TẬP ĐỌC: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
TUẦN 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì? - Bài văn muốn nói lên điều gì? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Luyện đọc: - Gọi một hoặc hai HS khá, giỏi đọc bài văn. - YC học sinh chia đoạn. - YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn nắn cách phát âm và cách đọc cho các em: Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật: - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - Mời một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li. - YC HS luyện đọc theo cặp. - YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng. Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật: c. Tìm hiểu bài: + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? + Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? + Vì sao Út muốn được thoát li? + Bài văn muốn nói lên điều gì ? d. Luyện đọc diễn cảm: - Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai: - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi. - 2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS khá, giỏi đọc bài văn. - Có thể chia bài làm 3 đoạn: + đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + đoạn 3 phần còn lại. - HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt). - Luyện phát âm đúng: mừng rỡ, truyền đơn, lính mã tà, - HS đọc mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS lắng nghe. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Rải truyền đơn. - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn. - Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn dắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. - Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). - HS lắng nghe. - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm. TOÁN: PHÉP TRỪ I. Mục đích yêu cầu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn. - Làm các BT 1, 2, 3 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất: 34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: - GV viết lên bảng công thức của phép trừ: - GV hỏi HS: + Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. + Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu? + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ. c. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán + Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở. - Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và ghi điểm . Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 3.Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại nội dung chính của bài. - Về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt tiết học sau. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc phép tính:a - b = c + a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu. + Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. + Một số trừ 0 thì bằng chính số đó. - HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp. Bài 1: Tính rồi thử lại theo mẫu: - Muốn thử lại kết quả của một phép trừ có đúng hay không ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu không thì phép tính sai. - 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. + - a) 8923 thử lại 4766 4157 4157 4766 8923 + - 27 069 thử lại 17 532 9 537 9 537 17 532 27 069 b) thử lại thử lại ; - - c) 7,284 0,863 5,596 0,298 1,688 0,565 Thử lại + + 1,688 0,565 5,596 0,298 7,284 0,863 Bài 2: Tìm x: a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,84 x = 3,32 b) x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. Tóm tắt: Đất trồng lúa: 540,8 ha Đất trồng hoa ít hơn đất trồng lúa: 385,5ha ha? Bài giải Diện tích trồng hoa là: 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha KHOA HỌC: MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Khái niêm về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 128, 129 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên một số loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. + Kể tên một số loài động vật đẻ con. - GV nhận xét ,ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Cho HS đọc thông tin SGK. + Thế nào là môi trường (hay môi trường bao gồm những thành phần nào)? - Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 3, 4 thảo luận tìm ra các hình tương ứng với các thông tin - GV tổng hợp và nêu: các thành phần trong hình 3, 4 là môi trường nhân tạo; các thành phần trong hình 1, 2 là môi trường tự nhiên. Hoạt động 2: Thảo luận + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống. - GV nhận xét ,chốt lại ý đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thế nào là môi trường ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Tài nguyên thiên . - 2 HS trả lời. - Vài hs nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc thông tin SGK – lớp theo dõi - Môi trường bao gồm các thành phần tự nhiên và những thành phần do con người tạo ra. - HS quan sát H1, 2, 3, 4 thảo luận nhóm 2 tìm ra các hình tương ứng với các thông tin. Vài HS trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. Đáp án: hình 1- c; hình 2-d; hình 3 - a; hình 4 - b. - Ở làng quê. - HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét ,bổ sung . - Nước, không khí, ánh sáng, đất, thực vật, động vật, con người, nhà, làng xóm, nương rẫy - 2 HS nhắc lại. ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: Học xong bài học này HS biết: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: H: Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người? Yêu cầu Hs đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Yêu cầu HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta mà mình biết (bài tập 2, SGK) GV tổng hợp, kết luận: tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 2: làm bài tập 4, SGK Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Gv nhận xét, tổng hợp và nêu thêm: phá rừng đầu nguồn gây lũ quét, đốt rẫy làm cháy rừng gây ô nhiễm môi trường Hoạt động 3: làm bài tập 5, SGK Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. 3. Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. Gv nhận xét tiết học. 2 Hs trả lời TL : than ở Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu, A-pa-tít ở Lào Cai, bô-xít ở Tây Nguyên, vàng ở Bồng Miêu HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: không khai thác nước ngầm bừa bãi, sử dụng tiết kiêm điện, nước, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: chỉ sử dụng điện nước khi cần thiết, ra khỏi phòng cần tắt điện, quạt HS nhắc lại ghi nhớ. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 CHÍNH TẢ: (Nghe- viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b). II. Đồ dùng dạy học: - Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT3) lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề: b. Tìm hiểu bài: *Gv đọc mẫu lần 1 Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả. - H: Đoạn văn kể về điều gì? - Gv đọc cho HS viết từ khó Yêu cầu HS đọc từ khó. Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng *Viết chính tả : - GV đọc cho HS viết. Gv theo ... đã học hôm nay và chuẩn bị bài sau. -2 hs lên bảng trả lời. - HS lắng nghe. - Hs làm việc cá nhân. + HS nhận phiếu và làm bài. Bài 1 : Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với mỗi chỗ nào trong câu. b) nhị a)Sinh dục d) Nhụy c) Sinh sản + Một HS được chọn đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS khác lựa chọn. Sau mỗi câu chọn lựa đáp án đúng và hoàn chỉnh, bạn đó sẽ đọc to toàn bộ câu.GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng: 1- c) Hoa là cơ quan sinh sản của của những loài thực vật có hoa. 2-a) Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị . 3-b) Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ . (1-c; 2-a; 3-b). Bài 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình. 1 - nhuỵ ; 2 - nhị Bài3: Trongc ác cây dưới đây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng? Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ nào trong câu. Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái (1-e). Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng (2-d). Con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng (3-a). - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh (4-b). Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới (5-c), mang những đặc tính của bố và mẹ. (1-e; 2-d, 3-a; 4-b; 5-c). Bài 5: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con ? Những động vật đẻ con: sư tử (H.5); hươu cao cổ (H.7). Những động vật để trứng: Chim cánh cụt (H.6); cá vàng (H.8). -HS chơi theo nhóm. + Các nhóm được quyền sử dụng 5 giây để thống nhất, đáp án rồi sau đó giơ bảng từ lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi. Sau 5 giây suy nghĩ nếu không có đáp án thì sẽ không ghi điểm. + Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5 điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian cho phép. -Hoa là cơ quan sinh sản - của thực vật có hoa. -Cơ quan sinh dục cái gọi là nhị Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 TOÁN: PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT4 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Chuyển thành phép nhân rồi tính: 2,3 + 2,3 + 2,3 + 2,3 = ? 4,02km + 4,02km + 4,02km = ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề: b. Tìm hiểu bài: - Gv ghi phép chia: a : b = c - Yêu cầu hs cho biết đâu là số bị chia, số chia, thương. - Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép chia, của số dư.. - Gv nhận xét Bài tập 1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. GV kết hợp nêu mục chú ý – SGK. - Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự giải và chữa bài. Bài tập 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs nêu cách nhẩm: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001? (bằng nhân với 10, 100, 1000) Gv nhận xét, sửa chữa. Bài tập 4: Yêu cầu hs làm bằng 2 cách vào vở. - Gv nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: Làm bài 4a) ở nhà. - 2 HS lên bảng làm. - HS nêu phép tính. a là số bị chia, b là số chia, c là thương. - Tính chất: chia cho 1, số bị chia bằng số chia, số bị chia bằng 0, số dư phải bé hơn số chia. Bài tập 1: HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. 4HS lên bảng làm. Kết quả: a) 8192 : 32 = 256 ; 15335 : 42 = 365 dư 5 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 ; 97,65 : 21,7 = 4,5 - Lớp nhận xét. Bài tập 2: HS tự giải và chữa bài. 2HS lên bảng làm. Kết quả: a) b) Bài tập 3: HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả. a) 25 x 0,1 =2,5 b) 11 x 0,25 = 44 Lớp nhận xét. Bài 4: HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm b) c1 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 c2 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 . TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau: 1. Một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Một đêm trăng đẹp. 3. Trường em trước buổi học. 4. Một khu vui chơi, giải trí mà em thích. -Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng I. Mục đích yêu cầu: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: Viết 4 đề bài lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài - Cho 1HS đọc gợi ý SGK. - Cho HS lập dàn ý theo đề đã chọn - GV theo dõi, giúp đỡ. - GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý Bài tập 2: Yêu cầu 1HS đọc nội dung BT2 - Hướng dẫn HS trình bày miệng dàn bài trong nhóm . - Đại diện HS trình bày trước lớp - Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu cầu HS về nhà viết tiếp dàn ý chưa hoàn thành vào vở. - 2 HS đọc dàn ý Bài tập 1: 2Hs lần lượt đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK. - HS chọn 1 trong 4 đề bài - 1HS đọc gợi ý SGK. - Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý của một đề bài đã chọn - 1 HS đọc to nội dung BT2 - HS trình bày miệng dàn bài văn tả cảnh theo nhóm 2. - Đại diện HS trình bày trước lớp Lớp trao đổi thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt Bình chọn người trình bày hay nhất. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích yêu cầu: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đề: b. Tìm hiểu bài: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề: Yêu cầu hs đọc đề bài. - GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề Kể về việc làm tốt của bạn em - Yêu cầu cầu HS đọc các gợi ý SGK - Yêu cầu HS viết dàn ý câu chuyện định kể. Kiểm tra việc chuẩn bị của hs. - HS thực hành kể chuyện và trao đổi nội dung câu chuyện. - Cho Hs kể trong nhóm cho nhau nghe, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện - Gv theo dõi kiểm tra các nhóm làm việc. - Cho hs thi kể trước lớp. - Gv hướng dẫn HS nhận xét về câu chuyện và lời kể của từng HS. - GV nhận xét, bổ sung và tuyên dương những em kể hay, nội dung câu chuyện phù hợp, hay nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe. GV nhận xét tiết học. - 1 HS kể - Hs đọc đề. - HS đọc đề bài: Kể về việc làm tốt của bạn em - 1 Hs đọc to, lớp theo dõi SGK - HS viết dàn ý câu chuyện định kể - Một số HS lần lượt đứng lên giới thiệu. - Từng cặp hs kể chuyện - Đại diện hs thi kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét. Âm nhạc OÂN TAÄP BAØI HAÙT : DAØN ÑOÀNG CA MUØA HAÏ NGHE NHAÏC I/Muïc tieâu: Bieát haùt theo giai điệu và đúng lời ca Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II/Chuaån bò cuûa giaùo vieân: Nhaïc cuï ñeäm. Baêng nghe maãu. Haùt chuaån xaùc baøi haùt. III/Hoaït ñoäng daïy hoïc chuû yeáu: OÅn ñònh toå chöùc lôùp, nhaéc hoïc sinh söûa tö theá ngoài ngay ngaén. Kieåm tra baøi cuõ. Baøi môùi: Hoaït Ñoäng Cuûa Giaùo Vieân HÑ Cuûa Hoïc Sinh * Hoaït ñoäng 1: OÂn taäp baøi haùt: Haùt Möøng - Giaùo vieân ñeäm ñaøn cho hoïc sinh haùt laïi baøi haùt döôùi nhieàu hình thöùc. - Cho hoïc sinh töï nhaän xeùt: - Giaùo vieân nhaän xeùt: - Giaùo vieân hoûi hoïc sinh, baøi haùt coù teân laø gì?Daân Ca daân toäc naøo?Lôøi cuûa baøi haùt do ai vieát? - Cho hoïc sinh töï nhaän xeùt: - Giaùo vieân nhaän xeùt: - Giaùo vieân söûa cho hoïc sinh haùt chuaån xaùc lôøi ca vaø giai ñieäu cuûa baøi haùt. * Hoaït ñoäng 2: Nghe nhaïc baøi - Giaùo vieân gioùi thieäu taùc giaû taùc phaåm . - Giaùo vieân cho hoïc sinh nghe nhaïc. - Giaùo vieân cho hoïc sinh phaùt bieåu caûm töôûng cuûa mình veà baøi haùt vöøa nghe. - Giaùo vieân cho1 hoïc sinh theå hieän laïi baøi haùt. - Giaùo vieân nhaän xeùt vaø cho caû lôùp nghe laïi baøi haùt. - HS thöïc hieän. + Haùt ñoàng thanh + Haùt theo daõy + Haùt caù nhaân. - HS nhaän xeùt. - HS chuù yù. - HS traû lôøi: + Baøi :Haùt Möøng + Daân ca Hreâ. + Nhaïc só:Leâ Toaøn Huøng. - HS nhaän xeùt - HS chuù yù. - HS laéng nghe. - HS phaùt bieåu - HS thöïc hieän. 4. Cuûng coá- Daën doø: - Cho hoïc sinh haùt laïi baøi haùt vöøa hoïc moät laàn tröôùc khi keát thuùc tieát hoïc. - Khen nhöõng em haùt toát, bieãu dieãn toát trong giôø hoïc, nhaéc nhôû nhöõng em haùt chöa toát, chöa chuù yù trong giôø hoïc caàn chuù yù hôn. - Daën hoïc sinh veà nhaø oân laïi baøi haùt ñaõ hoïc. . SINH HOẠT TUẦN 31 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 31. - Triển khai công việc trong tuần 32. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành * Sơ kết tuần 31 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập +Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Tuyên dương HS có thành tích học tập. *Kế hoạch tuần 32 -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 32 theo thời khoá biểu. - 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
Tài liệu đính kèm: