Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình neo đơn.
- Bảo vệ các công trình địa phương.
- Giáo dục yêu quê hương.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về địa phương
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 34 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 11/5/2011 Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu - Giúp HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình neo đơn. - Bảo vệ các công trình địa phương. - Giáo dục yêu quê hương. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về địa phương Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ: Em làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Nêu bài học. - GV nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu b. Tìm hiểu * Hoạt động 1.Trả lời câu hỏi - Em phảI làm gì để giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình neo đơn. - Bảo vệ các công trình lịch sử nhằm mục đích gì? - Cần làm gì để góp phần xây dựng quê hương? * Hoạt động 2: Kể tên một số gia đình chính sách mà em biết . - Gv yêu cầu cac em kể những gia đình chính sách mà các em biết. - Gv giới thiệu một số tranh ảnh về các công trình , di tích lịch sử ở địa phương. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - HS trình bày - Đến thăm và giúp đỡ những việc họ không làm được đẻ thể hiện lòng biết ơn dối với họ. - Giữ gìn cho các thế hệ sau được biết về các công lao của những người đI trước. - HS kể Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải một số bài toán về chuyển động đều II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Bài 1: Yêu cầu Hs vận dụng đợc công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian để giải bài toán. Chẳng hạn: a) 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ôtô là: 120 : 2,5 = 48(giờ/km) b) Nửa giờ = 0,5 giờ. Quãng đờng từ nhà Bình đến bến xe là: 15 0,5 = 7,5(km/giờ) c) Thời gian ngời đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2(giờ) hay 1 giò 12 phút Bài 2 : Gợi ý: Muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy, vận tốc ôtô bằng 2 lần vận tốc xe máy. Vậy trớc hết phải tính vận tôc của ôtô. Chẳng hạn: Bài giải: Vận tốc của ôtô là: 90 : 1,5 = 60(km/giờ) Vận tốc cảu xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đờng AB là: 90 : 30 = 3(giờ) Vậy ôtô đến B trớc xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 giờ Lu ý: hs có thể nhận xét: “ Trên cùng một quãng đờng AB, nếu vận tốc ôtô gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian xe máy đi sẽ gấp 2 lần thời gian ôtô đi”. Từ đó tính đợc thời gian xe máy đi là: 1,5 2 = 3(giờ) Bài 3 : Đây là dạng toán “ chuyển động ngợc chiều” Gv có thẻ gợi ý cho Hs biết “ Tổng vận tốc của hai ôtô bằng dộ dài quãng đờng AB chia cho thời gian đi để gặp nhau: Từ đó có thể tìm tổng vận tốc hai ôtô là: 180 : 2 = 90(km/giờ) Dựa vào vào bài toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó” để tính vận tốc của ôtô đi từ A và ôtô đi từ B đến: Vận tốc ôtô đi từ B là 90 : ( 2 + 3 ) 3 = 54(km/giờ) Vận tốc ôtô đi từ A là: 90 – 54 = 36 (km/giờ) 4. Củng cố -dặn dò - Hệ thống lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau Tự làm bài rồi chữa bài Tự làm bài rồi chữa bài Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, rê-mi). 2. Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ , quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Hai tập truyện không gia đình (nếu có). Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 2. KTBC: Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Sang năm con lên bảy”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài – Nêu MĐ, YC của tiết học. b/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, toàn bài. - 2 HS tiếp nối đọc bài. - Giới thiệu tranh minh họa bài đọc. - Gọi 1 HS đọc xuất xứ của đoạn truyện sau bài đọc. - GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài. Hứơng dẫn HS đọc. - HS nối tiếp đọc từng đoạn truyện GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa cằct ngữ khó, sửa lỗi phát âm và cách đọc. - HS luyện tập theo cặp. - Gọi 2 HS đọc bài - GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - HS đọc tiếng, thầm đợt 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK. - Cho HS đọc lướt bài văn và trả lời câu hỏi 2 SGK. - Hỏi kết quả học tập của Ca-pi và Re-mi như thế nào ? - HS đọc thầm lại truyện và trả lời câu hỏi 3, 4 SGK. - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Hướng dẫn 3 HS đọc nối tiếp nhau diễn cảm 3 đoạn truyện - GV đưa bảng phụ viết đoạn cuối : “ Cụ Va-ta-li hỏi tôi ......con thật là một đứa trẻ có tâm hồn” và hướng dẫn HS đọc. - GV luyện đọc diễn cảm đoạn truyện. - Cho HS luyện đọc. - GV nhận xét, bình chọn HS đọc đúng, hay.. 3. Củng cố : - Gọi HS nêu lại nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc tiếp nối cả bài. - 1 HS đọc . - Đọc theo hướng dẫn của GV. - 3 HS đọc nối tiếp truyện. - HS đọc tiếng, đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS đọc lướt bài văn và trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS đọc thầm lại truyện và trả lời. - Một số HS nêu. - 3 HS tiếp nối đọc diễn cảm truyện. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn. - Một số HS thi đọc. - Lớp nhận xét. Ngày dạy: Thứ ba, ngày 12/5/2011 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải một số bài toán về nội dung hình học II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Bài 1: Gợi ý: Tính chiều rộng nền nhà ( 8 = 6(m)); tính diện tích nền nhà ( 8 6 = 48(m2) hay 4 800(dm2)); tính diện tích 1 viên gạch hình vuông cạnh 4dm ( 4 4 = 16(dm2)); tính số viên gạch ( 4 800 : 16 = 300(viên). Từ đó tính số tiền mua gạch: ( 2 000 300 = 6 000 000(đồng)) Bài 2 : Gợi ý: “Chiều cao hình thang bằng diện tích chia cho trung bình cộng hai đáy. Biết trung bình cộng hai đáy là 36m, ta phải tìm diện tích hình thang. Biết diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông có chu vi 96m, nh vậy phải tìm cách tính diện tích hình vuông...”. Từ đó tìm ra cách giải: Bài giải: a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 90 : 4 = 24(m) Diện tích mảnh đất hình vuông( hay diện tích mảnh đất hình thang) là: 24 24 = 576(m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16(m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 2 = 72(m) Độ dài hai đáylớn của hình thang là: ( 72 + 10 ) : 2 = 41(m) Độ dài đáy bé của hình thang là: 72 – 41 = 31(m) Đáp số: a) chiều cao:16m; b) Đáy lớn:41m; đáy bé: 31m Bài 3 : Phần a), b) dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật và diện tích hình thang để làm bài. Chẳng hạn Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 28 + 84) 2 = 224(cm) Diện tích hình thang EBCD là: ( 84 + 28 ) 28 : 2 = 1568(cm2) Phần c), trước hết tính diện tích các hình tam giác vuông EBM và MDC( theo hai cạnh của mỗi tam giác đó), sau đó lấy diện tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác EBM và MDC ta đợc diện tích hình tam giác EDM. Chẳng hạn: Ta có: BM = MC = 28cm : 2 = 14cm Diện tích hình tam giác EBM là: 28 14 : 2 = 196(cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 14 : 2 = 588(cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 – 196 - 588 = 784(cm2) 4. Củng cố – dÆn dß - NhËn xÐt tiÕt häc -ChuÈn bÞ tÕt sau Tù lµm bµi råi ch÷a bµi Tù lµm bµi råi ch÷a bµi Chính tả SANG NĂM CON LÊN BẢY I/ MỤC TIÊU - Nhớ – viết đúng chính tả khổ thơ 2 ; 3 của bài Sang năm con lên bảy - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan tổ chức II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Nghiên cứu bài dạy HS: Dụng cụ học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. KTBC: Gọi HS lên bảng viết tên các cơ quan tổ chức của bài tập 2 ở tiết trước. Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em nhớ – viết đúng chính tả khổ thơ 2 ; 3 của bài Sang năm con lên bảy Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ viết * Mục tiêu: Nhớ – viết đúng chính tả khổ thơ 2 ; 3 của bài Sang năm con lên bảy - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài, đọc khổ thơ 2 ; 3 trong SGK. - Gọi HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - Nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai chính tả, cách trình bày khổ thơ 5 chữ. - Yêu cầu gấp SGK ; nhớ lại – tự viết bài vào vở - Chấm 7 – 10 bài - Nhận xét sửa chữa. Hoạt động 2 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Mục tiêu: Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan tổ chức Bài tập 2 - Gọi HS đọc nội dung bài tập - Nhắc HS chú ý yêu cầu của bài tập: + Tìm tên cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn ( các tên ấy viết chưa đúng) + Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả - Yêu cầu HS làm bài vào vở, một số HS trình bày trên bảng. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. - Các em hãy suy nghĩ viết vào vở bài tập ít nhất tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti, ở địa phương em - Điều chỉnh, sửa chữa, kết luận. 4 Củng cố : - Gọi HS nêu lại cách viết hoa tên các đơn vị, cơ quan. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau - 2 HS ñoïc, caû lôùp ñoïc thaàm. - 2 HS ñoïc thuoäc loøng baøi thô. - Töï nhôù vaø vieát baøi vaøo vôû vaø trao ñoåi vôû raø soaùt loãi. 2 HS ñoïc, caû lôùp ñoïc thaàm. HS laøm vaøo vôû baøi taäp. Ñaïi dieän nhoùm trình baøy keát quaû thaûo luaän. 2 HS ñoïc, caû lôùp ñoïc thaàm. - HS töï vieát vaøo vôû. Âm nhạc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA 2 BÀI HÁT: DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ , EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 8 I Mục tiêu. - H/s hát bài dàn đồng ca mùa hạ , Em vẫn nhớ tường xưa kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. - Trình bày 2 bài hát theo nhóm, cá nhân II. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng - Học sinh: SGK, đồ dùng học tập III. hoạt động dạy học HĐ của GV Nội dung HĐ của HS GV ghi nội dung GV hướng dẫn GV chỉ định GV hướng dẫn GV chỉ định GV giới thiệu GV hướng dẫn GV chỉ định Nội dung 1 Ôn tập bài hát: dàn đồng ca mùa hạ +H/s hát bài hát mừng bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm hai âm sắc. + G/v chia lớp thành hai nửa để hát đối đáp, thể hiện sắc thái vui tươi của bài hát. + trình bày bài hát theo nhóm. - H/s hát kết hợp vận động theo nhạc - một vài em hát làm mẫu - Cả lớp hát từng câu và cả bài kết hợp vận động theo nhạc + Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp vận động theo nhạc. Nội dung 2 Ôn tập bài hát em vẫn nhớ trường xưa HS hát bàI em vẫn nhớ trường xưa kết hợp gõ nhịp + trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng , song ca kết hợp gõ đệm + Lĩnh xướng 1 : trường làng em yên lành ... dương Ai cập Châu phi Pháp Châu âu Hoa kì châu mĩ Lào châu á Liên bang Nga đông âu, bắc á cam -pu-chia châu á b) Châu lục vị trí đặc điểm tự nhiên dân cư Hoạt động kinh tế châu á Bán cầu bắc đa dạng và phong phú có cảnh biển rừng tai ga đồng bằng rừng rậm nhiệt đới , núi cao.. đông nhất thế giới chủ yếu là người da vàng ... hầu hết các nước có ngành nông nghiệp giữ vai trò chính trong nền kinh tế. châu âu bán cầu bắc châu phi Trong khu vực chí tuyến có đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ châu mĩ trải dài từ bắc xuống nam là địa hình duy nhất ở bán cầu tây châu đại dương nằm ở bán cầu nam châu nam cực nằm ở vùng địa bán cực Khoa học MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu Giúp HS hiểu được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia , cộng đồng, gia đình Trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường Có ý thức thực hiện nếp sống vệ sinh , văn minh , góp phần giữ vệ sinh môi trường thường xuyên và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện II. Đồ dùng dạy học - GV và HS sưu tầm một số hình ảnh thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường - HS chuẩn bị giấy vẽ , bút màu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5' ? Nguyên nhân nào làm ô nhiễm môi trường nước và không khí ? Không khí , nước bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì? ? ở địa phương em người ta đã làm gì có thể gây ô nhiễm môi trường nước và không khí - Gv nhận xét ghi điểm B. bài mới: 30' 1. Giới thiệu bài: ghi bảng 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Một số biện pháp bảo vệ môi trường - Gọi HS đọc mục quan sát và trả lời - HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình Nhận xét KL: - 3 HS trả lời - HS đọc và làm bài cá nhân - HS nêu bài làm của mình KL: Hình 1: b: Mọi người trong đó có chúng ta phải phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ Hình 2 a: Ngày nay ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng , phủ xanh đồi trọc ? Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh môi trường là việc của ai? ? TRồng cây gây rừng , phủ xanh đồi troc là việc làm của ai? ? Đưa nước thải vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận sử lí nước thải là việc của ai? ? Làm ruộng bậc thang chống xói mòn là việc làm của ai? ? Việc tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng bằng bọ rùa là việc của ai? ? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? KL: THam khảo SGV * Hoạt động 2: Tuyên truyền hoạt động bảo vệ môi trường - GV tổ chức cho HS vẽ tranh tuyên truyền về bảo vệ môi trường 4 Hoạt động kết thúc - hận xét tiết học - Dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết - Việc của mọi cá nhân , mọi gia đình , cộng đồng - Việc của cá nhân, cộng đồng, gia đình, quốc gia - Việc của gia đình , cá nhân, cộng đồng , quốc gia - Việc của gia đình cộng đồng - Việc của gia đình, cộng đồng - Không vứt rác bừa bãi; thường xuyên dọn vệ sinh môi trường,...; nhắc nhở mọi người cùng thực hiện Ngày soạn:9/5/2011 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 15/5/2011 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hành nhân, chia; vận dụng để tính thành phần cha biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Bài 1: Cho hs tự làm rồi chữa bài Bài 2 : Cho hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: 0,12 x = 6 x = 60: 0,12 x = 50 x : 2,5 = 4 x = 4 2,5 x = 10 5,6 : x = 4 x = 5,6 : 4 x = 1,4 x 0,1 = x = : 0,1 x = 4 Bài 3 : Cho Hs tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải: Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2 400 : 100 35 = 840(kg) Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là: 2 400 : 100 40 = 960(kg) Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là: 840 + 960 = 1 800(kg) Số ki-lô-gam đờng cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là: 2 400 – 1 800 = 600(kg) Đáp số: 600kg Bài 4 : Cho Hs tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải: Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120%( tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1 800 000 : 120 100 = 1 500 000(đồng) Đáp số: 1 500 000đồng 4. Củng cố – dÆn dß - HÖ thèng l¹i néi dung «n tËp - NhËn xÐt tiÕt häc - Nh¾c hs «n bµi Tù lµm bµi råi ch÷a bµi Tù lµm bµi råi ch÷a bµi Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :- Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu gạch ngang. 2.Kĩ năng : - Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang. 3.Thái độ :- Biết yêu thích tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản. II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ, phiếu học tập. + HS : xem nội dung bài học. III. Các hoạt đông: Hoạt động dạy Hoạt động học 1./ Khởi động: 2./ Bài cũ : - MRVT: “Quyền và bổn phận” + - GV kiểm tra BT4 của hs. + Nhận xét bài cũ. 3./ Giới thiệu bài mới: “ Oân tập về dấu câu : dấu gạch ngang”. 4./Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: + GV mời 2 HS nêu ghi nhớ về dấu gạch ngang - Đưa bảng phụ mang nội dung cần ghi nhớ: + GV phát phiếu bảng tổng kết cho từng HS. + GV nhắc HS chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng cảu dấu gạch ngang. + GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 2: GV nêu lại yêu cầu của bài: đọc truyện g Tìm dấu gạch ngang g nêu tác dụng trong từng trường hợp. + GV chốt lại lời giải đúng, nhận xét v Hoạt động 2 : Củng cố. + Nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang? g GV nhận xét – tuyên dương. 5./ Tổng kết – Dặn dò: + Học bài Chuẩn bị bài : “Oân tập” + Nhận xét tiết học. + Hát + HS sửa bài. ô Hoạt động cả lớp + 1 HS đọc đề bài.- Cả lớp đọc thầm. +2,3 HS đọc lại. + Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập g suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi. + Đại diện 1 vài nhóm phát biểu. g 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm trên bảng lớp. + Lớp nhận xét. g Lớp sửa bài. ô Làm việc theo nhóm dãy bàn + 1 HS đọc yêu cầu. – Lớp làm bài theo nhóm bàn + 1 vài nhóm trình bày. + HS sửa bài. ô Làm việc cá nhân + HS nêu. + Thi đua theo dãy MÜ thuËt VẼ TRANH ĐỀ TÀI TỰ I/-MỤC TIÊU: -HS biết cách , tìm chọn về nội dung đề tài . -HS cách vẽ và vẽ được tranh theo yÙ thích . -HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh . II/-CHUẨN BỊ : - Giấy vẽ hoặc vỡ thực hành , bút chì, tẩy màu III/-CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY-HỌC -Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài . Hoạt động dạy Hoạt động học -GV giới thiệu 1 số tranh của hoạ sĩ và HS về đề tài khác nhau. -GV yêu cầu vài HS phát biểu chọn nộ idung và nêu các hình ảnh chính, phụ. -HS quan sát .nội dung đề tài. -Có rất nhiều nội dung phong phú, hấp dẫn để vẽtranh. -Có rất nhiều cách vẽ tranh khác nhau. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. -GV phân tích cách vẽ ở 1 vài bức tranh hoặc vẽ lên bảng để HS thấy được sự đa dạng về cách thể hiện nội dung đề tài . -GV nhắc HS cách vẽ tranh như đã hướng dẫn ở bài học . -Cách chọn hình ảnh . -Cách bố cục . -Cách vẽ hình . -Cách vẽ màu . Hoạt động 3 : Thực hành 20 ! -GV quan sát lớp , nhắc HS tập trung làm bài . Gợi ý cho một số em còn lúng túng trong cách chọn đề tài . -Khích lệ những HS khá để các em tìm tòi , sáng tạo , có cách thể hiện riêng về bố cục. -Vẽ theo cá nhân khổ giấy A 4 -HS chọn nội dung và vẽ theo cảm nhận riêng. Họat động 4 : Nhận xét, đánh giá . -GV chọn 1 số bài vẽ , gợi ý các em nhận xét về : -GV tổng kết có thể chọn 1 số bài vẽ đẹp làm ĐDDH và chuẩn bị cho trưng bài kết quả học tập cuối năm . -GV nhận xét chung tiết học . -Khen ngợi. Dặn dò : Tự chọn các bài vẽ đẹp trong năm để chuẩn bị cho trưng bày kết quả học tập cuối năm ./. +Cách chọn nội dung +Cách sắp xếp bố cục hình ảnh chặc chẻ , cân đối . +Cách vẽ hình ảnh chính phụ sinh động. +Cách vẽ màu hài hoà có đậm có nhạt -HS nhận xét xếp loại riêng theo cảm nhận riêng. Tập Làm văn TRẢ BÀI TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU. 1. HS biết rút kinh nghiệm về các viết bài văn tả người theo 3 đề đã cho (tuần 33) : bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết diễn đạt, trình bày. 2. Tự đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết ( Tả người) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ , đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) 2. Bài mới: (26’) a/ Giới thiệu bài – Nêu MĐ, YC của tiết học. b/ Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Nhận xét chung về bài viết chung của lớp. - GV mở bảng phụ viết 3 đề bài của tiết kiểm tra viết (tả người), một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... - GV đặt câu hỏi cho HS xác định rõ yêu cầu của đề bài. - GV nêu những ưu điểm chính của bài làm. - GV nêu những thiếu sót hạn chế. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sửa lỗi chung. * Mục tiêu: Tự đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. - GV trả bài cho từng HS. - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ. - Cho một số HS lên sửa lỗi. - GV chữa lại (nếu sai) - Cho HS tiếp nối đọc nhiệm vụ 2 và 3 của tiết trả bài văn tả người. - GV đọc những đoạn, bài văn hay. - GV nhận xét và chấm điểm những đoạn viết hay. 4/ Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại vào vở và chuẩn bị tiết sau. HS trả lời. - Một số HS lên bảng lần lượt sửa, cả lứop tự chữa trên nháp. - Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS đọc lời nhận xét của GV và tự chữa lỗi. - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - HS trao đổi thảo luận để tìm cái hay, cái đáng học của bài văn. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. Sinh hoạt Đội I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua. - Học sinh hoạt động theo qui trình của Đội. - Phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị. - Nội dung, địa điểm. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định 2. Nhận xét các hoạt động tuần qua. a) Lớp trưởng đánh giá các việc đã làm được. b) Sinh hoạt Đội 3. Phương hướng tuần tới. - Học chương trình tuần 35 - Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu - Lao động vệ sinh trường lớp. - Trang hoàng lớp học. - Ôn tập kiểm tra học kì 2 - Nghe - HS sinh hoạt theo qui trình
Tài liệu đính kèm: