A .Bài cũ: Đọc thuộc lòng một đoạn trong bài Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi về nội dung.
B .Bài mới:
1.Hướng dẫn luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc đúng: A-pác-thai Nen-xơnMan-đê-la Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với người da đen.
Phương pháp: luyện tập.
Đồ dùng: SGK.
TUẦN 6 Thứ hai ngày tháng 10 năm 2008 Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ A .Bài cũ: Đọc thuộc lòng một đoạn trong bài Ê-mi-li, convà trả lời câu hỏi về nội dung. -3 HS đọc + Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lượt của chính quyền Mĩ? + Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn B .Bài mới: 1.Hướng dẫn luyện đọc. Mục tiêu: Đọc đúng: A-pác-thai Nen-xơnMan-đê-la Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với người da đen. Phương pháp: luyện tập. Đồ dùng: SGK. Giới thiệu bài - Giải thích: chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và người da vàng. - 3 HS nối tiếp nhau bài (2l) ,chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt nhịp cho từng học sinh. 1 HS đọc chú giải. 2 HS luyện đọc theo cặp. GV đọc toàn bài. 2.Tìm hiểu bài: Mục tiêu : HS hiểu Từ ngữ: chế độ phân biệt chủng tộc, đa sắc tộc. Nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen Nam Phi Phương pháp: Tìm hiểu, đàm thoại . Đồ dùng: SGK -4 HS tạo thành một nhóm trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi SGK. + Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? +Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ nạn phân biệt chủng tộc? +Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? Giảng: Chế độ a-pác-thai đã đưa ra một luật vô cùng bất công và tàn ác đối với người da đen. Họ bị mất hết quyền sống, quyền tự do, dân chủ + Giới thiệu về ông Nen-xơnMan-đê-la. 3.Đọc diễn cảm. Mục tiêu: Đọc giọng phù hợp với nôi dung bài. Phương pháp: Luyện tập. - Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài để tìm giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 - 2 HS luyện đọc. - 3 HS thi đọc. - Nhận xét, bình chọn. C . Củng cố - dặn dò Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc bài và soạn bài Tác phẩm Chính tả Ê-MI-LI, CON CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ A .Bài cũ: Củng cố về cách đặt dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi. - HS viết : suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn (?) Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh trong từng tiếng? - Nhận xét, sữa chữa. B . Bài mới: 1.Hướng dẫn viết chính tả Mục tiêu: Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn Qua khung cửa kínhnhững nét giản dị, thân mật trong bài Một chuyên gia máy xúc. Phương pháp: tìm hiểu, luyện tập. Đồ dùng: SGK, Vở trắng. Giới thiệu bài Trao đổi về nội dung đoạn viết. 5 HS đọc đoạn viết (?) Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? b) Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS tìm những từ khó dễ lẫn khi viết ( Ví dụ : Ê-mi-li, sáng bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-tơn) - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó vừa tìm được. c)Viết chính tả. d)Thu, chấm bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu: Hiểu được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua và tìm được các tiếng có nguyên âm đôi ôu/ua để hoàn thành các câu tục ngữ. Phương pháp: Luyện tập Đồ dùng: SGK, VBT Bài 2: -1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài tập. -1 HS làm bảng lớp. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. (?) Em có nhận xét về cách đánh dấu thanh trong mỗi tiếng đó? GV kết luận Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -2 HS cùng bàn thảo luận tìm tiếng còn thiếu trong câu tục ngữ và giải thích nghĩa của câu tục ngữ đó. -HS phát biểu – nhận xét bổ sung. C .Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn ghi nhớ quy tắc viết dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi và học thuộc lòng các câu tục ngữ. Thứ ba ngày tháng 10 năm 2008 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ- HỢP TÁC A .Bài cũ: Kiểm tra về từ đồng âm (?) Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ. - Đặt câu với từ đồng âm vừa tìm được. B .Bài mới: 1 . Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Giúp học sinh Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tình hưu nghị- hợp tác. Hiểu ý nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nói về tình hữu nghị - hợp tác. Sử dụng các từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghi- hợp tác để đặt câu. Phương pháp: tìm hiểu, thảo luận, luyện tập. Đồ dùng: SGK, VBT, bảng nhóm. Giới thiệu bài Bài 1: -1 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. - 4 HS một nhóm, cùng trao đổi làm bài. - Tổ chức cho học sinh thi tiếp sức: chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, viết từ đúng vào cột, mỗi em chỉ viết 1 từ, sau đó chuyển phấn cho bạn viết tiếp. - GV kết luận và tổng kết trò chơi. a) Hữu có nghĩa là “ bạn bè” : hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, bằng hữu, hữu hảo, bạn hữu. b) Hữu có nghĩa là “ có” : Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ. Bài 2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài. Kết kuận: Hợp có nghĩa là “ gộp lại”: hợp tác, hợp nhất, hợp lực. Hợp có nghĩa là đúng với yêu câu, đòi hỏi nào đó” : hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp. Bài 3: -HS đọc nội dung và yêu cầu. - HS nối tiếp nhau đặt câu - Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở. Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài tập. - 4 HS một nhóm giải thích, đặt câu với một thành ngữ ( Bốn biển một nhà. Kề vai sát cánh. Chung lưng đấu cật) - Từng nhóm phát biểu. GV kết kuận. C .Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ trong bài và học thuộc các thành ngữ. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ A. Bài cũ: Kể lại chuyện đã nghe hoặc đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - 2 HS kể. -Cả lớp theo dõi và nhận xét. B. Bài mới: Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu: Giúp học sinh Chọn được câu chuyện có nội dung kể về việc làm thể hiện tình hữu nghị nhân dân ta với nhân dân các nước, hoặc nói về một nước mà các em biết qua truyền hình. Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí. Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện các bạn kể. Biết kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. Biết đánh giá, nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. Rèn thói quen ham đọc sách. Phương pháp: Tìm hiểu, kể chuyện, giảng giải. Đồ dùng: Câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia nói về tình hữu nghị hợp tác. Giới thiệu bài a)Tìm hiểu đề bài. HS đọc đề bài và phân tích đề. (?) Yêu cầu của đề bài là việc làm thế nào? (?) Theo em, thế nào là việc làm thể hiện tình hữu nghị? (?) Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai? (?) Nói về một nước em sẽ nói về vấn đề gì? -HS đọc gợi ý SGK. GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. -HS giới thiệu cho các bạn nghe câu chuyện của mình. b)Kể chuyện trong nhóm. -4 HS một nhóm kể câu chuyện của mình, trao đổi thảo luận về ý nghĩa của từng câu chuyện mà bạn kể hoặc nêu cảm nghĩ của em. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia kể chuyện. - Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi: + Trong câu chuyện bạn thích nhất nhân vật nào? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn thấy đất nước và con người nước đó có gì ấn tượng c)Kể chuyện trước lớp -5 đến 7 HS tham gia thi kể. Cả lớp lắng nghe để hỏi bạn về việc làm của nhân vật, đất nước, cảnh vật, thiên nhiên, con người để tạo không khí hào hứng, sôi nổi -Nhận xét nội dung và cách kể của bạn. C. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày tháng năm 2008 Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ A .Bài cũ: Đọc bài Chế độ A-pác-thai và trả lời câu hỏi về nội bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Người dân da đen làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? - Câu chuyện nói lên điều gì? Cả lớp lắng nghe và nhận xét bạn đọc. B .Bài mới: 1.Hướng dẫn đọc. Mục tiêu: Đọc đúng: Vim-hem-ten, Mét-xi-na, O óc-lê-ăng Đọc trôi chảy, biết ngắt giọng đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ biểu thị thái độ. Phương pháp: luyện tập. Đồ dùng: SGK. Giới thiệu bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 2 vòng). GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt nhịp cho từng HS. - HS đọc từ khó tên nước ngoài. - HS đọc phần chú giải. - 2 HS cùng bàn luyện đọc ( 2 vòng) - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc bài. 2.Tìm hiểu bài: Mục tiêu : Giúp HS hiểu Từ ngữ: Nội dung: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh biết phân biệt người Đức với phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay. Phương pháp: Tìm hiểu, đàm thoại Đồ dùng: SGK -4HS tạo thành một nhóm đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi SGK. + Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? + Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? + Vì sao tên sĩ quan Đức có thái đọ bực tức với ông cụ người Pháp? + Nhà văn Đức Si- le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? + Em thấy thái độ của ông cụ đối với người Đức, tiếng Đức và tên phát xít Đức như thế nào? + Lời đáp của ông cụ cuối bài có ngụ ý gì? + Qua câu chuyện em thấy cụ già người Pháp là người thế nào? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? 3.Đọc diễn cảm. Mục tiêu: Đọc giọng phù hợp với tính cách của nhân vật, tình huống của vở kịch. Phương pháp: Luyện tập. -3 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. C .Củng cố - dặn dò Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc bài và soạn bài Những người bạn tốt Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ A. Bài cũ: Củng cố về tả cảnh. - Chấm vở 3 em phải viết lại bài văn tả cảnh. em - Nhận xét ý thức và chất lượng làm bài của HS. B . Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Giúp học sinh Nhớ lại cách thức trình bày một lá đơn. Biết cách viết một lá đơn có nội dung đúng yêu cầu. Trình bày hình thức một lá đơn, đúng nội dung, câu văn ngắn gọn, rõ ý, thể hiện được nguyện vọng chính đáng của bản thân. Phương pháp: Luyện tập-thực hành. Đồ dùng: SGK, mẫu lá đơn. Giới thiệu bài (?) Khi nào thì chúng ta viết đơn? (?) Hãy kể tên những mẫu đơn mà các em đã học. Bài1: 1HS đọc đoạn văn sau đó 3 HS nêu ý chính của từng đoạn. (?) Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì? (?) Chúng ta có thể làm gì để nỗi đau cho những nạn nhân chất độc da cam? (?) Ở địa phương em có ai bji nhiễm chất độc màu da cam không? Cuộc ssoongs của họ ra sao? (?) Em có biết phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam? Giảng: Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mĩ đã rải hàng ngàn tấn chất độc màu da cam xuống đất nước ta, gây thảm họa cho môi trường, cây cỏ, muông thú và con người. Hậu quả của nó thật tàn khốc. Mỗi chúng ta hãy làm gì để giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS viết đơn. Gợi ý: Tên đơn em sẽ viết là gì? + Mục nơi nhận đơn em viết những gì? + Phần lí do viết đơn em viết những gì? Nhắc HS : Phần lí do viết đơn chính là phần trọng tâm của đơn. Em phải chú ý nêu bật được sự đồng tình của mình đối với các hoạt động của Đội tình nguyện, bản thân emphair có khả năng tham gia các hoạt động, nguyện vọng của em là muốn góp phần giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. Chữ viết sạch đẹp, câu văn rõ ràng. - 5 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài làm của bạn. GV chấm điểm những HS viết đạt yêu cầu. C . Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. -Dăn HS chuẩn bị bài luyện tập tả cảnh sông nước. Thứ năm ngày tháng 9 năm 2008 Luyện từ và câu DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ A . Bài cũ: Kiểm tra về mở rộng vốn từ: Hữu nghị- hợp tác. -HS đạt câu với mỗi thành ngữ BT4 tiết trước. - HS làm lại bài tập 3. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn. B . Bài mới: 1. Tìm hiểu ví dụ Mục tiêu: Giúp học sinh Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ. Hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ là tạo ra những câu nói có nhiều ý nghĩa, gây nhưng bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. Phương pháp: luyện tập. Đồ dùng: SGK, VBT, bảng nhóm Giới thiệu bài - 1 HS đọc phần nhận xét. - 2 HS trao đổi thảo luận 2 câu hỏi SGK. - HS phát biểu. - GV ghi : Hổ mang bò lên núi. (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi. ( Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi. Giảng: Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách cách dùng từ như vậy gọi là cách dùng từ đồng âm để chơi chữ. (?) Vậy thế nào là từ đồng âm? Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì? - 3HS đọc ghi nhớ ( Cả lớp đọc thầm để thuộc) 2. Luyện tập Mục tiêu: HS làm được bài tập về từ đồng âm. Nhận diện được từ đồng âm trong câu, đoạn văn, trong lời nói hàng ngày. Phương pháp: Luyện tập. Đồ dùng: SGK, VBT. Bài 1: HS đọc yêu cầu. 4 HS trao đổi làm bài HS phát biểu ý kiến, HS khác nhận xét. GV nhận xét: Đậu 1: dừng ở một chỗ nhất định; đậu 2: hạt đậu để ăn. Bò 1: hoạt động của con kiến; bò 2: là danh từ con bò. Chín1: tinh thông, giỏi; chín 2: số 9 Bác1: Từ xưng hô; Bác 2: làm cho chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy cho đến khi sền sệt. Tôi 1: từ xưng hô; tôi 2: hoạt động đổ vôi sống vào nước làm cho tan. Kết luận: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong lời nói hàng ngày tạo ra những câu nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người nghe. Bài 2: HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm. 3 HS đặt câu trên bảng. HS nhận xét câu bạn làm. HS đọc câu mình đặt. Nhận xét, khen ngợi. C . Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn về nhà học bài. Thứ sáu ngày tháng năm Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ A . Bài cũ: Kiểm tra về luyện tập làm làm đơn. - Chấm 1 số đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. - Nhận xét bài làm của học sinh. B . Bài mới: 1. Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Giúp học sinh Biết cách quan sát cảnh sông nước thông qua phân tích một số đoạn văn. Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. Hiểu được nhận xét chung của GV Phương pháp: phân tích- nhận xét; luyện tập- thực hành. Đồ dùng: đoạn văn SGK, kết quả quan sát cảnh sông nước. Giới thiệu bài: (?) Các em đã được học những bài văn miêu tả nào? Bài 1: 4 HS tạo thành một nhóm cùng đọc bài, trao đổi, trả lời câu hỏi( 1 trong 2 đoạn văn) Các nhóm báo cáo kết quả. 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời) Đoạn a: + Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả? + Theo em, liên tưởng có nghĩa là gì? Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác. Trong miêu tả, nghệ thuật liên tưởng được sử dụng rất hiệu quả, làm cho sự vật sinh động, gần gủi hơn với con người. Liên tưởng của nhà văn giúp ta cảm nhận vẻ đáng yêu của biển. Đoạn b: Giải thích: “ Thủy ngân” là kim loại lỏng, trắng như bạc thường dùng để tráng gương, cặp nhiệt độ. + Việc tác giả sử dụng nghệ thuật liên tưởng để miêu tả con kênh có tác dụng gì? Tác giả đã sử dụng những liên tưởng bằng những từ ngữ: đỏ lửa, phơn phớt, màu đào, dòng thủy ngân cuồn cuộn, lóa mắt, làm cho người đọc hình dung được hình ảnh con kênh Mặt Trời thật cụ thể, thật sinh động, gây ấn tượng sâu sắc với người đọc, ta như cảm nhận được cái nắng giữ dội nơi con kênh chảy qua. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2-3 HS đọc kết quả quan sát cảnh sông nước đã chuẩn bị. Nhận xét. HS tự lập dàn ý. Trình bày dàn ý. Nhận xét. C . Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn hoàn thiện dàn ý và chuẩn bị bài sau. Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 2) CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ Hoạt động 1: Làm bài tập3.SGK Mục tiêu: Mỗi HS nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe. Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại. Đồ dùng: Tấm gương sưu tầm được. Cách tiến hành Chia 4 HS thành một nhóm. Thảo luận nhóm về những tấm gương sưu tầm được về vượt khó trong học tập và trong cuộc sống ở xung quanh hoặc qua báo chí, truyền hình. Gợi ý: + Khó khăn của bản thân như: sức khỏe yếu, bị khuyết tật + Khó khăn về gia đình: nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ. + Khó khăn khác: đường đi học xa, thiên tai, lũ lụt. (?) Khi gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống bạn đó đã làm gì? (?) Vượt khó trong học tập và trong cuộc sống sẽ giúp ta điều gì? Đại diện nhóm trình bày. Kết luận: Khi gặp khó khăn các bạn đã không chịu lùi bước để đạt được kết quả học tốt. .. Đó là những tấm gương sáng. Hoạt động 2: Tự liên hệ ( BT4. SGK) Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn. Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đồ dùng: những khó khăn của bản thân. Cách tiến hành HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu: STT Khó khăn Biện pháp khắc phục 4 HS một nhóm trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. - 1-2 bạn trong nhóm có nhiều kk trình bày) Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn . Kết luận: Phần lớn trong lớp chúng ta có điều kiện đầy đủ và nhiều thuận lợi. Đó là điều rất hạnh phúc, các em phải biết quý trọng và cố gắng học tốt. Tuy nhiên có bạn gặp khó khăn, bản thân các bạn cần phải nổ lực, cố gắng để tự vượt khó. Nhưng sự cảm thông, giúp đỡ bạn bè cũng hết sức cần thiết . Củng cố-Dặn dò: Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. SINH HOẠT ĐỘI Nhận xét tình hình tuần qua. Học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. Sách vở, đồ dùng đầy đủ. Vệ sinh lớp học chưa sạch sẽ, gọn gàng . Trời mưa nên chưa lao động được. Khăn quàng, bảng tên đầy đủ nhưng chưa đẹp. Ủng hộ sách cũ cho các bạn nghèo còn thiếu Đã tổ chức thi khảo sát đầu năm. Biện pháp: - Cho học sinh thảo luận nhóm tìm ra biện pháp để học tập và vệ sinh có kết quả. - Các nhóm trình bày. Phương hướng tuần tới. Chú ý học và chuẩn bị bài ở nhà chu đáo, có chất lượng hơn. Vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng hơn. Tiếp tục nộp sác cũ đẻ ủng hộ bạn nghèo. Tập hát, múa chuẩn bị cho tập huấn đội. Chuẩn bị cho đại hội liên đội. Tuyên dương : Khen những học sinh có nhiều thành tích trong tuần: Hà Phương, Quang Khải, Duy Quang, Thu Trang, Thanh Hải, Tuyết Na, Văn Thắng, Quốc, Nghĩa, Dương Thế Phúc
Tài liệu đính kèm: