Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tập đọc:
Chuyện một khu vườn nhỏ
I.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ(người ông).
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 102, SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các họat động dạy học:
TUẦN 11 Thứ Môn Tên bài dạy Chào cờ Chào cờ Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ Hai Toán Luyện tập Khoa học Ôn tập con người và sức khỏe Đạo đức Thực hành giữa kì I Thể dục GV chuyên dạy Chính tả Luật bảo vệ môi trường Ba Toán Trừ hai số thập phân Luyện từ và câu Đại từ xưng hô Lịch sử Ôn tập: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược Kế chuyện Tập đọc Tiếng vọng Người đi săn và con nai Tư Toán Luyện tập Địa lí Lâm nghiệp và thủy sản Kỹ thuật GV chuyên dạy Thể dục GV chuyên dạy Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh Năm Toán Luyện tập chung Khoa học Tre, mây, song Mỹ thuật GV chuyên dạy SHTT SHTT Toán Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Sáu LTVC Quan hệ từ Tập làm văn Luyện tập làm đơn Âm nhạc Bài 11 Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ(người ông). - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 102, SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. III. Các họat động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu chủ điểm + Tên chủ điểm nói lên điều gì? + Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh. + Bảo vệ môi trường sống xung quanh mình giữ lấy màu xanh cho môi trường. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài mới: - HS lắng nghe. HĐ1: Luyện đọc - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi + HS 1: “Bé Thu rất khoái... loài cây”. + HS 2: “Cây quỳnh lá dày.. là vườn”. phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + HS 3: “Một sớm chủ nhật... hả cháu?”. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng đoạn của bài (2 vòng). - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HĐ2: Tìm hiểu bài + Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công. + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? + Cây Quỳnh lá dày, giữ được nước. + Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. + Em hiểu:“Đất lành chim đậu” là thế nào? + Là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn. + Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? + Rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. + Bài văn nói với chúng ta điều gì? + Hãy yêu quý thiên nhiên. + Hãy nêu nội dung chính của bài văn? + Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu . - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại nội dung chính. HĐ3: Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Đọc toàn bài ,nêu nội dung chính của bài Chuẩn bị bài Tập đọc Tiếng vọng - Nhận xét tiết học _________________________ Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: Biết - Tính tổng nhiều số thập phân, tính theo cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân. - Giải bài toán với các số thập phân. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Kiểm tra bài cũ: Tính theo cách thuận tiện nhất: 2,8 + 4,7 + 7,2 + 5,3 12,34 + 23,87 + 7,66 + 32,13 - HS lên bảng làm bài. 2/ HDHS luyện tập: Bài 1 : HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 15,32 27,05 a) + 41,69 b) + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a, b: GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Nêu cách tính thuận tiện nhất? - HS: Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - Tìm tổng 2 số là 1 số tròn chục, trăm...hoặc số tự nhiên - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. Bài 3:( cột 1) GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1HS nêu cách làm bài trước lớp: Tính tổng các số thập phân rồi so sánh - GV yêu cầu HS làm bài. (HS khá, giỏi) làm tiếp các bài còn lại - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 5,7 + 8,9 > 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS cả lớp đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 4: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ______________________ Khoa học: Ôn tập: Con người với sức khỏe I.Mục tiêu: Tiếp tục yêu cầu của tiết 1 II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập cá nhân. Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 3 NHÀ TUYÊN TRUYỀN GIỎI Cách tiến hành: + Cho các nhóm lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các đề tài sau: 1) Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện. 2) Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em. 3) Vận động nói không với ma túy, rượu, bia, thuốc lá. 4) Vận động phòng tránh HIV/AIDS. 5) Vận động thực hiện an toàn giao thông. - Sau khi nhóm vẽ xong, đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. - Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, lời tuyên truyền. - Trao giải cho nhóm xuất sắc nhất Hoạt động 4 TRÒ CHƠI TIẾP SỨC - GV chia lớp thành 4 nhóm thi đua tiếp sức ghi lên bảng cách phòng tránh các bệnh đã học. C Các nhóm tham gia. Ví dụ:+ Ngủ màn phòng bệnh sốt rét. + Tiêm phòng bệnh viêm não. + Ăn chín uống sôi phòng bệnh viêm gan A. Tuyên dương nhóm nào ghi được nhiều biện pháp nhất - Lớp nhận xét. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ. ________________________ Đạo đức: Thực hành giữa kì I I/Mục tiêu: -Giúp HS thực hành đúng các hành vi đạo đức thông qua những bài đã học. -Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi thông qua việc đóng vai, xử lí tình huống, trò chơi... -Biết phân biệt hành vi đúng, sai, biết phê phán hay không đồng tình với những hành vi sai, trái. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, phiếu học tập II.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Khởi động: 2) Bài cũ : 3) Bài mới: * Hoạt động: Em tập làm phóng viên *Mục tiêu: Ôn tập bài: Em là học sinh học sinh lớp 5 Làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Cảm nghĩ của các em khi là HS lớp 5 GV nhận xét và kết luận * Hoạt động 2: Noi theo gương sáng *Mục tiêu: HS biết được phải có trách nhiệm với việc làm của mình ND: Kể về một số tấm gương đã có trách nhiệm với việc làm của mình mà em biết GV nhận xét và kết luận * Hoạt động 3: Cố gắng vượt qua khó khăn *Mục tiêu: Ôn bài: Có chí thì nên GV nhận xét và nêu: Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì? GV kết luận hoạt động 3 * Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu: Ôn bài nhớ ơn Tổ tiên GV nêu từng ý: Những việc nào dưới đây thể hiện lòng nhớ ơn Tổ tiên GV nhận xét và yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn Đ hoặc S? GV kết luận * Hoạt động 5: Tình bạn Mục tiêu: Ôn bài: tình bạn Tiến hành: Yêu cầu HS đọc câu chuyện ở SGK, thỏa luận để đóng vai các nhân vật trong truyện thể hiện tình bạn đẹp của đôi bạn GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc sống chúng ta nên đối xử tốt với bạn bè 4/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau: Kính già yêu trẻ HS hát HS nêu tên các bài đạo đức đã học * HĐ lớp 2 HS đóng vai phóng viên báo nhi đồng đến thăm và phỏng vấn về nội dung của bài học * HĐ cá nhân 3- 4 HS kể HS lớp phỏng vấn bạn theo nội dung tấm gương bạn kể * HĐ nhóm HS kể cho nhau nghe những khó khăn của em trong cuộc sống và học tập nêu cách giải quyết HS trả lời *Hoạt động cá nhân: HS sử dụng hoa đúng sai HS giải thích * HĐ nhóm: Đóng vai ( nhóm 4) HS đọc và thảo luận Đóng vai Lớp nhận xét bổ sung HS hát bài: Mùa xuân tình bạn HS nghe và thực hiện ___________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 Chính tả: Luật bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu: - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn bản luật - Làm được các bài tập 2a,b hoặc BT 3a,b II/ Đồ dùng dạy học: Thẻ chữ ghi các tiếng: trăn/trăng, dân/dâng, răn/răng, lượn/lượng. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Kiểm tra bài cũ: Nhận xét chung về chữ viết của HS trong bài kiểm tra giữa kì. 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ a. Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn luật. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Hỏi: + Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ môi trường có nội dung là gì? + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường. b. Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS tìm và nêu theo yêu cầu. c. Viết chính tả + Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên điều khoản và khái niệm “Hoạt động môi trường” đặt trong ngoặc kép. + HS viết theo GV đọc. d. Soát lỗi, chấm bài HƯỚNG DẪN LÀM BT CHÍNH TẢ Bài 2a. HS đọc yêu cầu. a. 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - HS làm bài tập dưới dạng trò chơi. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Tổ chức cho 8 HS thi. Mỗi cặp từ 2 nhóm thi. - Thi tìm từ theo nhóm. - Tổng kết cuộc thi. - Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng. - Yêu cầu HS viết vào vở. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Viết vào vở. Bài 3( HS làm nếu còn thời gian ) a) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - HS thi tìm từ láy theo nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS viết 1 từ láy. - Tiếp nối nhau tìm từ. - Tổng kết cuộc thi. - Viết vào vở một số từ láy. - Nhận xét các từ đúng. b) GV tổ chức cho HS thi tìm từ như ở bài 3 phần a. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. _____________________ Toán: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - Biết trừ hai ... song,tre thật .Hình minh hoạ trang 46, 47 SGK. - Phiếu học tập kẻ sẵn bảng so sánh về đặc điểm của tre và mây, song. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA TRE, MÂY, SONG TRONG THỰC TIỄN - Đưa ra cây tre, mây, song thật hoặc cây giả hoặc tranh ảnh để hỏi về từng cây. - Quan sát và trả lời theo hiểu biết thực tế của mình. Ví dụ: + Đây là cây gì? Hãy nói những điều em biết về loài cây này. - Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là cây tre, cây mây, cây song. - Các em cùng đọc bảng thông tin trang 46 SGK và làm phiếu so sánh về đặc điểm công dụng của tre và mây, song. - Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. + Đây là cây tre. Cây tre ở quê em có rất nhiều. Chúng mọc thành bụi lớn, gióng dài hơn dóng mía. Cây tre dùng để làm rất nhiều đồ dùng trong gia đình như bàn, ghế, chạn,... + Đây là cây mây. Cây mây thân leo, hóa gỗ, có nhiều gai, mọc thành bụi lón. Cây mây có nhiều ở quê em dùng làm ghế, cạp rỏ rá,... + Đây là cây song. Cây song thân leo, hóa gỗ, cây to và dài hơn cây mây, mọc thành bụi lớn. Cây song có nhiều ở vùng núi. - Yêu cầu HS đọc phần thông tin. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo luận, làm phiếu. - Trao đổi và cùng hoàn thành phiếu, 1 nhóm làm vào phiếu to để chữa bài. PHIẾU HỌC TẬP Bài: Tre, mây, song Tre Mây, song Đặc điểm - Mọc đứng, thành bụi, cao khoảng 10-15cm, thân trong, rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt thẳng hình ống. - Cây leo mọc thành bụi, thân gỗ dài, không phân nhánh. Ứng dụng - Làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình. - Làm lạt, đan lát, làm bàn ghế, đồ mĩ nghệ + Ngoài những ứng dụng như làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình, em có biết tre còn được dùng vào những việc gì khác? + Tre được trồng thành bụi lớn ở chân đê để chống xói mòn. + Tre còn dùng để làm cọc đóng móng nhà. + Thời xưa tre còn được làm cung tên để giết giặc. Hoạt động 2 MỘT SỐ ĐỒ DÙNG LÀM BẰNG TRE, MÂY, SONG - GV sử dụng các tranh minh hoạ trang 47 SGK. HS hoạt động theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm hiểu về từng hình theo yêu cầu. - Quan sát tranh minh hoạ và cho biết: + Đó là đồ dùng nào? + Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào? - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. + Em còn biết những đồ dùng nào làm từ tre, mây, song? + Tre: chõng tre, ghế, sọt, cần câu, thuyền nan, bè, thang, cối xay, lồng bàn,... Hoạt động 3 CÁCH BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG BẰNG TRE, MÂY, SONG - Hoạt động lớp: Hỏi: Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre, mây, song. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình. - Tiếp nối nhau trả lời. Nhà em có các loại rổ làm bằng tre nên sử dụng xong phải giặt sạch treo lên cao, không treo chỗ ướt, nắng để tránh ẩm mốc, hoặc giòn sẽ nhanh hỏng. Nhà em có một bộ bàn ghế tiếp khách hằng ngày. Thỉnh thoảng bố em lại sơn dầu để cho đẹp và tránh ẩm mốc. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà tìm hiểu những đồ dùng trong nhà được làm từ sắt, gang, thép. Thứ 6 ngày5 tháng 11 năm 2010 Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - HS làm được các bài tập : Bài 1, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Kiểm tra bài cũ: HS làm bài 2 SGK - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 2/Bài mới: - HS nghe GIỚI THIỆU QUY TẮC NHÂN MỘT SỐ TP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN a. Ví dụ 1 * Hình thành phép nhân. - GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán. - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - HS: Chu vi của hình tam giác ABC bằng tổng độ dài 3 cạnh: 1,2m + 1,2m + 1,2m (HS có thể nêu luôn là 1,2 x 3) -3 cạnh hình tam giác ABC có gì đặc biệt? - 3 cạnh tam giác ABC đều bằng 1,2m. - Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2m + 1,2m ta còn có cách nào khác? - Ta còn cách thực hiện phép nhân 1,2m x 3 * Đi tìm kết quả- Tìm cách chuyển 1,2m thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên rồi tính. - GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - HS thảo luận theo cặp. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 1,2m = 12cm x 12 3 36dm 36dm = 3,6cm Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m) - GV nghe HS trình bày và viết cách làm trên lên bảng như phần bài học trong SGK. - Vậy 1,2m nhân 3 bằng bao nhiêu mét? - HS: 1,2m x 3 = 3,6m * Giới thiệu kĩ thuật tính b. Ví dụ 2: GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 0,46 x 12. - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét cách tính của HS. 2.2. Ghi nhớ: - GV hỏi: Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên? - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp. 2.3. Luyện tập - thực hành: Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Bài tập yêu cầu đặt tính và tính. - 4HS lên bảng làm bài,mỗi HS làm 1 phép tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Bài 2: HS K,G: GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi. - HS tự làm bài vào vở bài tập. Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,890 - GV gọi HS đọc kết quả tính của mình. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4km CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò - Về nhà làm những bài chưa xong trên lớp vào vở Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU:- Viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện nội dung cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở BTTV in mẫu đơn. - Bảng lớp viết mẫu đơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: - DHS viết đơn - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc mẫu đơn đã trình bày sẵn trên bảng. - GV lưu ý HS cách viết đơn - HS trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra) sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục ...... - HS đọc đoạn văn, bài văn các em đã viết lại cho hay hơn. - Tên của đơn - Nơi nhận đơn - Giới thiệu bản thân Mẫu đơn: + Quốc hiệu, tiêu ngữ + Nơi viết, ngày tháng năm + Tên của đơn + Nơi nhận đơn + Giới thiệu bản thân + Lí do, mục đích viết đơn + Lời hứa + Lời cảm ơn + Kí tên - HS nói đề bài các em đã chọn. - HS viết đơn - Trình bày đơn, cả lớp theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Một số em làm bài chưa tốt về sửa chữa hoàn chỉnh lá đơn. - Chuẩn bị tiết sau: Lập dàn ý bài văn tả người. Kể chuyện: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I.MỤC TIÊU: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý(BT2). Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trang 107, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. - 2 HS kể chuyện. - Nhận xét. 2/ Bài mới: HƯỚNG DẪN KỂ CHUYỆN a. GV kể chuyện: - HS lắng nghe. - GV kể chuyện lần 1. Giải thích: kíp súng - GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ b. Kể trong nhóm: - HS kể chuyện trong nhóm. - 5 HS một nhóm. - GV đi giúp đỡ từng nhóm để đảm bảo HS nào cũng được kể chuyện. c. Kể trước lớp: - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - 5 HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng đoạn truyện (2 nhóm kể). - HS kể tiếp nối từng đoạn truyện. - HS tưởng tượng và nêu được kết thúc hợp lý. - 5 HS của 5 nhóm tham gia kể tiếp nối đoạn - HS nêu - Nhận xét HS kể chuyện CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị một câu chuyện em được nghe, được đọc có nội dung bảo vệ môi trường. ¢M NH¹C TẬP ĐỌC NHẠC:TĐN SỐ 3 NGHE NHẠC I Mục tiêu. - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của một số bài hát đã học II. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng - Học sinh: SGK, đồ dùng học tập III. hoạt động dạy học HĐ của GV Nội dung HĐ của HS GV ghi nội dung GV giới thiệu GV hỏi GV hướng dẫn Nội dung 1 Tập đọc nhạc: TĐN số 3- Tôi hát son la son 1. Giới thiệu bài TĐN số 3 lên bảng. - các em sẽ học bài TĐN số 3 mang tên TôI hát son la son, sáng tác của nhạc sĩ Vũ Thanh. - Bài TĐN viết ở loại nhạc gì?có mấy nhịp? - Bài TĐN viết ở nhịp 2/4, gồm có 10 nhịp. - Bài TĐN chia làm 2 câu, câu 1 có 4 nhịp, câu 2 có 6 nhịp. 2. Tập nói tên nốt nhạc HS ghi bài - H/s trả lời GV chỉ định GV chỉ từng nốt + H/s nói tên nốt ở khuông thứ nhất + GV chỉ tong nốt trên khuông thứ 2 cả lớp đồng thanh nói tên nốt nhạc Cả lớp thực hiện GV thực hiện - G/v bắt nhịp - GV quy định - GV nghe và sửa sai -GV thực hiện GV thực hiện GV điều khiển 3. Luyện tập cao độ -H/s nói tên nốt trong bài ( Đô- Rê- Mi- Son- La). 4. Luyện tập tiết tấu. Gv gõ tiết tấu làm mẫu 5. Tập đọc từng câu - GV hướng dẫn H/s đọc từng câu 6. Tập đọc cả bài - Y/c học sinh đọc cả bài - G/v sửa sai 7. Ghép lời ca - Một nửa lớp đọc nhạc một nửa còn lại ghép lời ca - Một HS đọc nhạc, đồng thời 1 HS hát lời 8. Củng cố kiểm tra - Các tổ đọc nhạc, hát lời . GV nhận xẻt đánh giá Nội dung 2 Nghe nhạc: Đi học - Giới thiệu bài hát: Đi học là bài hát miêu tả chân thực cảm xúc của em bé lần đầu đi học. - Nghe lần thứ nhất: G/v mở băng đĩa nhạc hoặc tự trình bày bài hát. - HS nói cảm nhận về bài hát - Nghe lần 2: HS múa phụ hoạ một vài động tác đơn giản. - Học sinh theo dõi và thực hiện - H/s lắng nghe và đọc - H/s đọc - H/s xung phong trình bày Củng cố GV yêu cầu + về nhà tìm và học thuộc bài hát + chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: