Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy – học
1. Ổn định tổ chức:
TuÇn 9 Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009 Chµo cê TËp trung toµn trêng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. Chuẩn bị : Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh chữa bài 3 /44 (SGK). 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Bài giảng Bài 1: - HS tự làm và nêu cách đổi - GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả - Học sinh thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân 35 m 23 cm = 35 23 m = 35,23 m 100 Giáo viên nhận xét - Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải thích cách đổi ® phân số thập phân® số thập phân) Bài 2 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315 cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m Có thể viết : 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m15 cm= 3 15 m = 3,15 m 10 - Học sinh thảo luận để tìm cách giải - HS trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét Bài 3: - Nhận xét- sửa sai . - HS nêu yêu cầu của bài - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 35m 3cm = ...m b) ; c) SGK. Bài 4 a,c: - Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo bàn. - Nhận xét – ghi điểm. - HS tự làm bài cá nhân 3km 245m = 3,245km ; 5km 34m = 5,034km 307m = 0,307km. - Đổi vở kiểm tra cho nhau. - Một số HS đọc kết quả. - Nhận xét sửa bài. 4. Củng cố - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Làm bài nhà 3 / 45 - Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP” Aâm nhạc HỌC HÁT: BÀI “ NHỮNG BÔNG HOA, NHỮNG BÀI CA”. (GV chuyên ngành soạn giảng) Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. II Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Trước cổng trời. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Bài giảng * Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi đọc cho học sinh. -Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 1 hs đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn. Lần lượt hs đọc nối tiếp từng đoạn. + Đ 1 : Một hôm .. sống được không ? + Đ 2 : Quý, Nam phân giải. + Đ 3 : Phần còn lại. Học sinh đọc thầm phần chú giải. 1 học sinh đọc toàn bài. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. • + Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì? + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ? + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? Giảng từ: tranh luận – phân giải. Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải. Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại. * Hướng dẫn hs đọc diễn cảm Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo mà thôi” - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. 4. Củng cố: _Khẳng định điều quý nhất - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - luyện đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “ Đất Cà Mau “. - Thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm bàn. Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ HS nêu lý lẽ của từng bạn: - Hùng: Lúa gạo nuôi con người. - Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua đợc lúa gạo. - Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - Học sinh đọc đoạn 2 và 3. Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất. 1 học sinh đọc. - HS thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo mà thôi”. Đại diện từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Học sinh phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo. Cả lớp chọïn nhóm đọc hay nhất. Địa lý CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. I. Mục đích : - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư VN. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. - HS khá, giỏi : Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi : Nơi quá đông dân, thừa lao động ; nơi ít dân, thiếu lao động. * GD BVMT (Bộ phận) : Ở đồng bằng đất chật, người đông ; ở miền núi thì dân cư thưa thớt. - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết cá dân tộc. II. Chuẩn bị: Bảng số liêu về mật độ dân số của môt số nước châu á phóng to. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng dân số ở nước ta? Tác hại của dân số tăng nhanh? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Bài giảng Hoạt động 1: Hoạt động nhóm , lớp. 1. Các dân tộc + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số dân? Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Kể tên 1 số dân tộc mà em biết? + Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của học sinh. Hoạt động 2: Hoạt động lớp. 2. Mật độ dân số Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì? Giảng: Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó - Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với thế giới và 1 số nước Châu Á? Kết luận : Nước ta có mật độ dân số cao. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân, lớp. 3. Phân bố dân cư. - Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Giảng: Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động. Ở miền khác đất rộng người thưa, thiếu sức lao động. Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao? Giảng: Những nước công nghiệp phát triển khác nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố. -Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì - GV theo dõi và nhận xét , chỉnh sửa sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến và GD BVMT - Thảo luận nhóm đôi – TLCH cá nhân Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ / SGK và trả lời. - Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh đông nhất - 86 phần trăm. - Sống ở đồng bằng. - D.tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên. - Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me + 1 số HS trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người. - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình. Số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. - lắng nghe + Nêu ví dụ và tính thử mật độ dân số. + Quan sát bảng mật độ dân số và trả lời. - Mật độ dân số nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp 10 lần mật độ dân số Lào. - Trả lời trên phiếu sau khi quan sát lược đồ/ 80. - Đông: đồng bằng. Thưa: miền núi. +Đưa ra nhận xét: Không cân đối. - lắng nghe Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm nghề nông. - lắng nghe - Trao đổi cả lớp , phát biểu ý kiến:Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân cư từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng kinh tế mới. 3. Củng cố: + nêu lại những đặc điểm chính về dân số, mật độ dân số và sự phân bố dân cư. +- Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009 Chính tả (Nhớ- viết) TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ. I.Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: 2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức đúng và nhanh các từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uyêt. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Bài giảng * Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. - Gợi ý HS nêu cách viết và trình bày bài thơ. - GV đọc một lượt bài chính tả. - Chấm, chữa bài:chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm. * Hướng dẫn HS làm luyện tập. Bài 2 Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai mà nhanh thế?” Giáo viên nhận xét. Bài 3a: - Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm nhành các từ láy ghi giấy. Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố: Tĩm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Làm VBTT - 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.. - 1 HS đọc thuộc lòng cả bài. - Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự do. - Tên loại đàn không viết hoa, có gạch nối giữa các âm Học sinh nhớ và viết bài. - - 1 học sinh đọc và soát lại bài chính tả. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi chính -- HS đọc yêu cầu bài 2.Lớp đọc thầm. - - HS bốc thăm đọc to yêu cầu trò chơi. - - Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ có chứa 1 trong 2 tiếng. - Lớp làm bài. - Học sinh sửa bài và nhận xét. - 1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ nhằm phân biệt âm đầu l/ n (n/ ng). - Học sinh đọc yêu cầu. - Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được vào giấy khổ to. - Cử đại diện lên dán bảng. - Lớp nhận xét. Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - BT cần làm : Bài 1 ; 2a ; 3. II. Đồ dùng học tập:Bảng đơn vị đo khối lượng. Bả ... hơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , bóng , kẻ sân . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 1. Phần mở đầu : - Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học . Hoạt động lớp . - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên : 1 phút . - Đứng thành vòng tròn rồi khởi động các khớp . - Chơi trò chơi Đứng ngồi theo hiệu lệnh . 2. Phần cơ bản : a) Học trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” - Nêu tên trò chơi , giới thiệu cách chơi b) Ơân 3 động tác vươn thở , tay , chân - Nhắc lại cách tập từng động tác . - Quan sát , sửa sai cho các tổ . - Chơi thử vài lần . - Chơi chính thức : 3 – 5 lần . - Tập lại mỗi động tác 2 lần . - Các tổ tự ôn luyện . 3. Phần kết thúc : - Hệ thống bài - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà . - Tập tại chỗ một số động tác thả lỏng . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Viết các số đo dưới dạng số thập phân đã học. - Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét- ghi điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Treo bảng phụ. - Phát phiếu học tập. - Chấm 5-7 phiếu . - Nhận xét sửa bài. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 4: Tương tự bài 3 thay đơn vị tính . 3. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức. 4. dặn dò :Nhắc HS về nhà làm bài. - 2HS lên bảng làm bài. 3m 4cm = 3,04m 2m2 4dm2 = 2,04m2 2kg 15g = 2,015kg - 1HS đọc đề bài. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. a) 3m 6dm = 3,6m ; b) 4dm = 0,4m ; c) 34m 5cm = 34,05m ; 345cm = 3,45m - Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng làm vào phiếu - Lớp nhận phiếu làm bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 42dm 4cm = 42,4dm b) 56cm 9mm = 56,9cm ; ......... - Nhận xét bài làm trên bảng. a) 3kg 5g = 3,005kg ; b) 30g = 0,03kg c) 1103g = 1,103kg 1 Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản (BT1 ; BT2). Có thái độ tranh luận đúng đắn. * GD BVMT : GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người (Qua BT1) II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Nhận xét – ghi điểm. 2. Bài mới : * HĐ1: HDHS làm bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu bài1. - Cho HS làm bài theo nhóm . - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và khen nhóm mở rộng lí lẽ và dẫn chứng đúng, hay, có sức thuyết phục. * Liên hệ GD BVMT. * HĐ2: HDHS làm bài 2. - Cho HS đọc yêu cầu của bài 2. - Cho HS làm bài GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao lên. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen những em có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò Về học bài , làm bài, chuẩn bị bài . - 2-3 HS lên - Theo dõi . - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - Nhóm trao đổi thảo luận, tìm lí lẽ dẫn chứng để thuýêt phục các nhân vật còn lại. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS nhận xét. - 1 HS đọc to lớp lắng nghe. - HS làm bài. - Một vài HS trình bày ý kiến. - HS nhận xét. - HS về nhà làm lại 2 bài tập vào vở, về nhà xem lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I Lịch sử CÁCH MẠNG MÙA THU I. Mục tiêu: - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi : Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinhtại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù : Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, ... Chiều ngày 19 – 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN toàn thắng. - Biết Cáng mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. + Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. II. Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính VN.Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng 8. Phiếu học của HS. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi một số HS lên bảng kiểâm tra bài. -Nhận xét - ghi điểm . 3. Bài mới : * HĐ1:Thời cơ cách mạng. - GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài Cách mạng mùa thu. - GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta. Giữa thang 8-1945 quân Phiệt Nhật ở châu Á đầu hàng đồng minh. - GV gơi ý: Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào? - GV giảng thêm cho HS hiểu. * HĐ2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày 19-8-1945. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 10-8-1945. - GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HS. * HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương. - GV nếu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghĩa này không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? - Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác dụng như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước? -GV chốt ý . H: Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền? - GV yêu cầu HS liên hệ: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương ta năm 1945? - GV kể về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương. * HĐ4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng 8. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng 8. Các câu hỏi gợi ý. + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng 8? + Thắng lợi đó có ý nghĩa như thế nào? - GV kết luân về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng tám. + Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu cách mạng? + Vì sao ngày 19-8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước ta? -2-3 HS lên . -Theo dõi . - 1 HS đọc thành tiếng phần cuối năm 1940. - HS thảo luận tìm câu trả lời. - Dựa vào gợi ý của HS để giải thích thời cơ cách mạng. Đảng ta xác định đây là thời cơ cách mạng ngàn năm có một vì: Từ năm 1940 nhật và pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS thuật lại trước nhóm cuộc khởi nghĩa 19-8-1945 ở Hà Nội, các HS cùng nhóm theo dõi, bổ sung ý kiến cho nhau. - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến thống nhất như sau. - Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - HS trao đổi nhóm . + Hà Nôi là nơi có cơ quan đầu não của giăc, nếu Hà Nội không dành được chính quyền thì việc dành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp khó khăn rất nhiều. - Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh dành chính quyền. - Theo dõi . - Đọc SGK và nêu: Tiếp sau HN lần lượt đến Huế (23-8) Sài Gòn (25-8), Và đến 28-8-1945 cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công. - Một số HS nêu trước lớp. - HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi gơi ý để rút ra nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng tháng 8. - HS suy nghĩ và nêu ý kiến. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò : Dặn HS về nhà học thuôc bài và tìm hiểu về ngày Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà 2-9-1945. Hoạt động tập thể KiỂM ĐIỂM TUẦN 9 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Nội dung : 1. Các tổ tự kiểm điểm: 2. Tổ trưởng đại diện tổ tự kiểm điểm trước lớp 3. GV đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. - Truy bài đầu giờ tốt. * Học tập: - Đa số có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà:..................................................... * Văn thể mĩ:- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác:- Thực hiện phòng tránh cúm A (H1N1) khá tốt. 4 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh III. Kế hoạch tuần 10: * Nề nếp: - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. ` - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. * Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện phòng tránh cúm A (H1N1) - Thực hiện trang trí lớp học.
Tài liệu đính kèm: