Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 9

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 9

Tiết 3 Toán:

 LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Cần làm bài 1, 2, 3, 4a,c.

- Rèn kĩ năng giải toán , tính cẩn thận, sáng tạo.

II/ Chuẩn bị: GV: bài dạy

 HS: xem trước các bài tập

III/ Các hoạt động dạy học:

 A/ Bài cũ: - Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?

 B/ Bài mới:

 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9: 
 Ngày soạn: 23/10/2010 
 Ngày giảng: Thứ hai, 25/10/ 2010
Tiết 2	 Thể dục:
ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI: DẪN BÓNG
GV bộ môn dạy
****************************
Tiết 3	Toán:
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
- Cần làm bài 1, 2, 3, 4a,c.
- Rèn kĩ năng giải toán , tính cẩn thận, sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:	GV: bài dạy 
	HS: xem trước các bài tập	
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: - Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
	B/ Bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2/ Luyện tập:
Bài 1:(45): Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm:
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: (45) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- H. dẫn HS tìm hiểu mẫu: 315cm = 3,15m
- Cho HS làm vào vở nháp 
- Mời 3 HS lên chữa bài. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: (45) Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km:
- GV h. dẫn HS tìm cách giải. 
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài - ghi điểm 
Bài 4: (45) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở - thu chấm 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả: a) 35m 23cm = 35,23m
 b) 51dm 3cm = 51,3dm
 c) 14m 7cm = 14,07m
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở nháp 
*Kết quả: 234cm = 2,34m
 506cm = 5,06m
 34dm = 3,4m 
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm ra nháp.
*Kết quả: a) 3km 254m = 3,245km ; 
 b) 5km 34m = 5,034km
307m = 0,307km
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
*Lời giải: a) 12,44m = 12m 44cm
 c) 3,45km = 3450m
Phần b, d dành cho HS khá, giỏi:
b) 7,4dm = 7dm 4cm 
d) 34,3km = 34 300m
3/ Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân./.
****************************
Tập đọc:
CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quí nhất. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.)
- Giáo dục Hs yêu quý người lao động và sán phẩm mà họ làm ra.
II/ Chuẩn bị: 	GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	HS: đọc SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
2/ H. dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV và HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + tìm và luyện đọc tiếng, từ khó. GV kết hợp sửa lỗi phát âm 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 - nhận xét
- HS đọc đoạn trong nhóm 2 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+Theo Hùng, Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
- Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm - nhận xét - ghi điểm.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
- Chuẩn bị bài: Đất Cà Mau./.
- Lớp đọc thầm SGK
- Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc 3 phút
- HS lắng nghe
- Lúa gạo, vàng, thì giờ.
- Lý lẽ của từng bạn:
+ Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+ Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị 
- HS nêu: ...
- 5 HS đọc.
- tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Người lao động là đáng quí nhất.
******************************
Tiết 5 	 Đạo đức
 TÌNH BẠN(tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
-Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
	-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
	-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
	- Biết được ý nghĩa của tình bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạnvà quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
-Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
-Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+Bài hát nói lên điều gì?
+Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
-GV kết luận: 
-Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
-HS thảo luận nhóm7
-Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
	2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
*Mục tiêu: 
	HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.
*Cách tiến hành:
	-Mời 1-2 HS đọc truyện.
	-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
	-GV kết luận: (SGV-Tr. 30)
	2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
*Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV-tr. 30).
-HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao.
-HS trình bày.
	-Hoạt động 4: Củng cố
*Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp.
*Cách tiến hành: 
 -GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng.
 -GV kết luận: (SGV-Tr. 31)
 -Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
 -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.	
*******************************
 Ngày soạn: 24/10/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tiết 1	 Toán:
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
	- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
	- Cần làm bài 1, 2a, 3.
 - Rèn kĩ năng Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng nhanh, thành thạo.
II/ Chuẩn bị:	GV: Bài dạy 
	HS: Xem trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
	B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài – ghi đề
2. Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:
a) Đơn vị đo khối lượng:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
- Cho VD?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD?
c) Ví dụ: GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn
- GV h.dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
3. Luyện tập:
Bài 1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2 (46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
- H.dẫn HS tìm hiểu cách làm
- Cho HS làm vào nháp – Mời 2 HSchữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (44): 2 HS đọc đề
- GV h. Dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở - thu chấm – chữa bài.
- Các đơn vị đo khối lượng :
tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.
Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (hoặc 0,1) đơn vị liền trước nó
VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
*VD: 5tấn 132kg = 5,132 tấn
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Đáp số:
4 tấn 562kg = 4,562 tấn
3 tấn 14kg = 3,014 tấn
12 tấn 6kg = 12,006 tấn
500kg = 0,5tấn
- 1 HS đọc đề bài
*Kết quả: a) Có đơn vị là kg:
2,050kg; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,5kg
b) Có đơn vị đo là tạ: 
Dành cho HS khá, giỏi: 
2,5tạ; 3,03tạ; 0,34tạ; 4,5tạ.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
Lượng thịt cần để nuôi 6 con một ngày là: 6 x 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần để nuôi 6 con 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn)
 Đáp số: 1,62tấn.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học – Dặn HS về nhà làm VBT.
	- Chuẩn bị bài: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân ./.	
 *********************************
Luyện từ và câu:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu(BT1, BT2)
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, thiên nhiên. Biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
 Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học: 
A/ Bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC tiết học.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đọc mẫu chuyện: Bầu trời mùa thu
- Mời HS đọc nối tiếp bài văn.
- GV và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm.
Bài 2: Tìm những từ tả bầu trời trong mẫu chuyện. Từ nào thể hiện sự so sánh, từ nào thể hiện sự nhân hoá?
- GV h.dẫn HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Viết 1 đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
GV h. Dẫn:
+Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
+Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng,công viên, 
+Viết đoạn văn khoảng 5 câu, sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GV cho HS làm vào vở - thu chấm 
- Cho một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
- 1 HS đọc bài văn. Lớp theo dõi SGK
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu – thảo luận – t.bày
*Lời giải:
- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm ...
- Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm vào vở.
- HS đọc đoạn văn vừa viết.
3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ t ... ận nhóm thắng cuộc.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Ví dụ về lời giải:
 a) la hét - nết na ; con la - quả na
 b) Lan man - mang mác ; vần thơ - vầng trăng
- 1 HS đọc đề bài
* Ví dụ về lời giải:
- Từ láy âm đầu l: la liệt, la lối, lả lướt
- Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập./.
*******************************
 	 Ngày soạn: 27/10/2010
 Ngày giảng:Thứ 6 ngày 29 tháng 10 năm 2010 
Tiết 1: 	 Địa lí
 CÁC DÂN TỘC- SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
I/ Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS:
	- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: VN là nước có nhiều dân tộc,trong đó người Kinh có số dân đông nhất; Mật độ dân số cao,dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
	-Biết sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ,lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
	- HSG nêu được hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng.
	-Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
III/ Các hoạt động dạy học:
	A.Kiểm tra bài cũ:
	-Cho HS nêu phần ghi nhớ.
	-Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì?
	B.Bài mới:
	1-Giới thiệu bài:
 2.Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp)
a) Các dân tộc:
-Cho HS đọc mục 1-SGK và quan sát tranh, ảnh.
-Cho HS trao đổi nhóm 2theo các câu hỏi:
+Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
+Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
-Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người.
 3.Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
b) Mật độ dân số:
-Em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
-Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á?
 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân)
c) Phân bố dân cư:
-Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? 
+Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?
-GV kết luận: SGV-Tr. 99.
-GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? 
-Nước ta có 54 dân tộc.
-Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
-Mường, Tày, Mông, Dao, Giáy
-Là số dân trung bình sống trên 1km2.
-Nước ta có mật độ dân số cao
-Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập chung thưa thớt
- Nơi quá đông dân cư, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động.
	3-Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 2: 	Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo nhanh, thành thạo
-Làm được BT1,BT2,BT3,BT4
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	A. Kiểm tra bài cũ:
	Cho HS làm lại bài tập 4 (47).
	B. Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (Các bước thực hiện tương tự như bài 3)
*Bài tập 5 (48): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:(dành cho Hs khá giỏi)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Kết quả: 
 a) 3,6m
 b) 0,4m
 c) 34,05m
 d) 3,45m
 *Kết quả:
 502kg = 0,502tấn
 2,5tấn = 2500kg 
 21kg = 0,021tấn
 *Kết quả:
 a) 42,4dm
 b) 56,9cm
 c) 26,02m 
 *Kết quả:
3,005kg
0,03kg
1,103kg
*Lời giải:
 a) 1,8kg
 b) 1800g
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số./.
********************************
TËp lµm v¨n 
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
A. Môc tiªu: 
	- B­íc ®Çu biÕt c¸ch më réng lý lÏ vµ dÉn chøng ®Ó thuyÕt tr×nh tranh luËn vÒ mét vÊn ®Ò ®¬n gi¶n(BT1, BT2 ).
	- RÌn kü n¨ng thuyÕt tr×nh tranh luËn cho häc sinh
B. Chuẩn bị: 
	- PhiÕu khæ to kÎ b¶ng bµi tËp 1
	- Vë bµi tËp
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
I. Tæ chøc
II. KiÓm tra : gäi häc sinh lµm l¹i bµi tËp 3 cña tiÕt tËp lµm v¨n tr­íc ?
III. D¹y bµi míi
1. Giíi thiÖu bµi : nªu M§YC cña tiÕt häc
2. H­íng dÉn häc sinh luyÖn tËp
Bµi tËp 1 :
- Gäi häc sinh ®äc néi dung bµi tËp
- H­íng dÉn häc sinh n¾m v÷ng yªu cÇu cña bµi
- Cho häc sinh th¶o luËn nhãm ®Ó tãm t¾t ý kiÕn lý lÏ vµ dÉn chøng cña nh©n vËt ®Ó tr×nh bµy tr­íc líp
- Gäi c¸c nhãm cö ®¹i diÖn tranh luËn tr­íc líp
- Gi¸o viªn nhËn xÐt vµ tãm t¾t ý kiÕn
Bµi tËp 2 :
- Gäi häc sinh lµm bµi tËp
- H­íng dÉn häc sinh n¾m v÷ng yªu cÇu cña bµi
- Nh¾c c¸c em kh«ng cÇn nhËp vai tr¨ng - ®Ìn mµ cÇn thuyÕt phôc mäi ng­êi thÉy râ sù cÇn thiÕt cña c¶ tr¨ng vµ ®Ìn
- Cho häc sinh lµm viÖc ®éc lËp ®Ó tù t×m hiÓu ý kiÕn lý lÏ dÉn chøng
- Gäi häc sinh tr×nh bµy
- NhËn xÐt vµ bæ xung
IV. Cñng cè dÆn dß
- NhËn xÐt ®¸nh gi¸ giê häc
- VÒ nhµ luyÖn ®äc l¹i c¸c bµi tËp
- H¸t
- Vµi em lªn lµm l¹i bµi tËp
- NhËn xÐt vµ bæ sung
- Häc sinh l¾ng nghe
- Häc sinh ®äc néi dung bµi tËp
- Häc sinh l¾ng nghe vµ th¶o luËn :
* §Êt : cho lµ c©y cÇn ®Êt nhÊt, ®Êt cã chÊt mµu nu«i c©y
* N­íc : n­íc vËn chuyÓn chÊt mµu
* Kh«ng khÝ : c©y kh«ng thÓ sèng thiÕu kh«ng khÝ
* ¸nh s¸ng : thiÕu ¸nh s¸ng c©y xanh sÏ kh«ng cßn mµu xanh
* Tãm l¹i : c©y xanh cÇn c¶ ®Êt, n­íc, kh«ng khÝ vµ ¸nh s¸ng. ThiÕu yÕu tè nµo còng kh«ng ®­îc
- Häc sinh ®äc bµi tËp
- Häc sinh l¾ng nghe vµ suy nghÜ
- Mét sè em tr×nh bµy : trong cuéc sèng c¶ ®Ìn lÉn tr¨ng ®Òu cÇn thiÕt. §Ìn ë gÇn nªn soi râ h¬n gióp ng­êi ta ®äc s¸ch lµm viÖc. - Xong ®Ìn còng kh«ng ®­îc kiªu ng¹o víi tr¨ng v× ®Ìn ra tr­íc giã ®Ìn t¾t dï ®Ìn lµ ®iÖn còng cã thÓ lµ bÞ mÊt ®iÖn....tr¨ng lµm cho cuéc sèng t­¬i ®Ñp th¬ méng, gîi c¶m høng s¸ng t¸c cho nhµ th¬, ho¹ sÜ... Tuy thÕ tr¨ng còng cã khi mê khi tá, khi khuyÕt khi trßn. Bëi vËy c¶ tr¨ng lÉn ®Ìn ®Òu cÇn thiÕt víi con ng­êi
- Häc sinh l¾ng nghe vµ thùc hiÖn
******************************
Tiết 4 	 Sinh hoạt : 
LỚP
 I. Mục tiêu: 
- Đánh giá hoạt động lớp tuần qua. 
- Lên kế hoạch tuần tới. 
- GD học sinh đoàn kết xây dựng lớp.
 II. Hoạt động dạy học:
1. Tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ.
2. Lớp trưởng nhận xét- Xếp thi đua giữa các tổ.
1. GV nhận xét hoạt động lớp tuần qua. 
* Ưu điểm :
- Vệ sinh trường lớp sạch đẹp .Tiêu biểu bạn Giang, Huyền...
- 1 số HS có ý thức trang trí lớp tốt như: Minh Đức, Thảo Vi, Huyền...
- 1 số HS chuẩn bị bài ở nhà tốt như X. Đức, Nghĩa, Thảo Vi , Ái...
- 1 số HS có ý thức rèn, viết chữ đẹp bạn Nhàn, Huyền, M.Đức
- Thu nộp còn chậm
 * tồn tại:
- 1số HS còn trốn tránh vệ sinh trường lớp, thể dục
- 1số HS học bài làm bài ở nhà chưa tốt :Dũng, M Hương, Trung, ...
- Trong giờ học nói chuyện riêng Hoài, Vũ,...
- Chưa có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch: Dũng, Kiên, MinhHương,...
 4. Kế hoạch tuần tới.
- Giữ gìn và hoàn thành trang trí lớp học. 
- Ban cán sự lớp tăng cường kiểm tra vở, học bài làm bài của các bạn.
- Các tổ thi đua giành nhiều Điểm tốt để kính tặng mẹ và cô.
- Ôn tập chuyên hiệu An toàn giao thông.
- Lao động chăm sóc bồn hoa.
- Chuẩn bị tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20-11
- Chuẩn bị giấy vụn để nộp.
- Trang trí lớp học theo chủ điểm tháng.
 5. Nhận xét , dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học
 - Thực hiện tốt kế hoạch tuần tới.
**************************
Tiết 5: Mĩ thuật
TTMT:GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ 
ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM
GV bộ môn dạy
******************************
Ngày soạn: 2/11/2009
Thứ năm, ngày giảng 5/11/2009
Tiết 2:
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Tiết 5: 
Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006
luận về một vấn đề đơn giản ,gần gũi với lứa tuổi. 
+Trong thuyết trình, tranh luận , nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể , có sức thuyết phục.
+Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.
II/ Các hoạt động dạy học: 
1-Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 
2-Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (91):
 -HS làm việc theo nhóm 7, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
 -Lời giải:
+)Câu a: -Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ?
+)Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
ý kiến của mỗi bạn : 
-Hùng : Quý nhất là gạo 
-Quý : Quý nhất là vàng .
-Nam : Quý nhất là thì giờ .
Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: 
-Có ăn mới sống được 
-Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
-Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
 +)Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: 
Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
-Thầy đã lập luận như thế nào ?
-Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
-Nghề lao động là quý nhất 
-Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất 
-Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. 
*Bài tập 2 (91):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
-Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận.
-Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS tranh luận.
*Bài tập 3 (91):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 3
 học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP T92010.doc