Tiết1: Ôn tập , khái niệm về phân số.
I.Mục tiêu:-Giúp hs củng cố khái niệm ban đầu về phân số , đọc viết phân số.
-Ôn tập cách viết thương , viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II.Các hoạt động dạy và học:
Tuần 1 Thứ hai ngày tháng năm 200 Toán Tiết1: Ôn tập , khái niệm về phân số. I.Mục tiêu:-Giúp hs củng cố khái niệm ban đầu về phân số , đọc viết phân số. -Ôn tập cách viết thương , viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II.Các hoạt động dạy và học: 32p 8p 7p 17p 3p 1. Bài mới: A. HD ôn tập khái niệm ban - GV treo miếng bìa 1 ( phân số ).? Đã tô màu mấy phần? - Tiến hành tương tự với các hình còn lại. - Gv viết bảng : . B .HD ôn tập cách viết số tự nhiên dưới dạng phân a.Viết thương hai phân số - GV: Hãy viết thương của phép chia 1:3; 4:10; 9:2 dưới dạng phân số. ? 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào? – Hỏi tương tự với phép chia còn lại. - y/c HS mở SGK và đọc chú ý. b. Viết mỗi số tự nhiên dưới - Hãy viết mỗi số tự nhiên 5; 12 ; 2001 thành PS có MS là 1. ? Khi muốn viết một số TN thành PS có MS là 1 ta làm ntn + Hãy tìm cách viết 1; 0 thành phân số? + 1; 0 có thể viết thành phân số thế nào? C . Luyện tập Bài 1 :GV nêu y/c. Bài 2 : GV cho HS làm bài. ... Bài 3,4: Hs đọc đề tự làm bài 3.Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét tiết học , nhắc nhở HS về nhà ôn bài kĩ. đầu về phân số. - HS quan sát và trả lời : Đã tô màubăng giấy. - 1 HS lên bảng viết và đọc" hai phần ba ". -Hs đọc lại các phân số trên. thương hai số tự nhiên , cách viết số. dưới dạng phân số. -3 hs lên bảng, lớp làm nháp. . - HS đọc và NX bài làm của bạn. -... coi là thương của phép chia 1:3. - HS lần lượt nêu. - 4/10 là thương của phép chia 4:10. -9/2 là thương của phép chia 9:2. dạng phân số. - 1 HS lên bảng viết . lớp viết nháp 5 = 5/1; 12 = 12/1 . - HS NX bài làm của bạn. -Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. 1 số hs lên viết : 1= 3/3; 1= 12/12: (TS = MS ; TS = 0, MS # 0) - HS nhìn SGK nêu ( nhiều em thực hiện ). - Hs đọc y/c . - 2 HS lên bảng , cả lớp làm vở. - chữa bài. -HS làm bài, chữa bài. Đạo đức Tiết 1 : Em là học sinh lớp 5 I Mục tiêu : Giúp HS hiểu: - HS lớp 5 có vị thế mới so với lớp dưới nên cần cố gắng học tập rèn luyện, để xứng đáng là đàn anh trong trường cho HS lớp dưới noi theo . -HS cảm thấy vui và tự hào về mình là HS lớp 5 và có ý thức học tập , rèn luyện bản thân . Yêu quý trường mình. -Hiểu được trách nhiệm của mình phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ , phiếu bài tập , bảng kế hoạch III. Các hoạt động lên lớp: -Khởi động(2p) : Hát tập thể : "Em yêu trường em". *Hoạt động 1(8p) : Quan sát thảo luận + Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của mình, thấy vui và tự hào vì đã là hs lớp 5 +Cách tiến hành: ? Tranh vẽ gì ? -HS QS tranh. ? Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? -HS thảo luận câu hỏi. ? HS lớp 5 có gì khác so với hs lớp dưới ? -HS thảo luận cả lớp. - Theo em ta cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5? -HS trình bày ý kiến. GV kết luận : Các em là HS lớp 5 , lớp 5 là lớp lớn nhất vì vậyHS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS khối khác học tập * Hoạt động 2(8p) : Làm bài tập 1 ( SGK ) + Mục tiêu : Giúp hs xác định được nhiệm vụ của hs lớp 5. + Cách tiến hành: -GV nêu y/c bài tập . - Thảo luận nhóm 2. Gv kết luận : Các điểm a, b, c,d,e - Vài nhóm trình bày là nhiệm vụ của hs lớp 5 cần phải thực hiện. *Hoạt động 3 (8p): Tự liên hệ ( BT2) + Mục tiêu : Giúp hs nhận thức về bản thân và có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5 . +Cách tiến hành: - HS suy nghĩ và đối chiếu những việc - Y/c HS tự liên hệ. làm của mình so với nhiệm vụ của HS - lớp5. - Thảo luận nhóm 2. + GV kết luận : ( Theo y/c ) - 1 số HS tự liên hệ. *Hoạt động 4(5p) : Chơi trò chơi phóng viên. + Mục tiêu : Củng cố ND bài học. + Cách tiến hành : - HS thay nhau làm phóng viên ( báo TNTP , đài THVN ). - GV gợi ý 1 số câu hỏi. HS trả lời ý nghĩ của mình và có thể hát 1 bài hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề trường em. + GV nhận xét và kết luận : ( 3 hs đọc ghi nhớ SGK ) *Hoạt động nối tiếp(4p): 1, Lập kế hoạch phần đầu của bản thân trong năm học này . 2, Sưu tầm các bài thơ , bài hát , bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu. 3, Vẽ tranh về chủ đề trường em . Thứ ba ngày tháng năm 200 Toán Tiết2 : Ôn tập – Tính chất cơ bản của phân số I : Mục tiêu: - Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng t/c cơ bản của phân số để rút gọn PS, quy đồng mẫu số các PS. II. Các hoạt động dạy – học: 4p 28p 5p. 9p 14p 3p 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a.Hướng dẫn hs ôn tập tính chất VD:; . + Lưu ý : ô trống. -Nhận xét bài làm của HS. ?Khi nhân(chia) cả tử và mẫu số cúa 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì? b. ứng dụng tính chất cơ bản của a.Rút gọn phân số: - Thế nào là rút gọn phân số ? Ghi bảng: . - HS nhận xét cách rút gọn phân số trên rồi chọn ra cách rút gọn nhanh nhất . VD Cách 2. b. Ôn quy đồng các phân số: Ghi bảng: Quy đồng 2 phân số a) và; b) và. b)MSC là 35. Ta có: . HS nhận xét cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác nhau ? GV nhấn mạnh 2 cách quy đồng trên 3. c. Luyện tập thực hành: Bài1 : Rút gọn phân số Bài 2 :Quy đồng mẫu số các phân số -Y/c HS tự làm. Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau. -GV cho HS làm bài. -GV chấm bài- chữa bài 3.Củng cố , dặn dò: GV nhận xét giờ học , HS VN làm lại các bài tập. cơ bản của phân số: - 2 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm vở nháp. ; . - 1 số HS đọc bài làm của mình. -.ta được 1 phân số bằng phân số đã cho . phân số : -HS nêu quy tắc SGK. - 2 HS lên bảng , lớp làm nháp. . hoặc . - HS nêu lại quy tắc đã học lớp 4. - 2 HS lên bảng thực hiện , dưới lớp làm nháp. b)Vì 10: 2 = 5 ta chọn MSC là 10. Ta có : giữ nguyên . - Vài HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số . -HS đọc y/c. - 3 HS lên bảng , lớp làm vở. - 3 HS lên bảng làm , lớp làm vở. -Chữa bài và nhận xét bài bạn. - HS đọc y/c. -Làm vào vở. ; . Kĩ thuật Bài 1 : Đính khuy hai lỗ ( T1) I. Mục tiêu : - HS cần phải: Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình. đúng kỹ thuật. Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy –học: Mẫu đính khuy hai lỗ , khuy hai lỗ , một mảnh vải 20cmx 30 , kim chỉ khâu, kéo III. Các hoạt động dạy và học: 3 30p 12p 18p 2p 1. Bài cũ: KT đồ dùng HS. 2. Bài mới: Tiết 1 GT bài và nêu mục đích của bài học. *Hoạt động 1: QS NX. Quan sát mẫu khuy 2 lỗ hình 1a. GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ. Em có nhận xét gì về đường chỉ đính khuy? - Khoảng cách giữa các khuy ntn? -Khoảng cách giữa các khuy và lỗ khuyết trên 2 vạt áo ntn? GV: tóm tắt ND HĐ1 : * Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . - Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy ? - Gọi 1-2 hs lên thực hiện các thao tác. - GV quan sát , uốn nắn . - Nêu cách chuẩn bị đính khuy ? - GV: HD kĩ cách đặt khuy điểm vạch dấu , 2 lỗ khuy thẳng - HD cách cuốn chỉ quanh khuy. HD nhanh L2 các bước đính khuy. -GV QS và HD HS còn làm yếu 3. Củng cố- dặn dò: -Chốt ND. NX giờ. -VN thực hiện tiếp, hoàn chỉnh bài . -HS QS hình 1b. -HS nêu. - QS các khuy đính trên áo , trên vỏ gối. - đều, thẳng nhau. - HS đọc lướt ND mục II SGK. - Vạch dấu các điểm đính khuy , đính khuy vào các điểm vừa vạch dấu . - Đọc nội dung mục I , QS hình 2. - 1-2 HS lên bảng thực hiện . - HS nêu. - HS thực hiện cách đính khuy. - 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy 2 lỗ trên vải . Thứ tư ngày tháng năm 200 Thể dục Bài 1 : Giới thiệu chương trình – Tổ chức lớp đội hình đội ngũ Trò chơi “ kết bạn ". I. Mục tiêu : Yêu cầu HS lớp 5 biết được 1 số ND cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng . Nắm được 1 số quy định về nội quy trong giờ TD. Ôn đội hình đội ngũ : cách chào , báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Trò chơi : Nắm được cách chơi nội quy chơi và hứng thú trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện: Sân trường sạch sẽ và đảm bảo an toàn. III. Nội dung và PP lên lớp: Nội dung: 1. Phần mở đầu : - Tập hợp lớp , GV nêu nhiệm vụ , yêu cầu bài học . 2. Phần cơ bản : a. GT và tóm tắt chương trình TD lớp 5. - Nhắc nhở HS tinh thần học tập và kỷ luật. b.Phổ biến nội quy, y/c tập luyện GV nhắc nhở: c. Biên chế tổ tập luyện : d.Chọn cán sự TD: e. Ôn đội hình đội ngũ: - GV HD HS ôn. - GV làm mẫu và chỉ dẫn. g. Trò chơi “ kết bạn": Nêu tên trò chơi. GV HD chơi. 3. Phần kết thúc: Nhận xét giờ học. VN tập luyện thường xuyên. Định lượng 6-10p 18-22 p 2-3p 1-2p 5-6p 4-5p 4-6p Phương pháp – tổ chức ĐHTT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x HS chú ý nghe. - HS mặc quần áo gọn gàng , không đi dép lê , khi nghỉ phải xin phép - Chia tổ như lớp học. - Tổ trưởng là HS nhanh nhẹn , thông minh. - Cán sự là người nhanh nhẹn , tháo vát. - Cách chào , báo cáo . - Cán sự và cả lớp tập. - Cho 1 nhóm HS làm mẫu thử 1-2 lần. -cả lớp chơi. - HS tập hợp. Toán Tiết 3: Ôn tập – So sánh hai phân số I. M ục tiêu : Giúp HS Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số . Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Các hoạt động dạy và học: 4 28p 10p 18p 3p 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a.Ôn tập cách so sánh phân số: a. So sánh hai phân số có cùng mẫu số: Ghi bảng: và. + Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm ntn? b.So sánh các phân số khác mẫu số Ghi bảng : và. Gv nhận xét bài thực hiện của HS. - Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm ntn? b.Luyện tập thực hành Bài 1 : Điền dấu >;<; = vào ô trống Y/c HS làm vào vở. GV chốt ý đúng : ;; ; ; Bài 2:Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - GVnhận xét bài HS ,cho điểm 3.Củng cố – dặn dò: -Hỏi nhấn mạnh ND bài.Nhận xét tiết học. -VN ôn và chuẩn bị bài tiết 4. - BT 3(VBT)- 2HS. - So sánh 2 phân số đó. - HS so sánh và nêu: . - ta so sánh tử số của các phân số đó . Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn , phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. -Quy đồng mẫu số rồi so sánh. - quy đồng mẫu số hai phân số ta có: . Vì 21>20 nên .Vậy. - Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số đó , sau đó so sánh phân số mới cùng mẫu rồi so sánh phân số đầu. - HS đọc đề. - Cả lớp thực hiện ( 2 HS lên bảng). -Chữa bài. -Nêu y/c bài tập. -HS làm vào vở. -HS lên bảng chữa bài ( 2 HS ). Giáo dục tập thể Chuẩn bị cho khai giảng I. Mục tiêu: - HS hiểu được ý nghĩa của ngày khai giảng năm học mới. - Biết những công việc chuẩn bị cho lễ khai giảng. II. Nội dung: 1. GV giới thiệu với HS ý nghĩa của ngày khai giảng. 2. HS nói lên tâm trạn ... GV nhận xét và chữa bài Bài 3 : GV gợi ý : -Trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ sung thêm người là bao nhiêu ? ( 10 + 20 = 30 ( người ) ). * GV nhận xét và chữa bài : Bài 4 : Tương tự giải như bài 3 : - y/c HS làm bài vào vở . - GV chấm và chữa bài . 3.Củng cố – dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Về nhà làm lại các bài tập vào vở. - 1HS đọc to y/c bài ,cả lớp đọc thầm + Có 1 số tiền mua 25 quyển vở giá 3000 đồng . + Mỗi quyển giá 1500 đồng với số tiền như vậy mua được quyển. - HS tóm tắt bài rồi tìm cách giải . - 1 HS lên bảng giải . 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là : : 1500 = 2 ( lần ) Nếu mua vở với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua được số quyển vở là : x 2 = 50 ( quyển ) Đáp số : 50 quyển . - 1 HS đọc y/ c bài - HS nêu . - Tổng thu nhập không ổn , Con tăng thu nhập mỗi người sẽ giảm . + Phải tính xem bình quân 4 người mỗi tháng là bao nhiêu tiền cho mỗi người . - Cả lớp làm bài vở – 1 HS lên bảng giải . Đáp số : 200 000 đồng - 1 HS đọc to bài 3 : - HS tự giải bài vào vở – 1 HS lên bảng.( Giải bằng cách tìm tỉ số ) . - Cả lớp chữa bài . Đáp số : 105 m - HS đọc y/c rồi tìm cách giải . - 1HS lên bảng giải. Các bước sau : * 50 x 300 = 15000 ( kg ) * 15000 : 75 = 200 ( bao) Khoa học Tiết 7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I. Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : Nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già . Xác định bản thân HS đang ở giai đoạn nào của cuộc đời . II. Đồ dùng dạy – học :- Thông tin và hình trang 16, 17 . Sưu tầm tranh ảnh của người lớn tuổi ở các lứa tuổi. III. Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra(3p) : Tuổi dậy thì có đặc điểm gì ? 2.Dạy bài mới(30p): Hoạt động 1(18p) : Làm việc SGK * Mục tiêu : HS nêu được 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành, tuổi già . Bước 1 : Giao nhiệm vụ và hướng dẫn : - HS đọc các thông tin trang 16,17 - - và thảo luận theo nhóm . Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn, ở tuổi này... Sự phát triển mạnh về thể chất .. Tuổi trưởng thành Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển Tuổi già ở tuổi nàỳ cơ thể suy yếu dần .. Bước 2 : Làm việc theo nhóm : Bước 3 : Làm việc cả lớp - GV cùng Hs nhận xét , chốt ý . - HS làm việc theo nhóm , thư ký ghi biên bản thảo luận - Các nhóm treo sản phẩm , bào cáo . - Nhóm khác bổ sung ý . Tuổi già : Tổ chức y tế thế giới chia lứa tuổi già như sau : Người cao tuổi : 60 – 74 tuổi . - Người già : 75 – 90 tuổi Người già sống lâu : Trên 90 tuổi . Hoạt động 2(12p) : Trò chơi : “ Ai “ họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời . *Mục tiêu : - Củng cố cho Hs những hiểu biết về tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già đã học ở phần trên . - HS xác định được bản thân đang ở giai đoạn nào của cuộc đời . * Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức và HD-GV nêu y/c Bước 2 : Làm việc theo nhóm . Bước 3 : Làm việc cả lớp . KL : Chúng ta đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay là ở vào tuổi dậy thì - Chia 3-4 nhóm, mỗi nhóm 3-4 ảnh - Các nhóm làm việc theo sự HD của Gv . - Các nhóm cử ngươì lần lượt trình bày 3. Củng cố – dặn dò(2p) : - 2-3 Hs nêu nội dung - GV nhận xét giờ - HS về nhà ôn bài . Thứ sáu ngày tháng năm 200 Thể dục Tiết 8: Đội hình đội ngũ – Trò chơi “ Mèo đuổi chuột " I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay phải trái, quay đằng sau, đi vòng phải trái Yêu cầu đúng động tác, đúng khẩu hiệu . - Trò chơi : “ Mèo đuổi chuột " . Yêu cầu chơi đúng luật , tập trung chú ý ,nhanh nhẹn, khéo léo, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện Sân trường 1 còi , kẻ sân chơi . III. Nội dung và phương pháp 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tập luyện - HS khởi động : xoay các khớp chân, tay gối.. - Chơi : Chim bay cò bay - KT bài cũ : Đội hình 2. Phần cơ bản : a. Ôn đội hình đội ngũ : - Ôn quay phải, quay trái . - Ôn cách chào, báo cáo,... b.Trò chơi : "Mèođuổi chuột ". - GV nêu trò chơi, giải thích cách chơi , luật chơi. - GV quan sát và nhận xét . 3. Phần kết thúc : GV cùng HS hệ thống bài . - GV nhận xét giờ . - HS về nhà ôn luyện tốt . 6-10 p 18-20 p 10-12 p 7-8 p 4-6 p ĐHTT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Kiểm tra theo tổ - Cả lớp tập 2 lần ( GV điều khiển ) - Tập theo tổ ( TT điều khiển) - Cả lớp thi đua trình diễn . - Tập cả lớp để củng cố bài . Tập hợp HS theo đội hình vòng tròn cả lớp cùng chơi. * HS chạy theo đội hình vòng tròn lớn, vòng - - tròn nhỏ , vừa đi vừa thả lỏng Toán Tiết 20 : Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp HS : Luyện tập ,củng cố cách giải toán về “ tìm hai số biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó và bài toán liên quan đến tỉ lệ đã học . II. Các hoạt động dạy – học 3p 30p 2p 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Luyện tập : Bài 1: + Bài toán thuộc dạng nào? + Nêu các bước giải bài toán .? GV y/c làm bài . GV nhận xét bài làm HS đúng , sai . ? em Nam : 28 em Nữ : ? em Bài 2 : - Y/c HS phân tích đề bài để thấy được : trước hết tính chiều dài , chiều rộng của HCN theo đề bài toán : tìm 2 số biết hiệu , tỉ sau đó tính chu vi . Bài 3: + Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi ntn ? - Y/c HS làm bài . - GV và HS nhận xét bài , chữa bài . Bài 4 : Gọi 1 hs đọc to đề toán . - HS làm bài . - GV chấm 1 số bài và chữa bài cho HS - Lưu ý bài có thể giải theo nhiều cách Đáp số : 20 ngày Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học , nhấn mạnh nội dung đã ôn luyện Về nhà làm lại các bài vào vở - BT 2 (VBT) - 1 HS đọc to đề bài - Cả lớp đọc thầm . - HS làm bài vở – 1 hS lên bảng . - Chữa bài . Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5= 7 ( phần ) Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số học sinh nam là : 28 – 8 = 20 (em ) Đáp số : nam 8 em nữ 20 em - HS nghe và thực hiện theo gợi ý . - Hs làm bài vở . -1 HS lên bảng giải . - Cả lớp nhận xét và chữa bài . - HS đọc to bài toán – cả lớp đọc thầm bài sgk . + .thì số lít xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhêu lần . - HS làm bài . 1 HS lên bảng giải . - 1 HS đọc to , lớp đọc thầm SGK. - HS trao đổi và tìm cách giải bài toán . - 1 HS lên giải – cả lớp làm vở Giáo dục tập thể Sơ kết tuần. I . Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 4. - Rút kinh nghiệm trong tuần 5. - Xây dựng kế hoạch hoạt động trong tuần 5. II. Nội dung: -GV nhận xét hoạt động của học sinh trong tuần 4 về các mặt + Học tập + Đạo đức + Khăn quàng + Guốc dép + Lao động +Vệ sinh... - GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch hoạt động tuần 5 trên cơ sở: + Rút kinh nghiệm các mặt hoạt động còn tồn tại trong tuần 4. + Phát huy các mặt tốt đã đạt được. - HS tự nói lên các suy nghĩ của mình. - Hs múa , hát, kể chuyện , đọc thơ... Khoa học Tiết 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì I. Mục tiêu :Sau bài học , HS có khả năng : - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì . - Xác định những việc làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì . II. Đồ dùmg dạy học : - Hình trang 18,19 ( SGK ) - Các phiếu ghi 1 số thông tin những việc làm và không nên làm . III. Các hoạt động lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ (3p): ? Nêu những đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn. 2. Dạy bài mới(30p) : Hoạt động 1(10p) : Động não * Mục tiêu : HS nêu được những việc nên làmđể giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì . *Cách tiến hành : - GV nêu vấn đề và giảng : ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi hoạt động mạnh . mồ hôi gây hôi hám, tuyến nhờn thuận lợi cho các vi khuẩn hoạt động tạo thành trứng cá . - Vậy ở tuổi này ta cần làm gì để cơ thể sạch sẽ, thơm tho ? - Những việc làm đó có tác dụng gì ? - HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời . + Cần luôn tắm rửa , gội đầu, thay quần áo. * GV nêu : Tất cả những việc làm trên đều cần thiết, nhưng ở tuổi dậy thì cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển vì vậy ta phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân , vệ sinh cơ quan sinh dục . Hoạt động 2(10p): Làm việc với phiếu bài tập Bước 1 : Chia nhóm nam- nữ riêng GV phát phiếu cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập . Từng nhóm làm bài theo y/c trong phiếu Bước 2 : Chữa bài trong phiếu . - Nhóm nam nhận phiếu vệ sinh sinh dục nam. - Nhóm nữ nhận phiếu vệ sinh sinh dục nữ . - Mỗi nhóm trình bày . Hoạt động 3 (10p): Quan sát tranh và thảo luận . * Mục tiêu : HS xác định việc nên làm và không nên làm để bảo bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì . *Cách tiến hành: -Chia nhóm giao việc Quan sát các hình 4,5,6,7 (19) sgk + Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? GV ghi nhanh lên bảng nên – không nên - HS q/s và trả lời . - Chỉ và nói nội dung từng hình . - Đại diện từng nhóm phát biểu . các nhóm khác bổ xung. - 1 Hs đọc mục bạn cần biết - Cả lớp đọc thầm . 3. Củng cố- dặn dò(2p): - Chốt ND. Nhận xét giờ. - Về nhà thực hiện tốt vệ sinh cá nhân . Toán + Luyện tập chung. I. Mục tiêu bài học: - Tiếp tục củng cố về giải toán liên quan đến tỉ lệ. Vận dụng thành thạo 2 phương pháp vào giải toán. Rèn kĩ năng giải toán tỉ lệ. II. Đồ dùng bài học: - VBT toán 5. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Bài cũ(3p): Kiểm tra VBT HS làm bài về nhà tiết trước. 2. Bài mới(30p): a.Giới thiệu bài: b. Luyện tập: * Bài1: Hướng dẫn HS phân tích, Tóm tắt bài toán - Hướng dẫn giải. ? Khối lượng công việc đó muốn làm xong sớm thì phải làm như thế nào ? ? Muốn biết 7 ngày bao nhiêu người ta phải làm gì? ? Chia công việc đó trong 7 ngày thì mỗi ngày cần bao nhiêu số người làm? - Muốn xây xong tương bao quanh trường học trong 7 ngày thì mỗi ngày cần 20 người? - Thu chấm Kết luận ? Phương pháp để giải bài toán này ? * Bài 2: Hướng dẫn tương tự * Bài3: - GV y/c HS làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò(2p): - Tom tắt nội dung. Nhận xét giờ học . - VN ôn bài. - B4- trang23. Tóm tắt: Có 14 ngày: 10 ngày ? người : 7 ngày + Tăng số ngời lên + giả sử làm xong công việc đó trong 1 ngày, cần bao nhiêu người 10 = 140 ( người ) 140 : 7 = 20 ( ngời ) - Tự giải vào vở. - 1 HS làm bảng - Nhận xét bài trên bảng + Rút về đơn vị. - HS làm VBT. * lưu ý : Tính số máy bơm đợc bổ xung thêm Tính 10 giờ cần bao nhiêu máy bơm Lấy số máy bơm đó trừ 50 máy bơm - HS chữa bài. - Nhận xét bài của bạn.
Tài liệu đính kèm: