3: Luyện tập -78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5). - Tương tự các trường hợp còn lại học sinh nêu. Bài 1: Học sinh làm vở Bài 1: a/ 48,97< 51,02 GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 12 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A -Học sinh sửa miệng b/ 96,4 > 96,38 - Học sinh đưa bảng đúng, sai hoặc học sinh c/ 0,7 > 0,68 nhận xét. Bài 2: Học sinh làm vở Bài 2 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải - Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp nhanh nộp bài (10 em). trước. -- Giáo viên xem bài làm của học sinh 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 - Tặng hoa điểm thưởng học sinh làm đúng nhanh. Bài 3: Bài tập3: Xếp theo thứ tự tăng dần; Hs làm vào phiếu 12,459 ; 12,468 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85. 12,459< 12,468 < 12,49 < 12,816 < 4: Củng cố : 12,85 HS làm bảng con GV chấm bài. 8,34 < 8,76 < 9,0 < 9,76 7,8 >7,6 > 6,6 > 3,8 5 Nhận xét- Dặn dò: - Về nhà học bài + làm bài tập - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học Môn: Kể chuyện PPCT Tiết : 08 -TT:4 Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên -Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên đẹp. II. Chuẩn bị: - Thầy: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không tìm được). - Trò : Câu chuyện về con người với thiên nhiên. III. Các hoạt động: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam - Học sinh kể lại chuyện Cây cỏ có nhiều ý nghĩa trong cuộc GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 13 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A - Nêu ý nghĩa sống 3. Bài mới * Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của Kể chuyện đã nghe, đã đọc đề. Phương pháp: Đàm thoại - Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề - Đọc đề bài bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Đọc gợi ý trong SGK/91 - Nêu các yêu cầu. - Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu chuyện. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. - Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài - Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói không? trước lớp tên câu chuyện sẽ kể * Gợi ý: - Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào. - Kể diễn biến câu chuyện - Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện * Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. * Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, sắm vai - Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi - Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện đổi về ý nghĩa của truyện. hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp. - - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ học. - Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4: Củng cố : Thi kể hay. 5. Nhận xét –dặn dò. GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 14 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A - Tập kể chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác PPCT Tiết : 08 - TT:5 Môn: Kĩ thuật Bài: Nấu cơm(tiết 2) GV bộ môn dạy Ngày soạn: 6/10/2015 Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2015 Môn: Tập đọc PPCT Tiết : 16 -TT:1 Bài: Trước cổng trời I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp cuả thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi 1,3,4 trong SGK; thuộc lòng những câu thơ em thích). II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. - Trò : Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao. III. Các hoạt động: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh Những muôn thú trong rừng được miêu tả như - một cách sinh động thể nào ? 3. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài thơ Trước cổng trời * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải -Mời 1 bạn đọc lại toàn bài, đọc nối tiếp lại. - khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt - Học sinh phát âm từ khó nương, Giáy, thấp thoáng - Để đọc tốt bài thơ này, thầy lưu ý các em cần đọc đúng các từ ngữ: - Để giúp các em nắm nghĩa một số từ ngữ, thầy mời 1 bạn đọc phần chú giải. - Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu - cổng trời (cổng lên trời, cổng của bầu thêm). trời). - áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 15 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc). -nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ - Để giúp các em nắm rõ hơn nội dung bài thơ, ngựa). thầy sẽ đọc lại toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại + Thầy mời đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình - Yêu cầu học sinh thảo luận - Giáo viên treo tranh “Cổng trời” cho học sinh quan sát. - Như vậy, các em đã vừa tìm hiểu xong nội - Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên dung mà tác giả Nguyễn Đình Ảnh muốn miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ thông qua bài thơ gửi đến người đọc. Mời 1 mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với bạn cho biết nội dung chính của bài? những con người chịu thương, chịu * Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm khó, hăng say lao động làm đẹp cho Phương pháp: Thực hành, t.luận quê hương. - Đây là văn bản thơ. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Thầy mời các bạn thảo luận nhóm đôi trong 2 phút - Mời bạn... nêu giọng đọc? - giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện - Nhóm 1: Đọc khổ thơ 1 niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp - Nhóm 2: Đọc khổ thơ 2 và 3 của một vùng núi cao. - Nhóm 3: Đọc toàn bài thơ - Nhóm 4: Đọc toàn bài thơ Giáo viên đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ - mời các bạn đọc nối tiếp theo bàn Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy) Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4: Củng cố : Nêu nội dung bài? - Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng 5 Nhận xét- Dặn dò: bào các dân tộc. - Xem lại bài Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?” - Nhận xét tiết học GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 16 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A Môn: Lịch sử PPCTTiết : 08 - TT 2 Bài: Xô viết Nghệ - Tĩnh I. Mục tiêu: - Kể lại các cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ Tĩnh. - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: + Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh nhân dân dành được quyền làm chủ xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ được tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ. + Các phong trào tục lạc hậu bị xóa bỏ. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16 Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam Tư liệu lịch sử bổ sung - Trò : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT. III. Các hoạt động: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời - GV đính một lẳng hoa, sau hoa có 1 thăm mang Do ba đáng hợp lại nội dung câu hỏi sau Ngày 3/2/1930. Bác Hồ chủ trì. a) Đảng CSVN được thành lập như thế nào? b) Đảng CSVN ra đời vào thời gian nào? Do ai chủ trì? 3Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày -“Xô Viết Nghệ Tĩnh” 12/9/1930 -“Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn người bị thương” - Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà tài thế?” Hãy trình này lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày kỉ Nghệ An niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh) Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo trong năm 1930 * Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 17 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A - Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 nhóm (hoặc 6 nhóm a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của -Không xẩy ra trộm cướp, Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới? -Bãi bỏ những tập tục lạc hậu ,mê tín dị đoan , phá phách nạn cờ bạc, rượu chè. -Giữa những năm 1931 phong trào lặng xuống . b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của -Chứng tỏ khá năng CM của nhân nhân dân diễn ra như thế nào? dân lao động. c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế --Bọn để Quốc hoảng sợ, đàn áp nào? phong trào . triệt hạ làng xóm . – Đảng viên-chiến sĩ –bị giết bỏ tù. d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ -+Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, Tĩnh? khả năng cách mạng của nhân dân lao động +Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta Giáo viên phát lệnh thảo luận Giáo viên nhận xét từng nhóm Giáo viên nhận xét + chốt • Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô +Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, viết Nghệ - Tĩnh khả năng cách mạng của nhân dân • +Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh có ý nghĩa lao động gì ? +Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta --+Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân 4. Củng cố : lao động. Cổ vũ tinh thần yêu Nêu ý nghĩa của phong trào xô viết.? nước của nhân dân ta 5.Nhận xét - Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: Cách mạng mùa thu - Nhận xét tiết học Môn: Toán PPCTTiết : 38 ; TT:3 Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Biết : GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 18 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A - So sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm BT1, 2, 3, 4a. II. Chuẩn bị: - Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai. III. Các hoạt động: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “So sánh hai số thập phân” 1/ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế nào? Cho VD (học sinh so sánh). Ta so sánh phần nguyên 2/ Nếu so sánh hai số thập phân mà phần -nếu phần nguyên bằng nhau ta so sánh nguyên bằng nhau ta làm như thế nào? phần thập phân. 3. Bài mới Luyện tập * Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não - Yêu cầu học sinh mở SGK/46 - Đọc yêu cầu bài 1 Bài 1: - Bài này có liên quan đến kiến thức nào - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh Bài 1: - Cho học sinh làm bài 1 vào vở - So sánh 2 số thập phân Sửa bài: Sửa trên bảng lớp bằng trò chơi 84,19 47,5 = 47,500 “hãy chọn dấu đúng”. > 6,843 89,6 * Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ = tự. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 2 - Để làm được bài toán này, ta phải Bài 2: nắm kiến thức nào? - So sánh phần nguyên của tất cả các số. - Học sinh thảo luận (5 phút) - Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng vị phần thập phân cho đến hết các số. trí(viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp sức 4,23 <4,32 < 5,3 < 5,7 <6,02 đưa số về đúng thứ tự GV nhận xét chốt kiến thức • Hoạt động 3: Tìm số đúng Bải 3 • Bài 3: Tìm chữ số x • - Giáo viên gợi mở để HS trả lời • - Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8? - Tương ứng số 1 GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 19 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường Trường Tiểu học Phong Phú A • - Vậy x tương ứng với số nào của số - x phải nhỏ hơn 1 9,718? - Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào? - x là giá trị nào? Để tương ứng? - x = 0 ta có : 9,708 < 9,718 Sửa bài “Hãy chọn số đúng Giáo viên nhận xét Bài 4a: Tìm số tự nhiên x Bài 4 a. 0,9 < x < 1,2 - xác nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 b. - x nhận những giá trị nào? và lớn hơn 0,9. - Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x? cho 0,9 < x < 1,2. - x = 1 ; 0,9< 1 < 1,2 B. Nếu x = 65 Vậy x nhận giá trị nào? 64,97 < 65 < 65,14 4: Củng cố : GV nhận xét 5 Nhận xét- Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung PPCT Tiết : 15 - TT: 4 Môn: Tập làm văn Bài: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh dẹp ở địa phương đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. - Dựa vào dàn y (thân bài), viết được một số đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. II. Chuẩn bị: - Thầy: Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý. - Trò: Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước. III. Các hoạt động: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: Luyện tập tả cảnh * Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương - Giáo viên gợi ý + Dàn ý gồm mấy phần? + Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần - 3 phần (MB - TB - KL) GV: Trần Thị Tân, Lớp 5A1, Giáo Án tuần 8 , năm học: 2014 -2015. Trang 20 Duyệt ngày 9/10/2015 HT: Nguyễn Văn Cường
Tài liệu đính kèm: