Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 4

Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 4

I. Mục đích - yêu cầu.

- Đọc trôi trảy lưu loát toàn bài:

+ Đọc đúng tên ngời, tên địa lí nước ngoài trong bài: Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- xi - ma, Na- ka- da- ki; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.

II. Đồ dùng dạy học.

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 798Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 10 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
Tiết số: 7 Những con sếu bằng giấy
I. Mục đích - yêu cầu.
- Đọc trôi trảy lưu loát toàn bài:
+ Đọc đúng tên ngời, tên địa lí nước ngoài trong bài: Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- xi - ma, Na- ka- da- ki; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ chép sẵn phần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài: Lòng dân.
 - Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu chủ điểm, bài đọc.
 b. Nội dung bài:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc bài.
- GV chia đoạn: gồm 4 đoạn
- GV viết các tên riêng nước ngoài lên bảng hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Gv cho học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc, giải nghĩa các từ phần chú giải.
- Học sinh đọc nối tiếp theo nhóm.
- Gọi 1- 2 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài.
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 trong SGK:
? Xa - da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ? ( Khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống NB)
- HS trả lời - Lớp + GV nhận xét
? ý đoạn 1 nói gì?
- HS nêu - GV ghi bảng.
- Học sinh đọc đoạn 3 Trả lời câu hỏi 2.
? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình nh thế nào ? ( Gấp đủ 1000 con sếu bằng giấy)
? Các bạn nhỏ trên thế giới đã làm gì để bày tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô ? (Gấp sếu bằng giấy gửi đến Xa - da- cô).
- HS trả lời câu hỏi. Lớp + GV nhận xét.
? Nội dung đoạn 2 nói gì ?
- HS nêu nội dung đoạn 2, GV ghi bảng.
- HS đọc thầm đoạn 4.
? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? ( Góp tiền xây tượng đài nạn nhân chiến tranh hạt nhân)
? Nếu em đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa - da - cô ?
- HS trả lời câu hỏi, gv nhận xét.
? Nội dung đoạn này nói lên điều gì ?
- HS nêu nội dụng, GV ghi bảng.
? Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
- HS nêu GV tóm tắt nội dung bài, ghi bảng.
- GV gọi HS đọc nối tiếp các đoạn của bài.
- GV đưa bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
? Để đọc hay đoạn này ta cần ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ntn ?
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm.
- GV cùng HS nhận xét, bầu chọn nhóm đọc hay.
 I. Luyện đọc:
- Xa-da- cô Xa- da-ki, Hi -rô- xi - ma, Na- ga-da-ki.
II. Tìm hiểu bài:
1. Nguyên nhân Xa-da- cô bị bệnh.
- bom nguyên tử
2. Tình đoàn kết với Xa-da-cô.
- gấp sếu gửi đến
3. Khát vọng hoà bình của trẻ em trên thế gới.
- quyên góp, tượng đài.
Đoạn 3 trong GSK
4. Củng cố- Dặn dò: Gọi HS nêu lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết số: 16 Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu.
 - Giúp học sinh qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách bài giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
II. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định.
 2. Kiểm tra.- GV kiểm tra vở bài tập học sinh.
 3. Bài mới: a, Gới thiệu bài
 b. Nội dung bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 - GV nêu ví dụ trong SGK, HS đọc bảng.
? Trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
? 2 giờ gấp 1giờ bao nhiêu lần ?
? 8 giờ gấp 4 giờ bao nhiêu lần ?
? Vậy thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường gấp lên mấy lần ?
- Giáo viên làm tương tự như 3 giờ và 1 giờ.
? Quan hệ giữa thời gian và quãng đường như thế nào ?
- GV gọi học sinh đọc đề bài toán 2.
? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- HS tóm tắt bài bài toán.
? Muốn tìm 4 giờ ta làm ntn ?
? Làm thế nào để tìm được 1 giờ ?
- HS nêu cách làm.
- GV bước dẫn bước rút về đơn vị.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở.
- Lớp + HS nhận xét bài làm.
- GV yêu cầu học sinh tìm cách khác.
? 4 giờ gấp 2 giờ ntn ?
? Muốn tìm số lần ta làm ntn ?
? Vởy nếu thời gian gấp lên 2 lần thi quãng đường gấp lên mấy lần?
? Vậy ta tìm quãng đường trong 4 giờ ntn ?
- HS nêu 2 cách tìm
- Lớp + HS nhận xét.
- GV gọi HS nêu lại cách giải.
- Gv lần lượt tổ chức cho học sinh làm các bài tập 1,2,3 . Gọi HS lên bảng làm bài.
- Lớp + GV chữa bài
1.Ví dụ.
Thời gian 
1 giờ
2gìơ
3 giờ
QĐ 
4km
8km
12km
 NX: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
2. Bài toán.
 2 giờ: 90 km
 4 giờ: ? km
 Giải
 Cách 1.
Trong 1 giờ ô tô đi được là:
90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
45 x 4 = 180 (km)
Đ/ S : 180 km
 Cách 2 :
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 ( lần )
Trong 4 giờ ô tô đi được là.
90 x 2 = 180 (km)
Đ/S : 180 km
3. Luyện tập
 - Bài 1,2,3
 4. Củng cố - dặn dò.
	- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
	- Dặn HS về ôn lại 2 cách giải, chuẩn bị trước bài sau.
đao đức
TS 4: có trách nhiệm về việc làm của mình ( tiết 2 )
I. Mục tiêu. Sau bài học sinh biết:
- Mỗi người phải có trách nhiệm về việc làm của mình .
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành những những việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác.
II. Đồ dùng dạy học.
	- SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1 ổn định.
2. Kiểm tra: - GV gọi học sinh nêu phần bài học tiết trước.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
	 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 3.
+ Mục tiêu: Học sinh biết la chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
+ Cách tiến hành: 
- GV chai lớp thành 4 nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm nêu tình huống và cách xử lí.
- Các nhóm khác trao đổ bổ sung.
	+ GV KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Ngời có trách nhiệm cần phải la chọn cách giải quyết nào thể hiện trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
 * Hoạt động 2: Tự liên hệ.
+ Mục tiêu: Mỗi học sinh tự kể về một câu chuyện của mình và tự rút ra bài học.
+ Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu học sinh kể một câu chuyện chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc chưa có trách nhiệm ( theo gợi ý ).
? Chuyện xảy ra thế nào ? Lúc đó em làm gì ?
? Bây giờ nghĩ lại em cảm thấy thế nào ?
- Học sinh kể câu chuyện và rút ra bài học.
- Lớp + GV nhận xét bổ sung cách giải quyết.
+ GV KL: Người có trách nhiệm là ngươi trước khi làm việc gì đó cũng phải suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và cách thức phù hợp. Khi làm hỏng hoặc có lỗi họ giám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
- Gọi học sinh nêu lại phần ghi nhớ.
 4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết số 4 : Sông ngòi
I. Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh:
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam.Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước sông, ngòi. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. (THDL2014)
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn dịnh.
 2. Kiểm tra: + Nêu đặc điểm của khí hậu Việt Nam ?
+Nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ?
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc phần 1, quan sát lược đồ SGK và HS cùng bàn trao đổi các câu hỏi sau : 
Nước ta có nhiều sông hay ít sông?
Kể và chỉ một số sông ở Việt Nam trên bản đồ?
+ Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
+ Nhận xét về sông ngòi Miền Trung và giải thích ?
- GVKL: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước ...
 - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ và hoàn thành nội dung bảng thống kê sau : 
- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+ Nêu vai trò của sông ngòi ? 
- GV yêu cầu học sinh thực hiện 2 yêu cầu của mục 3.
+ Một số HS chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-li trên bản đồ.
- GV kết luận : ....
 - Gọi học sinh nêu phần bài học SGK.
1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
 Nước ta có nhiều sông.
+ Miền Bắc có sông lớn : sông Hồng, ...
+ Miền Nam có sông lớn : Sông Đồng Nai,.
+ Miền Trung: Sông Cả, sông Hương, .
2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Trời gian 
Lượng nước 
ảnh hưởng tới đ/s và s/x 
Mùa mưa
Mùa khô 
3. Vai trò của sông ngòi.
- Cung cấp nước cho đồng ruộng, phù sa cho các đồng bằng, ..
4. Củng cố- dặn dò. - GV tóm tắt ý chính của bài.
 	 - Đánh giá nhận xét giờ học; HS chuẩn bị giờ sau.
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết số 17: Luyện tập
I. Mục tiêu. 
- Giúp HS củng cố, rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- HS vận dụng vào làm bài tập chính xác, nhanh và có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu. 
1. ổn định.
2. Kiểm tra: H : Nêu cách giải bài toán có quan hệ tỉ lệ ? 
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu đọc bài tập 1.
? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- GV tóm tắt bài toán.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS làm bài, 1 HS làm bài trên bảng.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt cách giải "cách rút về đơn vị "
- GV cũng tiến hành tương tự như bài 1. 
- GV giúp HS yếu biết 2 tá bút chì là 24 bút chì.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt cách giải " cách tìm tỉ số ".
- GV gọi HS đọc đề bài toán 3.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV gọi HS nêu cách làm, 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cách tổ chức tương tự bài 3
- GV nhận xét, chữa bài, chốt cách giải
Bài 1.Tóm tắt:12 quyển : 24000 đồng
 30 quyển : ? đồng 
Bài giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là : 
 24000 : 12 = 2000 ( đồng ) 
Mua 30 quyển vở hết số tiền là : 
 2000 30 = 60000 ( đồng ) 
Bài 2.
 Đáp số : 10000 đồng
Bài 3.
Mỗi ô tô chở được số học sinh là : 
 120 : 3 = 40 ( học sinh ) 
Số ô tô cần để chở 160 học sinh là : 
 160 : 40 = 4 ( ô tô )
 Đ/S: 4 ô tô.
Bài 4.
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72 000 : 2 = 36 000 ( đồng)
Số tiền trả cho 5 ngỳa công là:
36 000 x 5 = 180 000 ( đồng )
 4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu
tiết số 7: Từ trái nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu ... i HS đọc yêu cầu của bài 1. 
- HS làm việc cá nhân rồi chữa bài. 
- GV giúp đỡ HS yếu khi làm bài
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt bài làm đúng.
 - GV yêu cầu HS giải nghĩa một số câu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
- GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Bài 3 GV tổ chức tương tự bài tập 2.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 4.
- GV tổ chức cho HS thi tìm từ nhanh, đúng.
- HS cùng bàn trao đổi, thi tìm từ nhanh và đúng.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV tuyên dương HS thắng cuộc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 5. GV hướng dẫn cho HS nắm chắc yêu cầu.
- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc câu mình đã đặt. 
- GV yêu cầu mỗi HS đặt ít nhất 1 câu chứa 1 cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu đúng, diễn đạt rõ ràng.
Bài 1.
a) ít >< nhiều 
b) chìm >< nổi
..
Bài 2.
+ Trần Quốc Toản nhỏ tuổi mà chí lớn.
+ Trẻ già cùng đi đánh giặc.
+ Dưới trên đoàn kết một lòng.
.
Bài 3.
a) Việc nhỏ nghĩa lớn.
c) Thức khuya dậy sớm.
..
Bài 4.
a) cao - lùn , cao vống- lùn tịt, to - bé,...
b) lên - xuống, vào - ra,...
Bài 5.
+ Bố em cao còn bác Nam thì thấp.
+ Đáng quý nhất là tính trung thực còn dối trá thì chẳng ai ưa.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Ts 8. Đội hình đội ngũ - tc: mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu.
 - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, trái; đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thuần thục động tác và đúng khẩu lệnh hô của GV.
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột” . Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn luyện tập.
 - Phương tiện: Còi, (THTD2023)
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung và phương pháp lên lớp
Thời lượng
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- GV cho học sinh khởi động.
- Cho HS giậm chân tại chỗ.
2. Phần cơ bản
a) Ôn đội hình, đội ngũ
- Quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, trái; đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Lần 1 - 2: GV điều khiển cho cả lớp cùng tập có nhận xét, sửa động tác sai cho HS.
- Lần 3- 4: Lớp trưởng điều khiển tập. GV quan sát nhận xét, sửa sai cho các tổ.
- GV cho học sinh thi đua tập đúng, tập đều giữa các tổ.
- GV nhận xét, đánh giá.
b) Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” 
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. Cho cả lớp thi đua chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, HS thắng cuộc chơi và chơi đúng luật
3. Phần kết thúc
- Cho HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
1-2 p
1 - 2 p
1 - 2p
10 - 12 p
1- 2 lần
3- 4 lần
4 - 6 p
4-6 p
4-6 p
Ngày soạn: Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết số 20: Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : 
- Giải bài toán khi biết tổng ( hiệu ) hoặc tỉ số của hai số đó.
- Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
II. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định.
2. Kiểm tra. Kiểm tra và chữa bài ở VBT của học sinh. 
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc đề bài toán 1.
? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
? Bài toán này thuộc dạng toán nào ? 
- HS nêu cách giải.
- Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở.
- Lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Cách tổ chức tương tự bài tập 1
- GV giúp HS yếu vẽ sơ đồ bài toán
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV chốt cách giải dạng toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
- HS đọc bài tập 3.
? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- GV tóm tắt bài toán.
- GV gợi ý cho học sinh phát hiện ra cáh giải bài toán.
- HS làm bài, 1 HS làm bài trên bảng.
- Gọi HS đọc bài làm, lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Cách tổ chức tương tự bài tập 3
- GV giúp HS yếu xác định dạng toán, cách giải.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV chốt cách giải dạng toán về quan hệ tỉ lệ.
Bài 1.
Ta có sơ đồ:Nam : 
28 em
? em
Nữ : 
? em
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần).
Số HS nam là: 28: 7 x 2 = 8 (em).
Số HS nữ là: 28 - 8 = 20 ( em).
Đáp số : Nam 8 em ; nữ 20 em.
Bài 2.
Đáp số: 90 m.
Bài 3. tóm tắt: 100 km: 12 lít
 50 km: ? lít
 Giải
 100 km gấp 50 km số lần là:
 100 : 50 = 2 (lần).
 Đi 50 km hết số lít xăng là:
 12: 2 = 6 (lít).
Bài 4.
Số bộ bàn ghế phải đòng theo KH là: 
 12 x 30 = 360 (bộ).
Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì hoàn thành kế hoach trong số ngày là:
 360 : 18 = 20 ( ngày).
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
tập làm văn
tiết số 8: Tả cảnh ( Kiểm tra viết )
I. Mục đích, yêu cầu.
- Học sinh biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần (MB, TB, KB), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu. 
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - GV kiểm tra giấy bút của học sinh.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
	b. Nội dung bài.
- GV phổ biến nhiệm vụ giờ học.
- GV chép đề bài lên bảng.
- GV kưu ý học sinh có thể chọn một trong 3 đề bài, khi miêu tả cần lựa chọn các chi tiết đặc sắc để miêu tả đúng đối tượng, sao cho trình tự miêu tả phù hợp làm cho bài văn sinh động. 
a) Tả cảnh một buổi sáng ( hoặc buổi trưa, chiều ) trong một vườn cây (hay trong công viên. trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy ).
b) Tả một cơn mưa.
c) Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em ).
- HS làm bài.
- GV theo dõi, gợi ý, giúp đỡ HS yếu khi làm bài.
 4. Củng cố, dặn dò.
 - GV thu bài, nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
TS 4: xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
I. Mục tiêu.
 - Học xong bài này học sinh biết:
	+ Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
	+ Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế xã hội ( Kinh tế thay đổi thì xã hội cũng thay đổi theo )
II. Đồ dùng dạy học.
	- Hình trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam (THDL2009)
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn dịnh.
 2. Kiểm tra.- Em hãy kể lại diễn biến cuộc phản công ở kinh thành Huế ?
 3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
 - GV gọi học sinh đọc đoạn " Vào những năm ..... đường xe lửa "
? Khi dập tắt các phong trào đấu tranh của nhân dân ta thực dân Pháp đã làm gì ?
 ( Đặt ách thống trị, vơ vét tài sản).
? Chúng vơ vét tài nguyên khoáng sản của nước ta nh thế nào ?
? Tình hình kinh tế của nước ta cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ xx như thế nào ?
	* GVKL: Trước đây nền kinh tế nước ta chủ yếu làm nông nghiệp và buôn bán nhỏ khi Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa cướp đất đai xây dựng đồn điền làm cho nước ta có nhiều ngành kinh tế mới, ......
- GV gọi học sinh đọc đoạn 2 ( còn lại ).
? Trước đây trong xã hội Việt Nam có mấy giai cấp, là những giai cấp nào ?
( Gồm 2 giai cấp: phong kiến và nông dân).
? Đến đầu thế kỉ XX đã xuất hiện những tầng lớp, giai cấp nào khác ?
? Đời sống của nhân dân ta ra sao ?
- HS nêu câu trả lời .
- Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
	* GV KL: Khi nền kinh tế thay đổi thì xã hội cung thay đổi theo những người nông dân mất ruộng đất trở thành công nhân đồng thời xã hội cũng có thêm nhiều tầng lớp, giai cấp mới.
- GV hệ thống nội dung bài.
? Em hãy nêu tình hình nước ta cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
- HS rút ra bài học.
- Gọi học sinh đọc phần bài học trong SGK.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh học phần ghi nhớ, tìm hiểu trước bài sau.
Khoa học
Tiết số 8: Vệ sinh tuổi dậy thì
I. Mục tiêu.
	Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu những việc nên làm để giữ gìm vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên hoặc không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi các thông tin, một số thẻ ghi Đ, S.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1. 
+ Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ gìn cơ thể ở tuổi dậy thì.
+ Cách tiến hành.
- GV Nêu vấn đề: ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh. 
+ Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt ở những chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu.
+ Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn làm cho da, đặc biệt là da mặt trở nên nhờn. Nó là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn trứng cá.
? Vậy ở tuổi dậy thì chúng ta cần làm gì cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh mụn trứng các ? ( Rửa mặt bằng nước sãh thường xuyên, tắm rửa, gội đầu, thay quần áo, ..).
- Học sinh trả lời câu hỏi theo ý kiến của mình.
- GV nhận xét, kết luận: Tất cả những việc làm trên đều cần thiết để giữ gì cơ thể nói chung. Nhưng ở lứa tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, vì vậy, chúng ta cần biết cách giữ gì cơ quan sinh dục.
* Hoạt động 2. 
- GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ riêng. Phát phiếu cho các nhóm:
+ Nam: Vệ sinh cơ quan sinh dục nam. ( Như SGV)
+ Nữ: Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ. ( Như SGV)
- GV chữa bài theo các nhóm nam và nữ.
	Nam: 1 - b, 2 - a,b,d; 3 - b,d
	Nữ: 1 - b,c; 2 - a,b,d; 3 - a; 4 - a.
* Hoạt động 3. Quan sát - thảo luận.
+ Mục tiêu: HS xác định được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
+ Cách tiến hành.
- GV chí nhóm, yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều khiển nhóm lần lượt quan sát các hình 4,5,6,7 trang 19 và trả lời các câu hỏi:
1. Chỉ và nói nội dung từng hình.
2. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- HS + GV nhận xét, đánh giá.
	GV KL: ở tuổi dậy thì chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh, ..
- GV gọi học sinh đọc mục bạn cần biết trong SGK.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau. 
Kí duyệt của ban giám hiệu
............

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 4.doc