TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
* Em: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phấn viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 8 : Từ ngày 11/10/2010 →15/10/2010 Thứ Môn học Tên bài giảng Ghi chú 2 11-10 Chào cờ Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức - Nói chuyện dưới cờ - Kì diệu rừng xanh - Số thập phân bằng nhau.(S/40) - Phòng bệnh viêm gan A. - Nhớ ơn tổ tiên.(Tiết 2). 3 12-10 Thể dục Chính tả Toán LTVC Lịch sử - Bài 15.(GV chuyên dạy) - Nghe -viết: Kì diệu rừng xanh. - So sánh hai số thập phân (S/41). - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. - Xô Viết Nghệ - Tĩnh. Giáo viên dạy thay 4 13-10 Tập đọc Toán TLV Địa lí Kĩ thuật - Trước cổng trời. - Luyện tập (S/43). - Luyện tập tả cảnh. - Dân số nước ta. - Nấu cơm (Tiết 2) . 5 14-10 Thể dục LTVC Toán Khoa học Mĩ thuật - Bài 16. (GV chuyên dạy) - Luyện tập về từ nhiều nghĩa. - Luyện tập chung (S/43). - Phòng tránh HIV/AIDS. - Vẽ theo mẫu: Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. 6 15-10 Toán TLV Âm nhạc Kể chuyện SHTT - Viết các số đo độ dài dưới dạng STP. (S/44) - Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) . - Ôn 2 bài: Giữ ...bầu trời xanh, reo vang.Nghe nhạc. - Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Sinh hoạt tập Đội. Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC KÌ DIỆU RỪNG XANH I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4). * Em: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phấn viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng 2 đoạn hoặc cả bài:Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà + Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa người và thiên nhiên . + Từ “ bỡ ngỡ ‘ trong khổ thơ cuối có gì hay + Hãy cho biết nội dung chính của bài văn ? - Nhận xét , ghi điểm. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Treo tranh ảnh về rừng - GV ghi đề lên bảng. 2.Luyện đọc: - GV đọc mẫu cả bài. Đoạn 1 từ đầu đến “ lúp xúp dưới chân” Đoạn 2 Từ “Nắng trưa “ đến “đưa mắt nhìn theo “ Đoạn 3 còn lại - HS tiếp nối nhau đọc đoạn. - GV ghi bảng phụ từ khó , hướng dẫn HS đọc từ khó . - Giải nghĩa từ ngữ: Lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp, con mang. - HS luện đọc trong nhóm đôi. Đại diện nhóm đọc. - HS đọc cả bài. 3.Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm để trả lời câu hỏi SGK - Những cây nấm rừng khiến tác giả có những liên tưởng gì ? Nhờ liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm thế nào ? - Những muôn thú trong rừng được miêu tả thế nào ? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì của rừng ? - Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ?(Dành cho HS giỏi) - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên ? - GV nhận xét , chốt ý từng câu * Nêu nội dung chính của bài. 4. Đọc diễn cảm. - 3 HS tiếp nối nhau đọc cả bài. - GV hướng dẫn giọng đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, luyện đọc thi. Mỗi tổ 1 em. - Nhận xét và chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất. 5.Củng cố sặn dò: - Nhận xét , chọn HS đọc hay nhất - Dặn đọc lại bài nhiều lần và TLCH - Chuẩn bị : Trước cổng trời - 3 em đọc thuộc lòng + Trả lời câu hỏi - Quan sát tranh - 1 em khá giỏi đọc to - 3 em đọc từ khó trên bảng phụ ( lúp xúp , lâu đài kiến trúc tân kì , rừng rào rào , len lách mải miết , rẽ bụi rậm , rừng khộp , giang sơn vàng rọi ). - 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn . - 3 cặp HS đại diện đọc. - Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. * Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn thần bí như trong truyện cố tích. - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng. Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. - Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt. * Vàng khộp gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự kết hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng. - Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kỳ diệu. *ND: Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - 3 HS thực hiện. Lớp nhận xét. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - HS luyện đọc thi TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I.MỤC TIÊU: Biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trih của số thập phân không thay đổi. * HS làm bài tập 1,2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, phấn viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV kiểm tra bài làm nhà của HS - Chấm và nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Phát hiện đặc điểm số TP a/ GV yêu cầu HS tự biến đổi 9dm và 90 cm ra m - Dựa trên biến đổi HS nhận xét rút ra ghi nhớ như SGK - GV cho thêm một số ví dụ để HS tìm số TP bằng nhau : + 8,75 = . . . . + 12 = . . . + 8,75000= . . . HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1 Yêu cầu HS làm vào vở , nêu miệng Nhận xét sửa chữa. Bài 2 Yêu cầu HS làm vào vở , Nhận xét sửa chữa. Bài 3: (Dành cho HS giỏi) GV hướng dẫn HS sửa , chấm bài 3.Củng cố dặn dò: - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: So sánh số TP - 2 em sửa bài . - Lớp nhận xét. - HS tự biến đổi nháp - 1 em lên bảng làm - 2 em nêu nhận xét - HS nêu miệng Bài 1 Lớp làm vào vở , nêu miệng kết quả. 7,8 ; 64,9 ; 3,04 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 Bài 2 Lớp làm vào vở , 1 em làm bảng phụ HS đôi bạn đổi sửa bài Bài 3: Lớp làm vào vở , 1 em làm bảng phụ Bạn Hùng viết sai vì 0,100 = 1 10 KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I.MỤC TIÊU: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. II.ĐỒ DÙNG DSỴ HỌC: Bảng nhóm, hình ảnh trong SGK được phóng to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh viêm não + Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não ? + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào ? + Cách lây bệnh viêm não ? + Cách phòng bệnh viêm não ? - GV nhận xét, ghi điểm. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV chia nhóm thảo luận các câu hỏi : + Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A ? + Nêu một số dấu hiệu của viêm gan A ? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ? - Nhóm trình bày - GV chốt ý * Cách phòng bệnh viêm gan A: Yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4,5 trang 33 và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói nội dung của từng hình. - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A. Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: + Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì + Bạn có thể làm gì để phòng chống bệnh viêm gan A . - Nhóm trình bày .GV kết luận 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu cách phòng tránh viêm gan A. - HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị Phòng tránh HIV-AIDS - 4 HS trả lời. - Lớp nhận xét. -Thảo luận theo 3 nhóm , 1 nhóm một câu , trình bày phiếu to . Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận .Các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Quan sát hình và trả lời câu hỏi - Thảo luậntheo 3 nhóm, 1 nhóm một câu - Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận của nhóm , lớp nhận xét bổ sung - HS nêu lại. - 3 em đọc tiếp nối ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: Như tiết 1. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, phiếu học tạp, vở bài tập đạo đức. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu ngày Giỗ tổ Hùng Vương - HS các nhóm lên giới thiệu tranh ảnh về ngày Giỗ tổ Hùng Vương + Em nghĩ gì khi xem , đọc và nghe các thông tin trên ? + Việc nhân dân ta tiến hành ngày Giỗ tổ Hùng Vương ngày 10/3 hằng năm thể hiện điều gì ? - GV kết luận : Ngày Giỗ tổ Vua Hùng được tổ chức hằng năm nhằm bày tỏ lòng biết ơn của nhân dân ta đồng thời để nhắc nhở con cháu phải tiếp nối sự nghiệp dựng nước và giữ nước của các Vua Hùng như Bác đã dạy : “ Các Vua Hùng đã có công dựng nước ; Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước “ HĐ2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ - HS tự giới thiệu truyền thống của gia đình , dòng họ mình trong nhóm - Đại diện trình bày trước lớp - GV chúc mừng và hỏi thêm : + Em có tự hào về các truyền thống đó không ? Vì sao ? + Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó ? - GV kết luận : Tiếp nối truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ là trách nhiệm của mỗi người . 3.Củng cố dặn dò: -Thi đua nhóm đọc ca dao tục ngữ nói về chủ đề nhớ ơn tổ tiên - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị Tình bạn - 2 HS. Lớp nhận xét. - Các nhóm trình bày sưu tầm của nhóm trước lớp - Vài em trả lời câu hỏi - HS trao đổi và kể lại trong nhóm Nhóm cử đại diệân trình bày trước lớp Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC TRƯỚC CỔNG TRỜI I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc lòng những câu thơ em thích). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV Bảng phụ viết sẵn các câu thơ , đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diện cảm - HS sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên và cuộc sống của vùng cao III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: Kì diệu rừng xanh -HS đọc từng đoạn + Trả lời câu hỏi: + Những cây nắm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị nào ? + Muông thú trong rừng được miêu tả thế nào ? + Nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài văn - Nhận xét , ghi điểm. 2- Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài : Trước cổng trời b, Luyện đọc: -Yêu cầu HS đọc toàn bài 1 lầ n - Hướng dẫn HS đọc từ khó : ngút ngát , ngút ngàn vạt nương . - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng khổ, đọc chú giải, đọc theo nhóm , - ... ý đúng 3/Củng cố dặn dò: + HIV lây bệnh qua các đường nào ? + Nêu các cách phòng bệnh HIV - HS đọc mục Bạn cần biết SGK -Giáo dục lối sống lành mạnh -Chuẩn bị : Bài Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS - 3 em trả lời . - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - Nhóm nhận phiếu và nghe yêu cầu -Thảo luận theo 3 nhóm, trình bày kết quả bằng cách dán ý đúng cạnh các câu cột trái . -Đại diện nhóm đọc lần lượt các câu hỏi – cầu trả lời Lớp nhận xét Lắng nghe yêu cầu Thảo luận nhóm tìm đề tài cho tranh vẽ và vẽ . Nhóm cử đại diện thuyết minh 2 em đọc Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ ĐO THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) * Em Lê Quang Hùng làm bài 1a II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4a của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới *Giới thiệu bài *Ôn tập về các đơn vị đo độ dài a) Đơn vị đo độ dài: - Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Cho VD? - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD? *Ví dụ: - GV nêu VD1: 6m 4dm = m - GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm - GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1) *Luyện tập: Bài tập 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 em làm trên bảng lớp. - Nhận xét. Bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách thực hiện - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm 4, 3 nhóm giải trên bảng nhóm. Trình bày - Nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thành BT vào vở, chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km - HS trình bày tương tự như trên. VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km 4 *VD1: 6m 4dm = m = 6,4m *VD2: 3m 5cm = m = 3,05m *Kết quả: 8m 6dm = 8,6m 2dm 2cm = 2,2dm 3m 7cm = 3,07dm 23m 13cm = 23,013m *Kết quả: a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm *Kết quả: 5km 302m = 5,302km b) 5km 75m = 5,075km c) 302m = 0,302km Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I.MỤC TIÊU: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở địa phương mà em đã viết ở tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích YC tiết học. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu bài - HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp) thảo luận theo nhóm 2 - HS đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét. H: Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn? Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS nhắc lại hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) - HS HĐ nhóm 5. Phát giấy khổ to cho 1 nhóm - Dán phiếu lên bảng, lớp nhận xét - GV nhận xét, KL: + Giống nhau : đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường + Khác nhau: Đoạn kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS. Đoạn kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp. H: em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn. Bài 3:- HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài của mình - GV nhận xét ghi điểm Phần kết bài thực hiện tương tự 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn thành bài. - 3 HS lần lượt đọc + Mở bài trực tiếp là kể ngay vào việc hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả. + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả - Đoạn a mở bài trực tiếp. - Đoạn b mở bài gián tiếp. + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn. - HS đọc - Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm. - Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục có lời bình luận thêm. - HS làm bài theo nhóm - Lớp nhận xét + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn. - HS đọc - HS làm vào vở (Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng) - 3 HS đọc bài của mình ÂM NHẠC ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH I.MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: SGK, đồ dùng học môn nhạc, nhạc cụ quen dùng - Học sinh: SGK, đồ dùng học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung bài học 2. Phần hoạt động: *Hoạt động1: Ôn tập bài hát hát Reo vang bình minh -HS hát bài reo vang bình minh kết hợp gõ đệm, đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm với 2 âm sắc, sửa lại những chỗ hát chưa đúng. - Nói cảm nhận về bài hát Reo vang bình minh - Trình bày bài hát có lĩnh xướng + Lĩnh xướng reo vang reongập hồn ta + Đồng ca: líu líu lo lo - Trình bày theo nhóm - HS hát kết hợp với vận động theo nhạc *Hoạt động 2: Ôn tập bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh HS hát bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh bằng cách đối đáp Nhóm 1: Hãy xua tan đen tối Nhóm 2: Để bầu trờimàu xanh + Đồng ca: La lala la - Trình bày bài hát theo nhóm - Trong bài hát hình ảnh nào tượng trưng cho hoà bình - Hãy hát một câu hoặc một đoạn trong một bài hát về chủ đề hoà bình. 3. Phần kết thúc: - Hát lại một trong hai bài hát đã ôn tập. - Nhận xét tiết học. - HS hát - HS trả lời - HS thực hiện -HS trình bày -HS hát đối đáp(theo hướng dẫn của GV). - Chim bồ câu trắng. -HS xung phong trình bày. - Cả lớp cùng hát KẺ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi ... - Bảng lớp viết đề bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện Cây cỏ nước nam GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ quan trọng: - Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc phần gợi ý - Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe. GV nhận xét * kể trong nhóm - Chia nhóm 5 yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình GV gợi ý cho HS trao đổi về nội dung chuyện: + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì? * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức HS thi kể - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Liên hệ giáo dục HS yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên. - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. 3 HS nối tiếp nhau kể lại - 1 số HS tiếp nối nhau đọc đề bài - 1HS đọc phần gợi ý - 1 số HS giới thiệu - HS kể cho nhau nghe và traođổi ND. - HS xung kể - Lớp bình chọn SINH HOẠT CUỐI TUẦN SINH HOẠT ĐỘI I/Ổn định tổ chức: Tập họp hàng dọc, báo cáo cho chi đội trưởng Chi đôị trưởng báo cáo với GVCN theo nghi thức đội II/Chào cờ: Chuyển đội hình chữ U Chào cờ, hát Đội ca, hô khẩu hiệu Đội III/Tiến hành sinh hoạt: 1. Chi đội trưởng nêu mục đích, lí do sinh hoạt; giới thiệu đại biểu 2. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần qua Chi đội trưởng giới thiệu lần lượt các bạn trong ban chỉ huy chi đội lên nhận xét ưu, khuyết điểm các hoạt động của chi đội theo thứ tự: CĐP học tập, CĐP văn thể mĩ, CĐP kỉ luật, CĐP lao động Thảo luận: Các đội viên tham gia đóng góp ý kiến,bổ sung, giải đáp thắc mắc. Chi đôị trưởng nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương, nhắc nhở. Chi đội trưởng phổ biến công tác đến 3. Phổ biến công tác đến 4 .Ôn nghi thức đôị, nội dung chương trình rèn luyện đội viên, tuyên truyền Đội - Đại diện đội Tuyên truyền măng non lên tuyên truyền măng non: Tuyền truyền ý nghĩa ngày 15-10, ngày 20-10 Thi đua tim hiểu về tiểu sử Đinh Bộ Lĩnh. 5 .Sinh hoạt vui chơi: Tập bài múa: Ngày vui mới. 6. Nhận xét tiết sinh hoạt: - Chi đội trưởng nhận xét giờ sinh hoạt - GVCN nhận xét, tuyên dương học sinh gương mẫu,nhắc nhở HS thực hiện các nhiệm vụ tốt hơn. Học tập: Các em đã có ý thức học tập, phát biểu bài sôi nổi như: Thảo, Thanh Uyên, Trâm, Nhi,... Một số em có tiến bộ,đáng khen như: Thắng, Hùng, Vịnh Bên cạnh đó một số em cần chăm hơn, tích cực hơn như Sâm về môn toán, Tiếng Việt, Thượng môn Toán, Thượng môn tiếng Việt, Toán, Lao động: tương đối tốt., tuần qua việc đóng cửa công trình vệ sinh chưa đảm bảo, cần phải rút kinh nghiệm. Kĩ luật: Tương đối tốt, em Dũng còn quên mũ ca lô Văn thể mĩ: các nề nếp thể dục,múa hát tập thể tương đối tốt. 7.Kết thúc: Hát bài Đi ta đi lên -------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: