Giáo án: Khoa - Sử - Địa - Kĩ thuật - Đạo đức - Khối: 4, 5 - Tuần 28

Giáo án: Khoa - Sử - Địa - Kĩ thuật - Đạo đức - Khối: 4, 5 - Tuần 28

I. Mục tiêu:

KT:- Ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.

KN: Nắm được một số nét chính về diễn biến:

+Ngày 26/4/1975 chiến dịch HCM bắt đầu,các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.

+Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập,nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

TĐ: GDHS lòng tự hào về truyền thống vẽ vang của dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Ảnh trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án: Khoa - Sử - Địa - Kĩ thuật - Đạo đức - Khối: 4, 5 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngỳa soan : 23/3/2012
TUẦN 28
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Lịch sử 5
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
KT:- Ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
KN: Nắm được một số nét chính về diễn biến:
+Ngày 26/4/1975 chiến dịch HCM bắt đầu,các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
+Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập,nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
TĐ: GDHS lòng tự hào về truyền thống vẽ vang của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
Ảnh trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS trả lời.
H : Nêu nội dung chính của Hiệp định Pa-ri ?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : nêu và ghi đề bài
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1 : ( Làm việc cả lớp)
- Sau Hiệp định Pa-ri trên chiến trường miền Nam thế lực của ta ngày càng lớn mạnh . Đầu năm 1975 Đảng ta quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy bắt đầu từ ngày 4-3- 1975..
Gv nêu nhiệm vụ học tập cho HS :
-Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch Sài Gòn?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4 -1975.
*Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
- Yêu cầu Hs đọc SGk trả lời câu 
H : Quân ta tiến vào sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe 203 có nhiệm vụ gì ?
- Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập?
- Tả lại cảnh cuối cùng khi các nội các Dương văn Minh đầu hàng?
- Gv nhận xét 
-Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến tháng,thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta thống nhất vào lúc nào?
- Gv kết luận về diễn biến .
*Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm).
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
H: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4 -1975.
- Gv nhận xét .
-Yêu cầu HS đọc bài học SGK
3. Củng cố dặn dò:
- Cho hs nhắc lại ý nghĩa của bài?
- Chuẩn bị bài: “Hoàn thành thống nhất đất nước”.
- 2 HS trả lời.
- Nhắc lại đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS tìm hiểu và đọc SGK ,sự hiểu biết và trả lời câu hỏi .
+ Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn?
- Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ  để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.
+ HS dựa vào SGk lần lượt thuật lại.
- Lớp nhận xét.
+ Lần lượt Hs kể trước nhóm nhấn mạnh : Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện.
- 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập..
- HS thảo luận nhóm 4, tìm hiểu rút ra ý nghĩa:
+ Là một trong những chiến thắng hiểm hách nhất trong lịch sử dân tộc..
+ Đánh tan quân xâm lượt Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc mục bài học SGK.
- Hs lần lượt nêu ý nghĩa.
Khoa học 5
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu:
KT:- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
KN: Phân biệt thông qua quan sát trực tiếp các động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
TĐ: GDHS biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 112, 113 SGK
III/Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
H : Kể tên một số cây được mọc từ bộ phận của cây mẹ?
- HS đọc bài học Sgk
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : nêu và ghi đề.
b.Tìm hiểu bài:
*Hoạt động1 : Thảo luận
*Mục tiêu : Giúp hs trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- YC HS đọc bài học SGK.
- Gv Yc Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
H : Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?
-H : Tinh trùng hoặc trứng động vật được sinh ra từ cơ quan nào?
H : Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
H : Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
*Hoạt động : Quan sát
Mục tiêu : Giúp hs biết được sự sinh sản khác nhau của động vật.
- Yêu cầu Hs quan sát tranh chỉ vào từng hìnhvà nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con?
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Những loài động vật khác nhauthì có cách sinh sản khác nhau.
*Hoạt động 3: Trò chơi
- Yc HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhòm lên ghi tên nhóm nào ghi tên được nhiều thì thắng.
- Gv nhận xét tuyên đương đội thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:.
- Gv cho hs đọc bài học SGK.
- Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của côn trùng”
- 3HS trả lời.
-Vài hs nhắc lại đề bài.
-HS đọc bài học SGK.
 -HS đọc thông tin SGk thảo luận nhóm 2, đại diện HS trả lời.
- Đa số động vật chia thành 2nhóm : đực và cái.
- Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng.
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lầnphát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố hoặc mẹ.
- Lớp nhận xét.
-HS quan sát tranh chỉ vào từng hình và nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con, sau đó đại diện HS trình bày.
- Các con nở từ trứng : sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
- Các con được đẻ ra thành con : voi, chó.
-Lớp nhận xét. 
- HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhóm lên ghi tên.
- lớp cổ vũ, nêu nhận xét.
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
Khoa học 5
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I/Mục tiêu:
KT:- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
KN:-Nhận biết được một số con trùng có lợi và côn trùng có hại.
TĐ:- GDHS tính ham tìm hiểu khoa học,bảo vệ các con trùng có lợi.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Hình trang 114, 115 SGK
III/Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
H :YC HS đọc bài học Sgk?
H: Kể tên các động vật đẻ trứng, đẻ con?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề.
b.Tìm hiểu nội dung:
*Hoạt động1:Làm việc với SGK
- YC HS quan sát các hình1,2,3,4,5 SGK trang 114 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ trứng sâu nhộng và bướm?
- Gv Yc Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
H : Bướm thường đẻ trứng ở đâu?
H : Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
H: Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu?
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hình : 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá râu và gây thiệt hại nhất.
*Hoạt động: Quan sát và thảo luận
-Yêu cầu Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập?
- Gv nhận xét : Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
3. Củng cố, dặn dò:.
- Gv cho hs đọc bài học SGK.
- Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của ếch”
-2HS trả lời.
-Vài hs nhắc lại đề bài.
-HS đọc bài học SGK.
- HS quan sát tranh SGk thảo luận nhóm 4, đại diện HS trả lời.
- Bướm thường đẻ trứng ở lá rau và các loại cây...
- H1: Trứng nở thành sâu
- H2 a,b,c : Sâu ăn lá lớn dần
- H3 : Sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng.
- H4: Bướm xoè cánh bay đi
- H : 5Bướm cải đẻ trứng ..
- Lớp nhận xét.
- Ta phải phun thuốc sâu.
-Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập.
Ruồi
Gián
So sánh chu trình
Sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
Nơiđẻ trứng 
Cáchtiêu diệt
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét
Địa lí 5:
TIỀM NĂNG DÂN SỐ,VĂN HOÁ,DU LỊCH TỈNH QUẢNG TRỊ
I.Mục tiêu:
KT:- Biết được các dân tộc ,tiền năng nguồn nhân lực;những nét văn hoá tiêu biểu và tiềm năng du lịch của tỉnh QT.
KN: Kể tên các dân tộc cùng sinh sống ,các địa chỉ văn hoá và du lịch có trong tỉnh.
TĐ: GDHS lòng tự hào và tình yêu quê hương.
II.Đồ dùng dạy học
 Tư liệu về dân số,tranh ảnh về cảnh quan du lịchvà các địa chỉ văn hoá.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - Tìm châu Mỹ trên quả địa cầu?
-Nêu đặc điểm địa hình châu Mỹ?
 GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Phát triển bài : 
Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực: 
 * Hoạt động theo nhóm 4:
-Tỉnh QT có bao nhiêu dân tộc cùng sinh sống?
-Tổng dân số toàn tỉnh ? 
-Dân số tập trung nhiều ở những vùng nào?
-Em hiểu biết gì về đặc điểm nguồn nhân lực của tỉnh QT?
-Các nhóm khác cùng bổ sung.
-GV nhận xét chung và kết luận.
Những đặc điểm văn hoá và tiềm năng du lịch :
 * Hoạt động theo nhóm 4:
-Em hiểu biết gì về truyền thống văn hoá của người dân QT?
-Em hãy kể tên những di tích lịch sử,địa điểm du lịch có ở QT?
-Các nhóm khác cùng bổ sung.
-GV nhận xét chung và kết luận.
3. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV đọc cho HS nghe thêm một số tư liệu về dân số,đặc điểm nguồn nhân lực;những dẫn chứng về văn hoá,du lịch QT.
-Hướng dẫn tìm hiểu thêm ở nhà về các kiến thức đã học
- 2HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe 
-HS tiến hành thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của GV.
-Lần lượt các nhóm cứ đại diện trình bày ý kiến của nhóm trước lớp
-Có 3 dân tộc chính:Kinh ,Vân Kiều và Pa cô.
-Tổng dân số toàn tỉnh theo số liệu điều tra năm 2010 là 601672 ngàn người. mật độ 126,7 người /km2 
-Dân số tập trung chủ yếu các thành phố thị xã và các huyện đồng bằng.
-Năm 2010 có khoảng 57,5% dân số trong độ tuổi lao động,đội ngũ lao động có chuyên môn kỹ thuật còn hạn chế(trong đó trình độ đại học,cao đẳng chiếm 4,4%,trung học chuyên nghiệp chiếm 5,9%,công nhân kỹ thuật có bằng chiếm 1,5%,công nhân kỹ thuật không bằng 8,3%,sơ cấp/chứng chỉ nghề chiếm 2,9%)
-Tiến hành tương tự như hoạt động 1
-Nhân dân QT cũng như dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống cần cù hiếu học,sáng tạo trong lao động sản xuất có tình tương thân tương ái giúp nhau trong cuộc sống,nhất là khi thiên tai,dịch bệnh,trong xoá đói giảm nghèo.
-QT có nhiều tiềm năng du lịch tự nhiên và nhân văn khá phong phú,phân bố khắp các địa bàn trong tỉnh.Đặc biệt có hệ thống di tích chiến tranh cách mạng gắn liền với 2 cuộc kháng chiến cứu nước của dân tộc với những địa danh nổi tiếng:Thành Cổ QT;địa đạo Vĩnh Mốc;di tích Hiền Lương;Cồn Tiên;Dốc Miếu;đường mòn Hồ Chí Minh;Khe Sanh ;Làng Vây;nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn....QT có bờ biển dài với những cảnh quan đẹp còn nguyên sơ với những bãi tắm nổi tiếng như Cửa Tùng,Cửa Việt,Mỷ Thuỷ,Triệu Lăng,Cồn cỏ...
Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012
Lịch sử 4
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786)
I.Mục tiêu :
KT:- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long diệt chúa Trịnh (1786):
	+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786 ... không mùi, không vị, có hình dạng nhất định
 - Học sinh nhận xét và bổ xung
 - HS vẽ vào vở và điền theo thứ tự
Nước ở thể rắn ( nóng chảy ) - > nước ở thể lỏng ( bay hơi ) - > hơi nước ( ngưng tụ ) - > nước ở thể lỏng ( đông đặc ) - > thể rắn.
.......
- Học sinh cử ban giám khảo
- Các đội thi giành quyền trả lời
Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012
Khoa học 4
ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I.Mục tiêu:
KT:- Ôn các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
KN:- Các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
TĐ:- GDHS Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học
- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về ánh sáng, nhiệt như : đèn, nhiệt kế....
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Kiểm tra :
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung ôn tập tiếp theo:
Ø Hoạt động 3: Triển lãm
 Cách tiến hành:
- GV phát giấy khổ to cho nhóm 4 HS.
- Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh.
- Trong lúc các nhóm dán tranh ảnh, GV cùng 3 HS làm Ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá.
 + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học: 10 điểm
- Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
- Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả.
- Nhận xét, kết luận chung.
 Ø Hoạt động 4: Thực hành
 Ö Phương án 2: GV vẽ các hình sau lên bảng.
 ï
 ï
 ï
 1 2 3
- Yêu cầu HS: 
 + Quan sát các hình minh họa.
 + Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận:
1. Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía tây.
2. Buổi trứa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó.
3. Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía đông.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ cho từng HS trong nhóm. Chuẩn bị lon sữa bò, hạt đậu, đất trồng cây.
- Nhận xét tiết học.
-HS tập trung trình bày sản phẩm theo nhóm.
-Các nhóm tiến hành trưng bày và thuyết minh sản phẩm của nhóm mình.
-Ban giám khảo làm việc.
+ Trình bày đẹp, khoa học: 3 điểm
 + Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3 điểm
 + Trả lời được các câu hỏi đặt ra: 2 điểm
 + Có tinh thần đồng đội khi triển lãm: 2 điểm.
-BGK công bố kết quả
-HS quan sát và trình bày ý kiến.
-Các bạn cùng nhận xét các ý kiến của bạn.
HS 1: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên nhưng đặt trong góc tối.
HS 2: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên, đặt chỗ có ánh sáng nhưng dùng keo dán giấy bôi lên 2 mặt của lá cây.
HS 3: Gieo 1 hạt đậu, để nơi có ánh sáng nhưng không tưới nước.
HS 4: Gieo 2 hạt đậu, để nới có ánh sáng, tưới nước thường xuyên, sau khi lên lá nhổ 1 cây ra trồng bằng sỏi đã rửa sạch.
Địa lí 4:
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.Mục tiêu:
KT:- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản 
HS KG:Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa,mía và làm muối;khí hậu nóng,ven biển.
KN: Phân biệt được trang phục của một số dân tộc thiểu số,kể tên được một số việc làm thuộc các nghề có ở miền Trung.
TĐ: GDHS biết yêu thiên nhiên,yêu lao động.
II.Đồ dùng dạy học
 	Bản đồ dân cư VN.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
 - Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
 GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b. Phát triển bài : 
Dân cư tập trung khá đông đúc :
 * Hoạt động cả lớp: 
 - GV yêu cầu HS quan sát hính 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
Hoạt động sản xuất của người dân :
 * Hoạt động cả lớp:
 - GV yêu cầu một số HS đọc ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất.
 - GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát.
Trồng trọt
Chăn nuôi
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản
Ngành khác
-Mía
-Lúa
-Gia súc
-Tôm
-Cá
-Muối
 - GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng. GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.
3. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV yêu cầu HS:
 + Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
 + Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét.
 * GV kết luận:
 Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
 - Nhận xét tiết học.
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe 
- HS quan sát và trả lời.
- HS đọc và nói tên các hoạt động sx.
- HS lên bảng điền.
- HS thi điền.
- Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.
- HS trình bày.
-HS trả lời.
- HS khác nhận xét
- HS cả lớp.
Đạo đức 4
 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG(Tiết 1)	
I.Mục tiêu:
KT: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới HS )
KN:- Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông
 - Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
TĐ: GDHS có ý thức biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Một số biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1.Kiểm tra bài cũ:
 +Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
 -GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/40) 
 -GV chia HS làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét
 -GV kết luận:
 +Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của 
 +Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông)
 +Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/41)
 -GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?
 -GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc.
 -GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. 
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/42)
 -GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
 Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau:
- GV đọc các tình huống ở SGK
-GV cho các nhóm đại diện trình bày kết quả và chất vấn lẫn nhau.
 -GV kết luận:các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Vì sao chúng ta phải tôn trọng luật giao thông
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung và chất vấn.
-HS lắng nghe.
-Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông?
-HS trình bày kết quả- Các nhóm khác chất vấn và bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận.
-HS dự đoán kết quả của từng tình huống.
- HS trình bày
Kĩ thuật 4
LẮP CÁI ĐU (Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
KT,KN:Chọn đúng,đủ số lượng cần thiết để lắp cái đu.Lắp được cái đu theo mẫu.
 Với HS khéo tay lắp được sản phẩm tương đối chắc chắn,ghế đu dao động nhẹ nhàng.
 TĐ:- Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu cái đu lắp sẵn 
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: KT dụng cụ của HS.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài
 b.HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu.
 - GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc nhở các em quan sát hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
 a/ HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
 - HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
 - GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn.
 b/ Lắp từng bộ phận
 - Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS lưu ý:
 + Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu.
 + Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ.
 + Vị trí của các vòng hãm.
 c/ Lắp cái đu
 - GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu.
 - GV tổ chức HS theo cá nhân, nhóm để thực hành.
 - Kiểm tra sự chuyển động của cái đu.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành
 - GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
 + Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình.
 + Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
 + Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
 - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào trong hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
-Tuyên dương các em có sản phẩm đạt yêu cầu cao.
-Dăn chuẩn bị bài sau:Bộ lắp ghép.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS làm cá nhân, nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
	Kiểm tra,ngày ........tháng ........ năm 2012
	Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc