Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Long Hựu Đông 1

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Long Hựu Đông 1

TẬP ĐỌC

MÙA THẢO QUẢ

I. Mục đích yêu cầu

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả ( Trả lời được các câu hỏi SGK)

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

+ HS: Đọc bài, SGK.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 295Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Long Hựu Đông 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
NGÀY
MÔN
TIẾT
ĐD
BÀI DẠY
THTT
HCM
Thứ hai
08/11
SHC
TĐ
T
ĐĐ
KH
12
23
56
12
23
Vật 
mẫu
Sinh hoạt dưới cờ
Mùa thảo quả
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
Kính già yêu trẻ (tiết 2)
Sắt, gang, thép
Thứ ba
09/11
TD
TLV
T
LS
LT&C
23
23
57
12
23
Bài 23
Cấu tạo bài văn tả người
Luyện tập
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
MRVT: Bảo vệ môi trường
Thứ tư
10/11
CT
ĐL
T
KC
KT
12
12
58
12
12
Nghe- viết: Mùa thảo quả
Công nghiệp
Nhân một số thập phân với một số thập phân
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tiết 1)
Thứ năm
 11/11
TD
TĐ
T
ÂN
LT&C
24
24
59
12
24
Tranh
Máy,
đĩa
Bài 24
Hành trình của bầy ong
Luyện tập
Học hát: Ước mơ
Luyện tập về quan hệ từ
Thứ sáu
12/11
TLV
KH
T
MT
GDNG
ATGT
SHL
24
24
60
12
12
6
12
Vật
mẫu
Luyện tập tả người
Đồng và hợp kim của đồng
Luyện tập
Vẽ theo mẫu: mẫu có 2 vật
Thi đua học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
Thực hành
Sinh hoạt tập thể
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
 Tiết 23 : TẬP ĐỌC 	
MÙA THẢO QUẢ 
I. Mục đích yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả ( Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Tiếng vọng”
Học sinh đọc thuộc bài.
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc cả bài
Giáo viên rút ra từ khó.
Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc phần chú giải
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2 : Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Luyện đọc đoạn 3.
Học sinh nêu đại ý.
* GDVSMT: yêu quý bảo vệ các loại cây
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
+ Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
+ Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
+ Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
- Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc thêm.
Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- HS luyện đọc từ khó
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
Học sinh đọc đoạn 1.
HS trả lời : bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rãi theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
Thảo quả báo hiệu vào mùa.
Học sinh đọc đoạn 2.
HS trả lời: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
Học sinh đọc đoạn 3.
Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
- HS lắng nghe
- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
Học sinh đọc nối tiếp nhau.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc toàn bài.
Tiết 56 : TOÁN 	
 NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Biết chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ ghi quy tắc 
+ HS: Vở , bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC :
-Gọi HS sửa bài 3 SGK/56 và nêu qui tắc.
2. Bài mới :
*Ví dụ 1 : 27,867 x 10 = ?
-Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính: 
 27,8 67 x 10 = 278,67 
-Yêu cầu HS nêu nhận xét:
*Ví dụ 2 : 27,867 x 100 = ?
-Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính: 
 27,867 x 100 = 2786,7
-Yêu cầu HS nêu nhận xét .
-GV chốt ý đàm thoại rút ra ghi nhớ SGK/57 .
 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Tính nhẩm.
-Yêu cầu HS làm bài miệng.
*Lưu ý:Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. 
-GV hướng dẫn: 10, 4dm = 104 cm ( vì 10,4 x 10 = 104) 
-Yêu cầu HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài vào bảng nhóm thi đua với các nhóm bạn. 
-Gọi HS các nhóm nhận xét và sửa bài. 
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn:
-HS làm vào tập, 1HS làm vào bảng nhóm 
- GV thu tập chấm điểm
3. Củng cố – dặn dò : 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn: Làm lại BT3/57
- Chuẩn bị bài: Luyện tập/58. 
-HS lên bảng sửa bài.
Đặt tính : 27, 867
 x 10 
 278, 670 
-HS nhận xét. 
-HS cả lớp làm vào nháp ví dụ2.
 Đặt tính : 27,867 
 x 100
 2786,700 
-HS nhận xét. (SGK /57)
-HS nêu ghi nhớ SGK.
- HS làm bài miệng, HS khác nhận xét . 
- HS đọc yêu cầu
- Quan sát bảng và lắng nghe
- HS thảo luận làm bài theo nhóm 6
 5, 75 dm = 57, 5cm 
 12,6 m = 1260 cm
 0,856 m = 85,6 cm 
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài
- Lắng nghe hướng dẫn và làm bài
10 l dầu hoả cân nặng là:
0,8 x 10 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số : 9,3 kg
- Lắng nghe.
Tiết 23 : KHOA HỌC	
SẮT, GANG, THÉP 
I. Mục tiêu
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK. Đinh, dây thép (cũ và mới).	
- HSø: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tre, mây, song.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:	
 Sắt, gang, thép.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
Giáo viên phát phiếu học tập.
+ So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng.
So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên chốt ý
v	Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
 * Bước 1: 
_GV giảng : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng thép .
 *Bước 2: (làm việc nhóm đôi)
_GV yêu cầu HS quan sát các H 48, 49 SGK và nêu câu hỏi :
+ Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì ?
v Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận.
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép?
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn?
® Giáo viên chốt. 
v	Hoạt động 4: Củng cố
Nêu nội dung bài học?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi.
Học sinh khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có trong phiếu học tập.
Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn.
Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy.
Nồi gang nặng hơn nồi nhôm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung ý
- HS lắng nghe
Học sinh quan sát trả lời.
+ Thép được sử dụng :
H1 : Đường ray tàu hỏa
H2 : lan can nhà ở
H3 :cầu
H5 : Dao , kéo, dây thép
H6 : Các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít 
+ Gang được sử dụng : H4 : Nồi 
- HS thi đua tiếp sức
- HS lắng nghe và tuyên dương
Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo.
- 4 -5 HS đọc lại ghi nhớ
- HS lắng nghe và thực hiện
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 23 : TẬP LÀM VĂN	 
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI	
I. Mục đích yêu cầu 
- Nắm được ca ... t qua hai bài văn mẫu trong SGK.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
+ HS: Bài chuẩn bị
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả người
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. 
 * Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết tả Bà
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 
 * Bài 2:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 ghi lại những điểm quan sát được vế ngoại hìng của 1 người thường gặp
- GV nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà hoàn tất bài 3.
Chuẩn bị: Luyện tập tả người ( tả ngoại hình).
Nhận xét tiết học. 
Hát 
- HS nêu lại
- HS nêu ghi nhớ
- HS lắng nghe
Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
HS thảo luận
Học sinh trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
	  Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt  Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 
 Hoạt động lớp.
- Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 24 : KHOA HỌC	 
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK . Một số dây đồng.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sắt, gang, thép.
- HS nêu nội dung ghi nhớ.
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Đồng và hợp kim của đồng.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
* Bước 2: Chữa bài tập.
® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại.
- • Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng.
v	Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK.
Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học.
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật liệu ấy?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài + Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Nhôm”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu nội dung ghi nhớ
- HS lắng nghe
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
Phiếu học tập
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- Học sinh trình bày bài làm của mình.
Học sinh khác góp ý.
- Học sinh quan sát, trả lời.
 Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng
 nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.
- 3- 4 HS đọc ghi nhớ
- HS thi đua theo hướng dẫn của GV
HS tuyên dương nhóm thắng
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Tiết 60 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. 
- Biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, Vở , SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC :
 -Gọi TB sửa bài tập 3 SGK / 60 .
-GV chấm bài.
 2. Bài mới :
 Bài 1a). Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
 -Yêu cầu HS làm vào bảng con .1HS làm vào bảng kẻ sẵn và đính lên bảng 
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
+Dựa vào kết quả và nhận xét : 
 1b). HS đọc yêu cầu của bài.
 -Yêu cầu HS làm bài vào tập.
 -2HS làm vào bảng nhóm,đính bảng mỗi HS làm 2 câu
- GV thu tập chấm điểm
- Gọi HS nhận xét bài ở bảng phụ
Bài 2 : Tính : 
-Gọi HS nêu thứ tự thực hiện phép tính 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Gọi HS nhận xét 
 Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài.
 -Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài và giải toán .
-Yêu cầu HS làm bài vào tập. 1HS làm vào bảng nhóm và đính lên bảng .
 -HS cả lớp nhận xét và sửa bài.
3. Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Dặn : Về nhà làm lại bài tập 3.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
1 HS lên bảng sửa bài .
- HS đọc yêu cầu
Cột 1 : 2,5 x3,1 x 0,6 = 4,65 .
Cột 2 : 1,6 x 4 x 2,5 = 16 .
Cột 3 : 4,8 x 2,5 x 1,3 = 15, 6 .
-HS nhận xét :( a x b) x c = a x ( b x c )
- 1 HS đọc yêu cầu
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x ( 0,4 x 2,5 )
 = 9,65 x 1 = 9,65 .
 7,38 x 1,25 x 80 = 7,25 x ( 1,25 x 80 ) 
 = 7,25 x 100 = 725 .
 0,25 x 40 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 
 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x 2 = 68, 6 .
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu và làm bài vào vở
 a.( 28,7 +34, 5) x 2,4
 = 63,2 x 2,4 = 151, 68 .
28,7 + 34,5 x 2,4 
 = 28,7 + 82,8 = 111, 5.
 - HS đọc đềbài
- HS suy nghĩ và làm bài
Giải
Trong 2,5 giờ người đi xe đạp đi được
 quãng đường là : 
12,5 x 2,5 = 31, 25 ( km )
 Đáp số : 31, 25 km .
- HS lắng nghe
Tiết 6	AN TOÀN GIAO THÔNG
THỰC HÀNH
I. Mục tiêu: 
-Mô tả lại biển báo giao thông bằng lời hoặc bằng hình vẽ.
-Nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.
II. Chuẩn bị: 
Một số biển báo hiệu giao thông.
-Dự kiến:Thảo luận nhóm 4 làm luyện tập.
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Những điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường phố?
2. Bài mới: 
 	Hoạt động 1: Trò chơi.
Chia nhóm chơi.
-Chia bảng thành 6 cột
-Cho HS chơi tiếp sức gắn biển báo vào đúng nhóm
-Nhận xét và khen nhóm đúng và nhanh.
	Hoạt động 2: Thực hành
Kẻ vạch phân chia đường 2 chiều,đường có tín hiệu đèn.
* HS khi gặp đèn vàng,đèn đỏ.
* HS khi đi từ đường phụ ra đường chính.
* HS đang đi đường chính và muốn rẽ trái.
 Hoạt động 3: Luyện tập
-Chia nhóm thảo luận
* Trên đường đi học có thể gặp những tình huống không an toàn nào?
*Tình hình giao thông gần trường như thế nào?
 3. Tổng kết - dặn dò: 
-Nhận xét chung.
Yêu cầu học sinh thực hiện ATGT.
-2 HS
 Thực hiện nhóm 5
-HS chơi tiếp sức.
 HS tập trung trên sân trường
-Đại diện 1 số HS thực hành.
	 Thảo luận nhóm 4
-Đường xấu,ổ gà,gia súc qua lại trên đường
-Đi lại nhiều ,phụ huynh đưa rước con em đông.
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Tiết 12: THI ĐUA HỌC TẬP CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VN
I.MỤC TIÊU
Tạo khơng khí phấn khởi, hứng thú học tập cho cả lớp để chào mừng ngày 20/11.
Phát huy tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và trong SH tập thể.
Chọn HS xuất sắc trong giai đoạn 1.
II. NƠỊ DUNG
Chuẩn bị: Các câu hỏi hái hoa dân chủ về hai mơn T + TV. Phần thưởng
Tiến hành: 
Giới thiệu nội dung, mục đích.
GVCN là ban giám khảo.
HS tiến hành bốc thăm và trả lời câu hỏi
Nhận xét, đánh giá, phát thưởng.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
I. MỤC TIÊU
- Giúp GV và HS nắm được tình hình của lớp trong tuần qua.
- Giúp HS nắm được phương hướng hoạt động của trường lớp trong tuần tới.
II. NỘI DUNG
1. Nhận xét các mặt trong tuần qua
a) Về học tập
-
-
-
-
b) Các mặt khác
- Vệ sinh 
- Trật tự: 
- Chuyên cần: 
* Tuyên dương:	
* Nhắc nhở: 
2. Phương hướng tuần tới
- Tổ trực nhật đầu giờ tưới bồn hoa.
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường: Không mang thức ăn nước uống lên khu vực phòng học; không bôi xoá vẽ lên bàn ghế
- Phải học thuộc bài và làm bài 
- Phải nghiêm túc trong lúc truy bài đầu giờ.
- Phát huy những mặt đã thực hiện tốt trong tuần qua và khắc phục những hạn chế.
- Không được chơi trò chơi rút thăm ăn tiền. Nếu nhà trường phát hiện sẽ chịu mọi trách nhiệm.
- HS không mua quà bánh của những người bán ngoài khu vực căn tin

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 12.doc