Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I.- Mục tiêu:
1-Kiểm tra lấy điểm tập đọc của (kĩ năng đọc thành tiếng)
2-Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài TĐ thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
3-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ.
* Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
II.- Đồ dùng dạy học:
1 GV : SGK, bảng phụ,bảng nhóm
2 HS : SGK
Lịch sử Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I (Theo đề của chuyên môn ) --------------------------------------------------------------- Tập đọc Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I.- Mục tiêu: 1-Kiểm tra lấy điểm tập đọc của (kĩ năng đọc thành tiếng) 2-Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài TĐ thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh. 3-Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ. * Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II.- Đồ dùng dạy học: GV : SGK, bảng phụ,bảng nhóm HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn địnhlớp: KT đồ dùng HS 2) Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS đọc thuộc bài ca dao. - Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? (TB) -Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? ( K) -GV nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Kiểm tra Tập đọc: - Số lượng kiểm tra: Khoảng 1/3 số HS trong lớp. - Tổ chức kiểm tra. +Gọi từng HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. + Cho HS đọc yêu cầu của bài tập2. + Cho HS làm bài tập (GV chia lớp thành 4 nhómvà phát phiếu khổ to để các em làm bài). * Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. Phương pháp trao đổi nhóm nhỏ - Cho HS làm bài và trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng c) Lập bảng thống kê: -Cả lớp theo dõi bạn đọc và nhận xét. HS lắng nghe. -HS bốc thăm, chuẩn bị trong 2 phút - HS đọc và trả lời câu hỏi. -1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Các nhóm làm vào phiếu, xong đem dán phiếu lên bảng. -Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. GIỮ LẤY MÀU XANH TT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Văn Long Văn 2 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 3 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 4 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 5 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn 3’ 3) Củng cố: Nêu nhận xét về nhân vật: -GV nhắc lại yêu cầu: Em phải đóng vai trò là người bạn để nhận xét về bạn nhotrong truyện Người gác rừng tí hon. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại HS nhận xét _ HS làm bài cá nhân. _ Một số HS phát biểu ý kiến. _Lớp nhận xét Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 86: DIỆN TÍCH TAM GIÁC I– Mục tiêu : Giúp HS : -Hình thành được công thức tính diện tích tam giác thuộc quy tắc tính . -Thực hành tính đúng diện tích tam giác dựa vào số đo cho trước . -Giáo dục HS tính cẩn thận, ham học toán. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : 2 hình tam giác bằng nhau đủ lớn để HS quan sát ,keo dán và kéo . 2 – HS : 2 hình tam giác bé hơn ,thước ,êke . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu cách so sánh diện tích hình chữ nhật và diện tích hình tam giác bài tập 3.(TB,K) - Nhận xét . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn : * HD HS cắt ghép tam giác để tạo thành hình chữ nhật. -GV đưa ra 2 hình tam giác đã chuẩn bị,y/c HS đưa ra 2 tam giác +So sánh 2 tam giác ?(HSY) +Nêu cách so sánh ? (TB) -GV y/c HS lấy 2 tam giác ,xác định các đỉnh ,kẻ đường cao xuất phát từ đỉnh A . -Dùng kéo cắt dọc dường cao AH của 1 tam giác ta được gì ? -Ghép 2 hình tam giác (1)và (2) với hình tam giác còn lại để tạo thành hình chữ nhật. -GV gắn lên bảng . * Hình thành công thức . -Xác định đáy và chiều cao của tam giác ? -So sánh chiều dài hình chữ nhật vừa ghép được với độ dài đáy của tam giác ?(TB) -So sánh chiều rộng hình chữ nhật vừa ghép được với chiều cao của tam giác ?(K) So sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích tam giác .Vì sao ?(K-G) -Vậy 2 lần diện tích tam giác bằng diện tích hình chữ nhật -Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?(K) -GV viết lên bảng -Chiều dài hình chữ nhật bằng yếu tố nào của tam giác ? -Chiều rộng của hình chữ nhật bằng yếu tố nào của tam giác? -Vậy diện tích hình tam giác tính bằng cách nào ?Nếu gọi S là diện tích, a là đáy ,h là chiều cao . Viết công thức tính diện tích tam giác ? -Phát biểu công thức bằng lời . c- Thực hành : -Bài 1 : -Nêu yêu cầu bài tập . -Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2:-Y/c HS đọc đề bài . -Hai đơn vị đo của đáy và chiều cao câu a như thế nào ? -Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa ,chữa . 4– Củng cố,dặn dò : -Nêu công thức và qui tắc tính diện tích tam giác ?(HSY) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - Cách 1:Đếm số ô vuông của các hình . - Cách 2:Cắt rối đặt chồng lên nhau . - HS nghe . +Hai tam giác bằng nhau . +Chồng 2 tam giác lên vừa khít . -HS xác định ,kẽ đường cao trên tam giác của mình . -HS thực hành cắt , ta được 2 hình tam giác. - HS trình bày cách ghép . -HS quan sát . -Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác . -Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác . - Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình tam giác.Vì hình chữ nhật được ghép bỡi 2 hình tam giác bằng nhau . -Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng 1 đơn vị đo) -Bằng độ dài đáy . -Bằng độ dài chiều cao . -Diện tích hính tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 . S = a x h :2 -Tính diện tích tam giác . a)Diện tích hình tam giác: 8 x6 :2 = 24 (cm2) ĐS : 24 cm2 b)Diện tích tam giác ; 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38(dm2) ĐS : 1,38 dm2 -đáy và chiều cao khác đơn vị đo . -HS làm bài . -HS nêu . -Lắng nghe Rút kinh nghiệm: Khoa học Tiết 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Phân biệt 3 thể của chất . _ Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác . _ Kể tên một số chất ở thể rắn , thể lỏng , thể khí . _ Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :.Hình trang 73 SGK . 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập , kiểm tra học kì I” Trong các bệnh: Sốt xuất huyyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cảc đường sinh sản và đường máu.(Chỉ,Chương) - Nhận xét III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Sự chuyển thể của chất “ 2 – Hướng dẫn : a) Hoạt động 1 : -Trò chơi tiếp sức :”Phân biệt 3 thể của chất” *Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất . *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn. GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5, 6 HS tham gia chơi. -Bước 2: Tiến hành chơi . -Bước 3: Cùng kiểm tra . *GV kết luận. b- Hoạt động 2:Trò chơi :“Ai nhanh , Ai đúng” ? *Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn , chất lỏng & chất khí . *Cách tiến hành: -Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. -Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. *GV kết luận. c- Hoạt động 3: Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất tronh đời sống hằng ngày . *Cách tiến hành: -Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hìnhtrang 73 SGK và nói về sự chuyyển thẻ của nước. -Bước 2: Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ nêu trên, GV yêu cầu HS tự tìm thêm các ví dụ khác. *GV kết luận. d- Hoạt động4: Trò chơi : “Ai nhanh , Ai đúng ?” *Mục tiêu: Giúp HS : Kể được tên một số chất ở thể rắn , thể lỏng,thể khí Kể được tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác . *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . GV hướng dẫn cách chơi. -Bước 2: HS chơi GV theo dõi tuyên dương những nhóm thắng cuộc. *GV kết luận. IV – Củng cố,dặn dò : -Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài” Hỗn hợp”. - HS trả lời. - HS nghe . - Mỗi đôi chọn 5, 6 HS tham gia chơi. - Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng - HS kiểm tra lại từng tấm phiếu các bạn đã dán vào mỗi cột đã đúng chưa. - HS theo dõi. - HS chơi. - Hs quan sát và trả lời: + H1 nước ở thể lỏng. + H2 Nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. + Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí. - HS tự tìm thêm các ví dụ khác. - HS theo dõi. - Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. Hết thời gian, các nhóm dán các phiếu của mình lên bảng. - Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc. 2 HS đọc. - HS nghe. - HS xem bài trước. Rút kinh nghiệm: Chính tả Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết2) I.- Mục tiêu: 1)Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng cho HS. 2)Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc chủ điểm Vì hạnh phúc con người * Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II.- Đồ dùng dạy học: -GV : SGK .Bảng nhóm, bút dạ để các nhóm làm bài tập. -HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ : Cho HS nhắc lại một số bài về chủ điểm Giữ lấy màu xanh 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học b) Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số HS còn lại ở tiết 1 -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS đọc và trả lời câu hỏi. c) Lập bảng thống kê: * Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê. Phương pháp trao đổi nhóm nhỏ - HS lắng nghe. - HS lần lượt lên kiểm tra. -HS lên bốc thăm . - HS đọc và trả lời câu hỏi. Tên bài Tác giả Thể loại Chuỗi ngọc lam Phun-tôn Uôc-Slê Văn Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa Thơ Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn Văn Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan Thơ Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh Văn Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng Văn d) Trình bày ý kiến: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -GV giao việc: * Các em đọc lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và Ngôi nhà đang xây. * Chọn những câu thơ trong hai bài em thích . * Trình bày những cái hay của những câu thơ em đã chọn. -Cho HS làm bài, phát biểu ý kiến -GV nhận xét và khen những HS lí giảihay. 4) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2. -1HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS đọc thầm hai bài thơ và làm bài Lớp nhận xét Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 87: LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố công thức tính diện tích tam giác . -Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài 2 cạ ... lại kết quả học tập,rèn luyện của em. -Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II- Đồ dùng dạy học: -GV : SGK,Bảng phụ. -HS : SGK,giấy viết thư. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học 2-Hướng dẫn HS viết thư: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý -GV lưu ý HS:Cần viết chân thực,kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong HKI vừa qua;thể hiện được tình cảm của mình đối với người thân. -GV cho cả lớp làm bài,GV theo dõi. -GV cùng cả lớp nghe HS trình bày,nhận xét. 3-Củng cố,dặn dò: -GV cho HS xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa. -Về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc vàHTL -GV nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -HS cả lớp theo dõi -HS lắng nghe -HS viết thư -Nhiều HS nối tiếp đọc lá thư đã viết.Cả lớp theo dõi,nhận xét và bình chọn bạn viết thư hay nhất. -HS lắng nghe Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I ------------------------------------------------------------- Toán Tiết 89: KIỂM TRA HỌC KÌ I ------------------------------------------------------------------ Kể chuyện Tiết 18: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 6 ) I-Mục đích,yêu cầu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. -Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm. -Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II- Đồ dùng dạy học: -GV : SGK,Bảng phụ. -HS : SGK III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học 2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(6-7 HS) -Từng HS lên bốc thăm chọn bài -Cho HS đọc theo yêu cầu của phiếu. -GV đặt câu hỏi về đoạn,bài đọc. -GV ghi điểm. 3-Bài tập 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Cho HS thảo luận theo nhóm 4 -GV cùng cả lớp nghe các nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung. a- biên cương - biên giới b-Từ “đầu” và “ngọn” được dùng với nghĩa chuyển c-Đại từ : em và ta. d-VD:Lúa lẫn trong mây,nhấp nhô uốn lượn như làng sóng trên những thửa ruộng bậc thang. 3-Củng cố,dặn dò: -GV cho HS hoàn chỉnh bài tập ở nhà. -Về tiếp tục ôn luyện và chuẩn bị kiểm tra HKI -GV nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -HS bốc thăm và chuẩn bị bài theo yêu cầu. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -HS đọc yêu cầu bài tập -HS thảo luận theo nhóm 4 và trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét - HS hoàn chỉnh bài tập ở nhà. Rút kinh nghiệm: Địa lí Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I ---------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ I ------------------------------------------------------------------------------ Toán Tiết 90: HÌNH THANG I– Mục tiêu : Giúp HS : - Hình thành được biểu tượng về hình thang . - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang ,phân biệt được hình thang với 1 số hình đã học -Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và 1 số đặc điểm của hình thang . - Rèn HS phát triển tư duy ,tự tin,ham thích học toán. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bộ đồ dùng toán 5 . 2 – HS : -Giấy kẽ ô vuông 1cm x 1cm ;kéo ;êke . Bộ đồ dùng toán 5 IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài kiểm tra . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Học bài :”Hình thang “ b– Hướng dẫn : * Hình thành biểu tượng về hình thang . GV cho HS quan sát hình vẽ “cái thang “SGK . -Cho HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trên bảng . A B D C - Cho HS thực hành lắp ghép hình thang theo cặp * Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thang . - Cho HS quan sát mô hình vừa lắp ghép và hình vẽ hình thang , cho biết hình thang có mấy cạnh và 2 cạnh nào song song với nhau ? -Rút ra kết luận về hình thang . -GV kết luận :Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song .Hai cạnh song song gọi là 2 đáy (đáy lớn DC ,đáy bé AB); hai cạnh kia gọi là 2 cạnh bên (BC và AD) - Y/c HS quan sát hình thangABCD,GV chỉ vào AH giới thiệu đường cao AH và chiều cao của hình thang A B D H C -Gọi 1 vài HS nhận xét về đường cao AH và quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy ? -GV kết luận về đặc điểm của hình thang . Gọi vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang . c- Thực hành : Bài 1:Cho HS quan sát hình vẽ SGK ,kiểm tra xem hình nào là hình thang . -Gọi vài HS nêu miệng kết quả . -Cho HS nhận xét ,GV kết luận . Bài 2: Chia lớp ra 4 nhóm , nhóm thảo luận,đại diện vài nhóm trình bày kết quả . -Cho các nhóm khác nhận xét ,GV kết luận . -GV nhấn mạnh :Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song . Bài 3: Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp vẽ vào vở . -GV kiểm tra thao tác vẽ của HS . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 4 : Y/c HS thảo luận theo cặp . -Gọi đại diện vài nhóm trình bày kết quả . -GV nêu :Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông . 4– Củng cố ,dặn dò: -Hình thang là hình như thế nào ?(TB) -Nêu các đặc điểm về hình thang ?(K) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - Hát - HS nghe . - HS nghe . - HS quan sát - HS quan sát . - HS thực hành . - Có 4 cạnh ;2 cạnh AB và CD song song với nhau . Hình thang có 2 cạnh đối diện song song với nhau . - HS nghe . - HS quan sát . - Đường cao là đi qua 2 đáy và vuông góc với 2 đáy . - HS nghe . - Hình thang có : + 4 cạnh . + Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau . + Hai cạnh bên AD và BC . + AH là đường cao . + Độ dài AH là chiều cao . - HS quan sát hình bài 1 SGK . Hình 1, hình 2, hình 4 ,hình 5 ,hình 6 là hình thang . -HS theo dõi . -HS thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm trình bày . -HS theo dõi . -HS làm bài . a) b) -Từng cặp thảo luận . -Hình ABCD có góc A,góc D vuông .Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy . -HS nghe . -HS nêu . -HS nêu . -HS nghe . Rút kinh nghiệm: Khoa học HỖN HỢP A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Cách tạo ra một hỗn hợp . _ Kể tên một số hỗn hợp . _ Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :.Hình trang 75 SGK . 2 – HS : SGK. Các nhóm phân công. + Muối tinh , mì chính , hạt tiêu bột ; chén nhỏ ; thìa nhỏ + Hỗn hợp chớa chất rắn không bị hoà tan trong nước ( cát trắng , nước ); phễu , giấy lọc , bông thấm nước . + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn , nước ) ; cốc (li) đựng nước ; thìa + Gạo có lẫn sạn ; rá vo gạo ; chậu nước C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : “Sự chuyển thể của chất “ _ Kể được tên một số chất ở thể rắn , thể lỏng , thể khí .(TB) _ Kể được tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác .(HSK) - Nhận xét III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Hỗn hợp “ 2 – Hướng dẫn: a- Hoạt động 1 : ” Tạo một hỗn hợp gia vị” *Mục tiêu: HS biết cách tại ra hỗn hợp *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . Thảo luận các câu hỏi: + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? + Hỗn hợp là gì? -Bước 2: Làm việc cả lớp . *Kết luận:như SGK b- Hoạt động 2:Thảo luận *Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp . *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . + Không khí là một chất hay là hỗn hợp? + Kể tên một số hỗn hợp khác mà em biết? -Bước 2:Làm việc cả lớp GV theo dõi. * Kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như : gạo lẫn trấu ; cám lẫn gạo ;đường lẫn cát ; muối lẫn cát ;không khí , nước & các chất không tan c-Hoạt động 3:Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp” *Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp . * Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng lựa chọn phương pháp thích hợp. *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . GV đọc câu hỏi ( ứng với mỗi hình ) . -Bước 2:Tổ chức cho HS chơi . GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc. d-Hoạt động4: “ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp “ *Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp . *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV theo dõi. -Bước 2:Làm việc cả lớp GV theo dõi nhận xét. IV – Củng cố,dặn dò : - Hỗn hợp là gì? (HSY) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau “Dung dịch” - Hát - HS trả lời. - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau: + Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. - Đại diên mỗi nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời cácnhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. - Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon. - HS nghe. Làm việc theo nhóm - Không khí là một hỗn hợp. - Hỗn hợp: Dầu ăn và nước, gạo với sạn - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác bỗ sung. -HS thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. -HS chơi theo hướng dẫn của GV. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành trang 75 SGK - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS xem bài trước. Rút kinh nghiệm: Kĩ thuật Tiết 18 : THỨC ĂN NUÔI GÀ(tt) I. Mục tiêu: HS cần phải: -HS liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà -Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. -Có nhận thức về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà .Phiếu học tập. + HS: Đem một số mẫu thức ăn nuôi gà ở nhà em . SGK III. Các hoạt động Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS I-Ôån định,kiểm tra: -Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà?(HSTB) -Kể các loại thức ăn để nuôi gà?(HSY) -GV cùng cả lớp nhận xét II-Bài mới: 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học. 2-Hướng dẫn: Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn thức ăn cung cấp chất đạm,chất khoáng,vi-ta-min,thức ăn tổng hợp. -GV cho HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết trước -GV cho các nhóm trình bày kết quả. -GV cùng cả lớp nhận xét ,bổ sung. GV kết luận HĐ4. Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập -GV phát phiếu bài tập cho HS -Cho HS làm bài . -GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài của mình. -GV nghe HS báo cáo kết quả tự đánh giá. -GV nhận xét kết quả học tập III-Củng cố ,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. -Hướng dẫn bài”Thức ăn nuôi gà(tt)” -HS nêu ;cả lớp nhận xét -Lắng nghe Thảo luận nhóm -HS thảo luận và ghi kết quả thảo luận được ở hoạt động3(Tiết trước). -HS làm bài trên phiếu -HS trao đổi bài để đối chiếu -HS báo cáo kết quả -Lắng nghe -HS chuẩn bị bài ở nhà Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: