Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học thứ 33

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học thứ 33

ĐẠO ĐỨC

Tiết : 33

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.(TT)

 - GV thường xuyên nhắc nhở hs thực hiện tốt về An toàn giao thông : Không đùa giỡn trên đường, không chạy xe hàng 2, hàng 3, khi qua đường phải quan sát, đi đúng phần đường của mình.

 - Thực hiện tốt việc vệ sinh thân thể : Cắt ngắn móng tay, móng chân, thường xuyên tắm gội và thay quần áo, đầu tóc phải gọn gàng, sạch sẽ.

 - Nên ăn chín, uống nước đã đun sôi để nguội, không ăn thức ăn đã ôi thiu, ăn rau sống phải rửa sạch bằng nước muối để đề phòng 1 số bệnh về đường tiêu hóa.

 - Không được sử dụng các chất gây nghiện, các chất kích thích : Không hút thuốc lá, không uống rượu bia, không tiêm chích ma túy. Vì tiêm chích ma túy là con đường dẫn đến HIV/AIDS.

 - Giáo dục hs lòng biết ơn thầy cô, thương yêu và kính trọng ông bà, cha mẹ, lễ phép với người già và yêu thương em nhỏ.

 - Nhắc nhở hs luôn yêu quê hương đất nước, yêu các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh để bảo vệ đất nước.

 - Giáo dục hs về truyền thống tốt đẹp của ông cha ta. Cần giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp đó.

 - Luôn bảo vệ và chăm sóc cây xanh ngoài sân trường và cả trong lớp học.

 - Không nên ăn quà bánh bán ngoài đường vì không hợp vệ sinh và phòng tránh các bệnh do bánh kẹo gây ra.

 - Không vức rác bừa bãi, coi rác như kẻ thù, gặp rác phải lượm bỏ vào thùng rác, đổ rác đúng nơi quy định.

 - Thường xuyện làm vệ sinh sân trường và trong lớp học. Đi đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định.

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học thứ 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 33
(Từ ngày 23/04/2012 – 27/04/2012)
---š-µ-œ---
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI HỌC
HAI
23/04/2012 
Đạo đức
33
Dành cho địa phương
Tập đọc
65
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục 
Toán
161
Ôn tập về tính diện tích, thể tích 
Lịch sử
33
Ôn tập : Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay
Chào cờ
BA
24/04/2012 
Chính tả
33
Nghe - viết : Trong lời mẹ hát
Toán
162
Luyện tập
LTVC
65
Mở rộng vốn từ : Trẻ em
Kể chuyện
33
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
TƯ
25/04/2012 
Tập đọc
66
Sang năm con lên bảy
Toán
163
Luyện tập chung
Khoa học
65
Tác động của con người đối với  rừng
Tập làm văn
65
Ôn tập về tả người
NĂM
26/04/2012 
Toán
164
Một số dạng bài toán đã học
Kĩ thuật
33
LTVC
66
Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
Nhạc
33
SÁU
27/04/2012 
Địa lí
33
Ôn tập cuối năm
Toán
165
Luyện tập
Khoa học
66
Tác động của con người đối với đất
Tập làm văn
66
Tả người (Kiểm tra viết)
SHTT
33
Sinh hoạt tập thể tuần 33
DUYỆT CỦA BGH
HIỆU TRƯỞNG
KHỐI TRƯỞNG 
Thứ hai, ngày 23 tháng 04 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
Tiết : 33
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.(TT)
 - GV thường xuyên nhắc nhở hs thực hiện tốt về An toàn giao thông : Không đùa giỡn trên đường, không chạy xe hàng 2, hàng 3, khi qua đường phải quan sát, đi đúng phần đường của mình.
 - Thực hiện tốt việc vệ sinh thân thể : Cắt ngắn móng tay, móng chân, thường xuyên tắm gội và thay quần áo, đầu tóc phải gọn gàng, sạch sẽ.
 - Nên ăn chín, uống nước đã đun sôi để nguội, không ăn thức ăn đã ôi thiu, ăn rau sống phải rửa sạch bằng nước muối để đề phòng 1 số bệnh về đường tiêu hóa.
 - Không được sử dụng các chất gây nghiện, các chất kích thích : Không hút thuốc lá, không uống rượu bia, không tiêm chích ma túy. Vì tiêm chích ma túy là con đường dẫn đến HIV/AIDS.
 - Giáo dục hs lòng biết ơn thầy cô, thương yêu và kính trọng ông bà, cha mẹ, lễ phép với người già và yêu thương em nhỏ.
 - Nhắc nhở hs luôn yêu quê hương đất nước, yêu các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh để bảo vệ đất nước.
 - Giáo dục hs về truyền thống tốt đẹp của ông cha ta. Cần giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp đó.
 - Luôn bảo vệ và chăm sóc cây xanh ngoài sân trường và cả trong lớp học.
 - Không nên ăn quà bánh bán ngoài đường vì không hợp vệ sinh và phòng tránh các bệnh do bánh kẹo gây ra.
 - Không vức rác bừa bãi, coi rác như kẻ thù, gặp rác phải lượm bỏ vào thùng rác, đổ rác đúng nơi quy định.
 - Thường xuyện làm vệ sinh sân trường và trong lớp học. Đi đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định.
--------------------------------------
TẬP ĐỌC.
Tiết : 65
LUẬT BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM.
I. Mục tiêu :
 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
 - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị :
 GV : - Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - PP : quan sát, luyện tập, hỏi đáp, gợi mở.
 HS : Sách vở, dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : 2’
2. KTBC : 5’
3. Bài mới : 28’
H.động 10’
H.động 2: 10’
H.động 3: 8’
4. Củng cố – dặn dò : 7’
- Cho hs hát.
- Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
GTB : “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em”.
a) Luyện đọc :
- GV đọc mẫu (điều 15, 16, 17) ; Gọi 1 hs giỏi đọc (điều 21).
- Cho hs đọc nối tiếp 4 điều luật.
- GV sửa sai và kết hợp giải nghĩa một số từ mới.
- Cho hs đọc theo nhóm đôi.
- Gọi hs đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
- Cho hs đọc và trả lời câu hỏi.
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên (điều 15, 16, 17) ?
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em ?
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật ?
 + Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện ?
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- GV chọn đoạn 3 và hd hs luyện đọc diễn cảm.
- ***Tổ chức cho hs thi đọc.
- GV nhận xét và đánh giá.
- Gọi hs đọc lại bài.
- Cho hs nêu lại nd bài.
- Liên hệ – gd hs.
- Nhận xét chung tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp lắng nghe, 1 hs giỏi đọc (điều 21). .
- HS đọc nối tiếp 4 điều luật.
- HS chú ý nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc lại toàn bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và trả lời.
+ Điều 15, 16, 17.
+ Điều 15 : Quyền của trẻ em được bảo vệ chăm sóc sức khỏe.
+ Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều 17 : Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
+ Điều 21.
+ HS đọc 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
+ HS đọc lại 5 bổn phận và tự liên hệ bản thân.
- HS nhận xét.
- HS đọc lại nd bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc theo hd của gv.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc lại bài.
------------------------------
LỊCH SỬ 
Tiết 33
ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ
 GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY. 
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện, nhận vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-09-1945 Bác Hồ độc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thức thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tarnh ph1 hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. 
+Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
+ HS: Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA 
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA 
HỌC SINH
1. Ổn định: 2’
2. KTBC : 5’
3. Bài mới: 28’
H.động 14’
H.động 2: 14’
4. Củng cố – dặn dò : 7’
Nêu những mốc thời gian quan trọng trong quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình ra đời có ý nghĩa gì?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
***Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
® Giáo viên kết luận.
***Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH.
***Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước.
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu (2 em).
Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-09-1945 Bác Hồ độc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thức thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tarnh ph1 hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất
Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
-----------------------------------
TOÁN
Tiết : 161
 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I. Mục tiêu :
 - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích 1 số hình trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
 GV : - Các BT2 ; BT3.
 - PP : quan sát, luyện tập, hỏi đáp, gợi mở.
 HS : Sách vở, dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : 2’
2. KTBC : 5’
3. Bài mới: 28’
H.động 10’
H.động 2: 10’
4. Củng cố – dặn dò : 7’
- Cho hs hát.
- Gọi hs sửa bài tập ở nhà.
- GV nhận xét và cho điểm.
GTB : “Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình”.
*BT2 : Gọi hs đọc đề toán.
- Cho hs làm vào nháp, 1 hs làm vào bảng phụ.
- Gọi hs sửa bài.
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
*BT3 : Gọi hs đọc đề.
- Cho hs làm vào vở, 2 hs làm vào bảng phụ.
- GV thu và chấm điểm 5 tập.
- Gọi hs sửa bài ở bảng phụ.
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
** Thi đua lam bài tập
- Nhận xét chung tiết học.
- Làm BT1 còn lại.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS sửa bài tập ở nhà.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc đề toán.
- HS làm vào nháp, 1 hs làm vào bảng phụ.
- HS sửa bài.
a) Thể tích của cái hộp đó là :
 10 x 10 x 10 = 1000(cm3)
b) Số giấy màu cần để dán tất cả các mặt ngoài của hộp là :
 10 x 10 x 6 = 600(cm2)
 Đáp số : a. 1000 cm3
 b. 600 cm2
- HS  ... hách.
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm, sau đó gọi cá nhân thể hiện.
- GV đàn và yêu cầu cả lớp hát kết hợp động tác phụ hoạ
 - Yêu cầu học sinh biểu diễn trước lớp với nhiều hình thức.
- Nhân xét , tuyên dương
***Ôn tập bài hát Màu xanh quê hương.
- GV đàn và yêu cầu học sinh hát lại bài hát, kết hợp gõ phách.
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm, sau đó gọi cá nhân thể hiện.
- GV đàn và yêu cầu cả lớp hát kết hợp động tác phụ hoạ
 - Yêu cầu học sinh biểu diễn trước lớp với nhiều hình thức.
- Nhân xét , tuyên dương
***On tập bài tập bài tập đọc nhạc số 06.
- GV cho học sinh đọc bài tập đọc nhạc kết hợp gõ phách.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện theo từng nhóm, cá nhân
- GV cho học sinh thực hiện ghép lời bài hát
- Nhân xét , đánh giá .
*** - GV cho học sinh hát lại 2 bài hát 
 - Yêu cầu cả lớp đọc lại bài tập đọc nhạc số 6.
 - Nhận xét , đánh giá
 Về nhà luyện hát lại bài hát , chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- Học sinh thực hiện kết hợp gõ phách
- Học sinh thực hiện theo nhóm , sau đó cá nhân thực hiện
- Học sinh thực hiện , thể hiện sắc thái , tình cảm.
- Học sinh biểu diễn trước lớp.
- Học sinh thực hiện kết hợp gõ phách
- Học sinh thực hiện theo nhóm , sau đó cá nhân thực hiện
- Học sinh thực hiện , thể hiện sắc thái , tình cảm.
- Học sinh biểu diễn trước lớp.
- Học sinh đọc lại bài TĐN kết hợp gõ phách
- Học sinh thực hiện theo nhìeu hình thức.
- Học sinh ghép lời.
- Học sinh hát lại bài hát
- Học sinh đọc lại bài tập đọc nhạc.
=================================================================
Thứ sáu ngày 27 tháng 04 năm 2012
 ĐỊA LÍ 
Tiết : 33
 ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I. Mục tiêu :
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Viết Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiêmn ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục : châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. Chuẩn bị :
 GV : - Bản đồ thế giới, quả địa cầu.
 - PP : Trực quan, quan sát, thảo luận, trò chơi.
 HS : Sách vở, dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : 2’
2. KTBC : 5’
3. Bài mới : 28’
H.động 10’
H.động 2: 10’
H.động 3: 8’
4. Củng cố – dặn dò : 7’
- Cho hs hát.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- GV nhận xét và đánh giá.
*** “Ôn tập cuối năm”.
*BT1 : GV gọi một số hs lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới.
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét và bổ sung.
*BT2a : GV tổ chức cho hs chơi trò chơi : “Đối đáp nhanh”.
- GV hd hs cách chơi : chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội 8 em, 1 em của đội A đọc tên nước thì 1 em ở đội B đọc tên châu lục tương ứng và ngược lại. Đội nào trả lời sai thì đội đó thua.
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương.
*BT2b : GV cho hs thảo luận nhóm. GV phát phiếu in sẵn mẫu bảng ở câu 2b và phát cho từng nhóm. Cho các nhóm làm vào phiếu trong thời gian (15 phút).
- ***Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét và bổ sung.
- Liên hệ – gd hs.
- Nhận xét chung tiết học.
- Học bài, chuẩn bị thi cuối học kì II.
- HS hát.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS hs lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới.
- HS nhận xét.
- HS chú ý nghe.
- HS chơi trò chơi theo hd của GV.
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Ai Cập
Hoa Kì
LB Nga
Ô-xtrây-li-a
Pháp
Lào
Cam-pu-chia
- Châu Á.
- Châu Phi
- Châu Mĩ
- Châu Âu
Châu Đại Dương
- Châu Âu.
- Châu Á.
- Châu Á.
- HS nhận xét.
- HS chú ý nghe.
- HS nhận phiếu, chia nhóm thảo luận và điền vào phiếu in sẵn.
- HS cử đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS nhận xét.
- HS chú ý nghe.
---------------------------------
TOÁN 
Tiết 165
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 2’
2. KTBC : 5’
3. Bài mới : 28’
H.động 10’
H.động 2: 10’
H.động 3: 8’
4. Củng cố – dặn dò : 7’
Giáo viên nhận xét.
- Luyện tập.® Ghi tựa.
- Cho hs đọc yêu cầu BT.
- Gơi ý cho hs biết được dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. Cho hs tự làm.
- Nhận xét. 
- Cho hs đọc yêu cầu BT.
- Gơi ý cho hs biết được dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. Cho hs tự làm.
- Nhận xét.
- Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
- Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
- Nhận xét.
****Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
Xem lại nội dung luyện tập.
Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài tập về nhà.
Học sinh nhận xét.
- Tự làm và trình bày:
Bài giải
Diện tích hình tam giác BEC là:
13,6:(3-2)2=27,2(cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED:
27,2+13,6=40,8(cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD:
40,8+27,2=68(cm2)
- Nhận xét. 
- Tự làm và trình bày:
Bài giải
Số HS nam trong lớp là:
35: (4+3) 3=15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
35-15=20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn Số HS nam là:
20-15=5(HS)
ĐS: 5 học sinh
- Nhận xét.
- HS tự làm:
Bài giải
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12:10075=9(lít)
ĐS: 9 lít
- Nhận xét.
-----------------------------------
KHOA HỌC 
Tiết 66
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN 
MÔI TRƯỜNG ĐẤT TRỒNG. 
I. Mục tiêu:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và suy thoái.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 126, 127.
 - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục 
 đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. 
	- Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
 HĐ
CBLL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 2’
2. KTBC : 5’
3. Bài mới : 28’
H.động 10’
H.động 2: 10’
4. Củng cố – dặn dò : 7’
® Giáo viên nhận xét.
- Tác động của con người đến môi trường đất trống.
***Quan sát và thảo luận.
Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+** Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
® Giáo viên kết luận:
Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
 Thảo luận.
Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
® Kết luận:
***Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 SGK.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
Học sinh trả lời.
Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày. 
Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,
Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.
Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
Các nhóm khác bổ sung.
-------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Tiết 66
TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng câu tạo bài văn tả người đã học.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 + HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : 2’
2. KTBC : 5’
3. Bài mới : 28’
H.động 10’
H.động 3: 8’
4. Củng cố – dặn dò : 7’
- Cho hs BCSS.
- Gọi hs đọc dàn ý của bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét và cho điểm.
GTB : “Tả ngöôøi” (kiểm tra viết)
- Gọi hs đọc đề bài.
- GV hd hs có thể viết theo 1 đề bài khác với đề bài trong tiết học trước.
- Gọi hs đọc lại dàn ý của bài văn tả ngöôøi ở tiết học trước.
- Cho hs lấy giấy ra làm kiểm tra viết tại lớp.
- GV quan sát và giúp đỡ hs yếu.
- Thu bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS BCSS.
- HS đọc dàn ý của bài văn tả cảnh.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc đề bài trong sgk.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc lại dàn ý của bài văn tả ngöôøi ở tiết học trước.
- HS lấy giấy ra làm kiểm tra viết tại lớp.
- HS nộp bài kiểm tra.
----------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 33
1. Nhận xét tuần qua:
2. Phương hướng:
- Nhắc nhỡ học sinh đi học đều đúng giờ.
- Nhắv nhỡ các em ăn mặc đồng phục đúng qui định.
- Nhắc nhỡ hs giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh lớp học, 
trường học.
- Chăm sóc cây xanh, châu kiểng trong lớp học.
- Nhắc nhỡ hs học bài và làm bài đầy đủ, trước khi đến 
Lớp mang đầy đủ dụng cụ học tập.
- Nhắc nhỡ hs mang dép, mang khăn quàng khi đến lớp.
- Giáo dục không chữi thề, nói tục, đánh lộn.
- Giáo dục an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, phòng 
tránh tai nạn thương tích học đường.
- Nhắc hs tham gia phong trào phân loại rác.
- Tham gia phong trào nhặt lúa rơi.
- Phụ đạo học sinh yếu.
- Vận động đọc sách thư viện và bảo quản sách.
3. Văn nghệ, trò chơi, chạy tiếp sức .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 33.doc