ĐỊA LÍ(T12)
CÔNG NGHIỆP (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp
- Nêu tên 1 số sản phẩm của các nghành công nghiệp và thủ công nghiệp
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của nghành công nghiệp
- HS khá giỏi nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống, nêu những nghành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương(nếu có), xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng
II. Chuẩn bị:
+ GV: + Bản đồ ngành công nghiệp và thủ công VN.
+ PP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận,
+ HS: Tranh ảnh về sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12 (Từ ngày 28/11/2011 – 03/12/2011) ----µ---- THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI HỌC HAI 28/11/2011 (Thứ sáu tuần 12) Địa lý 13 Công nghiệp Toán 60 Luyện tập Khoa học 24 Đồng và hợp kim của đồng TLV 24 Luyện tập tả người (Quan sát và ) Chào cờ 12 BA 29/11/2011 (Thứ hai tuần 13) Đạo đức 13 Kính già, yêu trẻ Tập đọc 25 Người gác rừng tí hon Lịch sử 13 “Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định ” Toán 61 Luyện tập chung TƯ 30/11/2011 (Thứ ba tuần 13) Chính tả 13 Nghe - viết : Hành trình của bầy ong Toán 62 Luyện tập chung LTVC 25 Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường Kể chuyện 13 Kể chuyện được chứng kiến, tham gia NĂM 01/12/2011 (Thứ tư tuần 13) Tập đọc 26 Trồng rừng ngập mặn Toán 63 Chia số thập phân cho số tự nhiên Khoa học 25 Nhôm Tập làm văn 25 Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) SÁU 02/12/2011 (Thứ năm tuần 13) Toán 64 Luyện tập Kĩ thuật 13 Cắt, khâu, thêu tự chọn (Tiết 2) LTVC 26 Luyện tập về quan hệ từ Nhạc 13 Ôn tập bài hát Ước mơ BẢY 03/12/2011 (Thứ sáu tuần 13) Địa lí 13 Công nghiệp (tiếp theo) Toán 65 Chia số thập phân cho 10, 100, 1000, Khoa học 26 Đá vôi Tập làm văn 26 Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) SHTT 13 Sinh hoạt tập thể tuần 13 DUYỆT CỦA BGH HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 (Dạy ngày thứ sáu tuần 12) ĐỊA LÍ(T12) CÔNG NGHIỆP (T1) I. Mục tiêu: - Biết nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp - Nêu tên 1 số sản phẩm của các nghành công nghiệp và thủ công nghiệp - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của nghành công nghiệp - HS khá giỏi nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống, nêu những nghành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương(nếu có), xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng II. Chuẩn bị: + GV: + Bản đồ ngành công nghiệp và thủ công VN. + PP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, + HS: Tranh ảnh về sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công III. Các hoạt động: HĐ CBLL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định:1’ 2. KTBC: 4’ Lâm nghiệp gồm các hoạt động gì? Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì phát triển ngành thuỷ sản? Nhận xét, đánh giá. + Hát 3.Bài mới: a. GTB:1’ b.THB Hoạt động 1 Công nghiệp (t1) Dựa vào bảng trong SGK và vốn hiểu biết, em hãy kể tên các ngành CN nước ta và Sản phẩm của 1 số ngành CN chăn nuôi rất đa dạng. ** Y/c quan sát H1, các hình ảnh thể hiện ngành CN nào? - Ngành CN nước ta làm ra nhiều mặt hàng đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu - Y/c quan sát H2 và dựa vào vốn hiểu biết, kể tên 1 số nghề thủ công nổi tiếng nước ta - Nêu đặc điểm nghề thủ công nước ta(HS giỏi) - Nêu những ngành CN và nghề thủ công ở địa phương - Quan sát và trao đổi nhóm đôi - hai dãy đố nhau, VD: +Ngành CN khai thác khoáng sản có sản phẩm là than, dầu mỏ, quặng sắt, + a) ngành CN cơ khí b) ngành CN điện c) ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng d) ngành CN cơ khí + Nhắc lại. Hoạt động 2 **Treo lược đồ, y/c HS giỏi, nêu những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng - Các ngành nghề thủ công tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho lao động nhàn rỗi ở địa phương Rút ra nội dung + Nhận xét, đánh giá. Dệt- Hà Đông; Gốm Chăm; Hàng cói xuất khẩu; + Nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. + Trình bày:Chế biến LTTP. Đan lục bình xuất khẩu, + Nhắc lại. + Gốm Bát Tràng, Dệt Hà Đông, Dệt chiếu Lấp Vò, 4.Củng cố: 2’ Cho đọc lại ghi nhớ, trưng bày các sản phẩm thủ công, công nghiệp mà em có Nhắc lại. 5.Dặn dò: 1’ Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và ngư nghiệp”. Nhận xét tiết học. --------------------------------- TOÁN(T60) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. - Củng cố về nhân một số thập với một số thập phân. - Giáo dục học sinh tính toán, cẩn thận, chính xác, say mê học toán. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + PP: + HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động: HĐ CBLL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định:1’ 2. KTBC: 4’ Lần lượt học sinh sửa bài 1b, 2. Giáo viên nhận xét và cho điểm. Hát Lớp nhận xét. 3. Bài mới: a. GTB: 1’ Luyện tập. b. Luyện tập: Bài 1: 7’ a) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. • Giáo viên chốt lại. b) Cho hs tự làm rối nêu kết quả - Nhận xét Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài, sửa bài Nhận xét chung về kết quả. Kết quả: 9,65; 83,8; 98,4; 68,6 - Nhận xét:Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ 3 ta có thể nhân số thứ nhất với tích của 2 số còn lại Bài 2: 12’ Giáo viên y/c học sinh đọc đề, cho hs tự làm. a) (28,7+34,5)x 2,4 b) 28,7+ 34,5+ 2,4 - Nhận xét - Cho hs tự làm, phát phiếu BT - Nhận xét - Trình bày kết quả: a) (28,7+34,5)x 2,4=151,68 b) 28,7+ 34,5+ 2,4=111,5 - Nhận xét 4: Củng cố: ** Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân. 5. Dặn dò: Làm bài tập về nhà Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học ---------------------------------- KHOA HỌC(T24) ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. I. Mục tiêu: - Nhận biết một vài tính chất của đồng. - Nêu được nguồn gốc của đồng, hợp kim của đồng và 1 số tính chất của đồng. - Học sinh Quan sát, nhận biết 1 số đồ dùng bằng đồng có trong nha và nêu cách bảo quản . - Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK. - Một số dây đồng. - PP: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Quan sát, giảng giải. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. III. Các hoạt động: HĐ CBLL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổnđịnh:1’ 2. KTBC: 4’ Nêu tính chất sắt, gang, thép.® Giáo viên nhận xét, cho điểm. Hát 3. Bài mới: a. GTB: 1’ b. THB: Hoạt động 1: Đồng và hợp kim của đồng. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. Làm việc với SGK. Học sinh tự trả lời Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2 * Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. Phiếu học tập Đồng Đồng-thiếc Đồng-kẽm Nguồn gốc -Có thể tìm thấy trong tự nhiên(ở dạng đơn chất) -La hợp kim của đồng và thiếc -Là hợp kim của đồng và kẽm Tính chất -Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu -Dễ dát mõng và kéo sợi -Dẫn nhiệt và điện tốt -Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim -Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim * Bước 2: Chữa bài tập. ® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng. • Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động 3 + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình SGK. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? Học sinh trình bày bài làm của mình. Học sinh khác góp ý. 4: Củng cố: 5. Dặn dò: Nêu lại nội dung bài học. Thi đua: Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật liệu ấy? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: “Nhôm”. Nhận xét tiết học Học sinh quan sát, trả lời. Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại. ------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN (T24) LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (QS VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT) I. Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. +PP: Đàm thoại Thi đua, trực quan, + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: HĐ CBLL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổnđịnh:1’ 2. KTBC: 4’ Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. Giáo viên nhận xét. Hát - Học sinh nêu ghi nhớ 3. Bài mới: a. GTB: 1’ Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết. b.Luyện tập Hoạt động 1 Bài 1: 7’ Đọc bài văn sau và ghi lại những đặc điểm ngoại hình người bà Giáo viên nhận xét bổ sung. Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà. Học sinh trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2 Bài 2: 12’ **Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc. Đọc bài văn sau và ghi lại những chi tiết tả người thợ rèn Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ. - Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 4: Củng cố: **Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp. - Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người. Học sinh đọc to bài tập 2. Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét Học sinh đọc. . Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Lớp nhận xét – bình chọn. ============================================================= Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2011 (Dạy ngày thứ hai tuần 13) Đạo đức Kính già, yêu trẻ (T2) (TIẾT 13) I – MỤC TIÊU : - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV + HS: - Tìm hiểu cc phong tục, tập qun của dn tộc ta thể hiện tình cảm kính gi yu trẻ. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TRÌNH TỰ H.ĐỘNG CỦA ... , Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,... II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾN TRÌNH H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 – Khởi động 2 – Bài cũ - Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó. - 1 HS trả lời câu hỏi. - Địa phương em có những ngành công nghiệp và nghề thủ công nào? - 1 HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. 3 – Dạy bài mới a. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hoạt động Ä Hoạt động 1: Phân bố các ngành công nghiệp. * Mục tiêu: HS biết : Chỉ được trên bản đồ, lược đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp ở nước ta. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin và trả lời câu hỏi SGK/93. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS trình bày câu trả lời. Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ treo tường nơi phân bố của một số ngành công nghiệp. - Đại diện trình bày câu trả lời có sử dụng bản đồ. - HS làm việc với bản đồ. KL: GV rút ra kết luận. Ä Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK/94 và hình 3 sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS phát biểu. - HS phát biểu ý kiến. - GV hỏi thêm : Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, chế biến thực phẩm tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển ? - HS khá, giỏi trả lời : Vì ở đây có nhiều lao động, gần nơi có nguồn nguyên liệu, người tiêu thụ. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Ä Hoạt động 3: Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. * Mục tiêu: Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,... * Tiến hành: - GV yêu cầu HS xem thông tin và làm các bài tập của mục 4 trong SGK. - HS làm việc theo nhóm 4. - Gọi HS trình bày, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - Đại diện nhóm trình bày. - GV hỏi thêm : Nêu một số điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ? - HS khá, giỏi trả lời : Vì Thành phố Hồ Chí Minh là cửa ngõ các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long, .... KL: GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/95. - Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò - Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------- Toán Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... (Tiết 65) I – MỤC TIÊU : Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: bài 1, 2 (a, b), 3. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, SGK, vở bài làm. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ: - Mời HS nêu lại cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lần lượt nhắc lại. - HS khác theo dõi, nhận xét. B. ÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài 2. Hoạt động Ä Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... a) Ví dụ 1: GV gợi ý HS nhận xét như SGK. - Yêu cầu học sinh tính 213,8 :10 = ? - Hãy nêu nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có điểm nào giống, khác nhau. - Hãy nêu cách nhân nhẩm một số thập phân cho 10. b) Ví dụ 2: - GV ghi phép tính 89,13 : 100 = ? và hướng dẫn tương tự như ví dụ 1. - Từ đó nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 100. Ä Hoạt động 2: Ghi nhớ: Yêu cầu HS nêu quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... Ä Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV ghi các phép tính lên bảng. Cho HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận xét. Bài 2: (b , d : HS khá, giỏi) - GV viết từng phép chia lên bảng, yêu cầu HS làm từng câu. - GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm rồi chữa. - GV nhận xét, chấm điểm. - Cả lớp thực hiện vào nháp, 1 HS lên bảng tính. - Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được 21,38. - HS nêu như SGK. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS nêu nhận xét như SGK. Một số HS nêu như SGK. - Hai đội (mỗi đội 4 em) thi đua làm nhanh. - HS làm vào vở, sau đó lên bảng làm a) 12,9 : 10 12,9 x 0,1 1,29 = 1,29 b) 123,4 : 100 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 c) 5,7 : 10 5,7 x 0,1 0,57 = 0,57 d) 87,6 : 100 87,6 x 0,01 0,876 = 0,876 - 4 HS lần lượt nêu cách tính nhẩm. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK. - HS làm vào vở, 1 em làm bảng quay. Bài giải: Số tấn gạo đã lấy đi: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725= 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525tấn. - Cả lớp nhận xét, sửa chữa. C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Mời HS nêu lại quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... - Tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau. - Một số HS nhắc lại. - Học sinh chú ý lắng nghe thực hiện. --------------------------------------- Khoa học Đá vôi (TIẾT 26) I – MỤC TIÊU : - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Hình trang 54, 55 trong SGK. - Moät vaøi maãu ñaù voâi, ñaù cuoäi; giaám chua hoaëc a- xít (neáu coù ñieàu kieän). - Söu taàm caùc thoâng tin, tranh aûnh veà caùc daõy nuùi ñaù voâi vaø hang ñoäng cuõng nhö ích lôïi cuûa ñaù voâi. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 – Khởi động 2 – Bài cũ - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm trong gia đình em? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao? - 1 HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và ghi điểm. 3 – Bài mới a. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hạt động Ä Hoạt động 1: Làm việc với thông tin và tranh, ảnh sưu tầm được. * Mục tiêu: Quan st, nhận biết đá vôi, công dụng của đá vôi. * Tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu các nhóm viét tên hoặc dán tranh, ảnh những núi đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to. - HS làm việc theo nhóm 6. - Gọi các nhóm trình bày sản phẩm của mình. - Các nhóm trình bày sản phẩm. KL: GV rút ra kết luận. Ä Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình. * Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 4, 5/55 SGK. - HS quan sát hình. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và điền vào phiếu bài tập như mẫu : - HS làm việc theo nhóm 4. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát 1 hòn đá vôi vào một hòn đá cuội. 2. Nhỏ giọt giấm (hoặc a-xít) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - Đại diện nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét. KL: GV rút ra kết luận SGK/55. - 2 HS đọc mục bạn cần biết. - Gọi 2 HS đọc lại phần kết luận. - 2 HS đọc lại phần kết luận. 4. Củng cố, dặn dò - Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. ---------------------------------- Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) (Tiết 26) I – MỤC TIÊU : Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1; gợi ý 4. - Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp; kết quả quan sát và ghi chép. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Khởi động 2- Bài cũ - Gọi HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp. - Một vài HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp. - GV nhận xét, đánh giá. 3-Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hoạt động Ä Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm kỹ đề. * Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về đoạn văn. * Tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Gọi 2 HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK/132. - 2 HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK/132. - Gọi 1- 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ đựơc chuyển thành đoạn văn. - 2 HS thực hiện. - GV mở bảng phụ, yêu cầu HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn. - 1 HS đọc lại gợi ý 4. Ä Hoạt động 2: HS viết đoạn văn. * Mục tiêu: Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. * Tiến hành: - Yêu cầu HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát viết lại đoạn văn; tự kiếm tra đoạn văn đã viết. - HS viết đoạn văn vào VBT. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. - Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý riêng, ý mới. - Cả lớp nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý riêng, ý mới. - GV chấm điểm những đoạn văn viết hay. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. Cả lớp chuẩn bị cho tiết Luyện tập làm văn bản cuộc họp – xem lại thể thức trình bày một lá đơn để thấy những điểm giống và điểm khác giữa một biên bản và một lá đơn. ---------------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Mục Tiêu : Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu. II/. Chuẩn bị : III/. Nội dung: Hoạt động 1: - Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: (Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, )VD + Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ: + Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp: + Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần: + Giữ vệ sinh, trực nhật: + Chuẩn bị bài: + Tham gia giao thông trên đường: + Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh + Việc giữ gìn sách vở: + Cách tham gia phát biểu ý kiến: + Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự: Hoạt động 2: Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường: Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả: Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện. Hoạt động 3: Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào. Nêu gương tốt việc tốt. IV/. Kết luận Nhắc lại công việc chính đã phân công. Văn nghệ, trò chơi,..
Tài liệu đính kèm: