I – MỤC TIÊU :
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ.
- Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011 Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 3) I – MỤC TIÊU : - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ. Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 – Ổn định : 2 – Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu HS trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong năm học này trước lớp. - GV nhận xét. - 1 HS nêu. 3 – Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức. * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức ; biết phân tích, đưa ra quyết đúng. * Cách tiến hành: - GV cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. - 2 HS đọc to truyện - GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo 3 câu hỏi trong SGK. - HS thảo luận 4 phút. KL : GV nhận xét chung và kết luận. c. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK * Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 1. - 2 HS nhắc lại . - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm - GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. KL: GV rút ra kết luận. d. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng. * Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. - GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó. - HS giải thích - GV rút ra kết luận. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài tập 3, SGK. ----------------------------------------- Tập đọc Lòng dân (Phần 1) (Tiết 5) I – MỤC TIÊU : - Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn một đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lần lượt đọc bài Sắc màu em yêu và trả lời những câu hỏi trong bài. - 2 HS lần lượt đọc bài thơ Sắc màu em yêu và trả lời những câu hỏi trong bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3-Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: Sử dụng tranh và tư liệu khác. b. Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Biết đọc đúng một văn bản kịch. * Tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc lời mở đầu, giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra kịch. - 1 HS đọc lời mở đầu, giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra kịch. - GV đọc diễn cảm phần trích đoạn kịch. - HS lắng nghe. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màn kịch. - HS quan sát tranh minh hoạ. - GV chia màn kịch thành 3 đoạn như sau để luyện đọc: + Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì năm. + Đoạn 2: Từ lời cai đến lời lính. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp hướng dẫn cách đọc đúng. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1, 2 HS đọc lại đoạn kịch. - 1 HS khá, giỏi đọc lại đoạn kịch. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Mục tiêu: : Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Tiến hành: - GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch theo 4 câu hỏi trong SGK/26. - HS trao đổi thảo luận, tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch theo 4 câu hỏi trong SGK/26. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV và cả lớp nhận xét. - Gọi HS nhắc lại câu trả lời đúng. - GV rút ra ý nghĩa đoạn kịch. - HS ghi nội dung bài vào vở. d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: Giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. * Tiến hành : - GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai (bảng phụ). - HS chú ý. - Cho HS luyện đọc. - HS luyện đọc. - Gọi 5 HS đọc theo 5 vai. - 5 HS đọc theo 5 vai. - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. - Từng tốp HS đọc phân vai thi đọc toàn bộ đoạn kịch. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS hoạt động tốt. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần, đọc trước phần vai của vở kịch. -------------------------------------- Lịch sử Cuộc phản công ở kinh thành Huế (Tiết 3) I – MỤC TIÊU : - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức : + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: phái chủ hoà và phái chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết). + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự lãnh đạo của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị. + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành – Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê). - Nêu tên một đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Lượt đồ kinh thành Huế năm 1885. - Bản đồ hnàh chính Việt Nam. - Hình trong SGK phóng to (nếu có). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 – Ổn định : 2 – Kiểm tra bài cũ : - Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - 1 HS trả lời cu hỏi. - GV nhận xét và cho điểm. 3 – Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 1: Người đại diện phía chủ chiến. * Mục tiêu: Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức. * Tiến hành: - GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa- tơ- nốt (1884). - HS lắng nghe. - GV hỏi : Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn. - HS khá, giỏi trả lời. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với các nội dung sau: + Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? + Tường thuật lại cuộc phản công của kinh thành Huế. + Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét. KL: GV chốt lại kết luận đúng. c. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. * Mục tiêu: HS biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương. Nêu tên một đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. * Tiến hành: - Hãy kể ra các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần vương ? - HS đọc SGK trang 9 và trả lời : Phạm Bành – Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê). - Nêu tên một đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. - HS phát biểu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. KL: GV nhận xét, chốt lại ghi nhớ SGK/9. 4. Củng cố, dặn dò: - Chiếu Cần vương có tác dụng gì? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau. -------------------------------- Toán Luyện tập (Tiết 11) I. MỤC TIÊU Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, vở bài làm, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số và cho ví dụ. - HS khác nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn Luyện tập: Bài 1: (2 ý cuối : HS khá, giỏi) - GV cho HS tự làm. - GV yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. Bài 2: (b, c : HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS so sánh các hỗn số. - GV lưu ý HS: nên chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh. Ví dụ: so sánh Bài 3: - Bài tập yêu cầu làm gì? - Cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng và khác mẫu số. - HS viết các hỗn số thành phân số. - 2 HS lên bảng làm. - HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. - HS làm vào vở, 4 lên bảng thi đua làm, HS khác nhận xét, khen bạn làm nhanh và đúng yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. - HS nêu, HS khác nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Nêu cách so sánh hỗn số. GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau. ======================================================= Thứ ba, ngày 30 tháng 8 năm 2011 Chính tả Nhớ - viết : Thư gửi các học sinh (Tiết 3) I – MỤC TIÊU : - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2) ; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1. - Phần màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng. - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ - Cho HS chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình. - HS chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình. - GV nhận xét, cho điểm. 3-Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hoạt động 1: HS viết chính tả. * Mục tiêu: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. * Tiến hành: - Mời 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết. - GV nhắc ... học. b. Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. * Mục tiêu: HS biết: Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiết đới gió mùa của nước ta. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát quả địa cầu, hình 1 và đọc nội dung SGK, rồi thảo luận nhóm theo các gợi ý SGK/72. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV gọi một số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ Khí hậu Viẹt Nam. - Chỉ dnh cho HS khá, giỏi. KL: GV rút ra kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa; nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - GV hỏi thêm: Vì sao nước ta cĩ khí hậu nhiệt đới gió mùa ? - HS khá giỏi trả lời. c. Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. * Mục tiêu: Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ. - HS chỉ dãy Bạch Mã trên bản đồ. - GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp theo các hỏi sau : + Nêu sự chênh lệch khí hậu giữa tháng 1 và tháng 7. + Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm ? - HS làm việc theo nhóm đôi. d. Hoạt động 3: Anh hưởng của khí hậu. * Mục tiêu: Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - HS phát biểu ý kiến. - Gọi HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung. KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/74. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: -------------------------------------------- Toán Ôn tập về giải toán (Tiết 15) I. MỤC TIÊU Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, vở bài làm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiến trình HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS nêu cách nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số ta làm sao? - HS khác nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập tập: Hoạt động 1: Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Cho HS đọc đề toán và hỏi + Bài toán thuộc loại toán gì? + GV giúp HS nhớ lại cách làm và vẽ sơ đồ giải bài toán 1. Hoạt động 2: Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. - Cho HS đọc đề toán và hỏi + Bài toán thuộc loại toán gì? + GV giúp HS nhớ lại cách làm và vẽ sơ đồ giải bài toán 2. Hoạt động 3: HD luyện tập. Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài và gọi ý : + Trong câu a và b: Tỉ số của hai số là số nào? Tổng của hai số là số nào? Hiệu của hai số là số nào? + GV giúp HS nhớ lại cách làm ở lớp 4 để vẽ sơ đồ giải bài toán. Bài 2: (HS khá, giỏi) - Cho HS đọc đề toán và hỏi + Bài toán thuộc loại toán gì? - Cho HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. Bài 3: (HS khá, giỏi) - Cho HS đọc đề toán và hỏi + Bài toán cho biết những gì? + Ta biết gì liên quan giữa chiều rộng và chiều dài? - Vậy có thể đưa về dạng toán nào để giải bài toán? - Cho HS làm bài. - HS đọc đề toán SGK. + Bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. + 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS đọc đề toán SGK. + Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. + 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK. + HS trả lời. - 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở để nhận xét. + Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. - 1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở để nhận xét. Bài giải Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 x 3 = 18 (l) Số lít nước mắm loại II là: 18 - 12 = 6 (l) Đáp số: 18 lít và 6 lít - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK. + Cho biết nữa chu vi 120m, chiều rộng bằng chiều dài. + Biết được tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài. + Nữa chu vi chính là tổng của chiều rộng và chiều dài. - Có thể đưa về dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số. - 1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở để nhận xét. Bài giải a) Nửa chu vi vườn hoa HCN là: 120 : 2 = 60 (m) Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 5 + 7 = 12 (phần) Chiều rộng vườn hoa HCN là: 60 : 12 x 5 = 25 (m) Chiều dài vườn hoa HCN là: 60 - 25 = 35 (m) b) Diện tích vườn hoa là: 35 x 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số: a) 35 m và 25 m ; b) 35 m2. 3. Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau. -------------------------------------------- Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì (Tiết 6) I – MỤC TIÊU : - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về mặt sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Thông tin và hình trang 14,15 SGK. - HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hay ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 – Ổn định : 2 – Kiểm tra bài cũ : - Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát triển khoẻ mạnh? - 1 HS trả lời cu hỏi. - Tại sao nói rằng: Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người? - 1 HS trả lời cu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 3 – Dạy học bi mới : a. Giới thiệu bi : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được. * Tiến hành: - GV yêu cầu các em đưa ảnh đã chuẩn bị sẵn. - GV yêu cầu HS lên giới thiệu em bé trong ảnh của mình bao nhiêu tuổi và đã biết làm gì? - HS đưa tranh, ảnh giới thiệu về em bé trong tranh. c. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: Nêu được cc giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. * Tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ sau đó phổ biến cách chơi và luật chơi. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL: GV và HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. d. Hoạt động 3: Thực hành. * Mục tiêu: Nêu được một số thay đổi về mặt sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trên. - HS trả lời câu hỏi. KL: GV đi đến kết luận SGK/5. - Gọi HS nhắc lại kết luận. - HS nhắc lại kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học thuộc và ghi nhớ đặc điểm nổi bậc của các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì và tìm hiểu những đặc điểm của con người trong từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. - Dặn dò về nhà. -------------------------------------------- Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (Tiết 6) I – MỤC TIÊU : - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có). - Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa. - Dán ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ - GV chấm bài ở tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét. 3-Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm BT1. * Mục tiêu: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. * Tiến hành: HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả sinh động. Bài 1/ Trang 34 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhắc nhở chú ý yêu cầu của đề bài. - GV giao việc yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS lần lượt nêu ý chính của mỗi đoạn. - HS lần lượt nêu ý chính của mỗi đoạn. - Cho HS viết thêm để hoàn chỉnh đoạn văn. - HS làm vào VBT. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. * Mục tiêu: Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí. * Tiến hành: Bài 2/ Trang 34 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giao việc, yêu cầu HS viết phần dàn bài đã chọn thành một đoạn văn hoàn chỉnh. - HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS đọc bài. - GV và HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thiện nốt đoạn văn. - Về nhà chuẩn bị trước bài TLV tuần: 4. -------------------------------------------- Sinh hoạt lớp I/ Mục tiêu Sinh hoạt các mặt hoạt động dầu năm. Củng cố nề nếp lớp học Rèn cho HS sự tự tin trình bày nguyện vọng của mình trước tập thể lớp và phát huy được tính dân chủ trong tập thể. II. Chuẩn bị - Bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết III. Nội dung 1. Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần Các tổ báo cáo kết quả thi đua và đè nghị khen thưởng của từng tổ Ý kiến của các cá nhân Giáo viên nhận xét và nêu tên những học được thư khen trong tuần - GV GV nhận xét tổng kết về các mặt mạnh cần phát huy, khắc phục các mặt còn hạn chế * Cho hs hát : 2. Phương hướng tuần 4 + Về học tập GV nêu chủ điểm hoạt động của tháng Nhắt nhở HS xem trước bài trước khi vào lớp Tổ chức phong trào thi đua học tập trong tổ + Về lao động Trực nhật theo đúng quy định: Tưới cây trong phòng học Vệ sinh sân trường GD học sinh khi tham gia giao thông phải tuyệt đối thực hiện đúng theo luật ATGT trách để xảy ra tai nạn Tiếp tục vận động hs đóng góp các khoản quỹ đầu năm
Tài liệu đính kèm: