Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 02

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 02

Tập đọc

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN.

I/ Mục tiêu.

1- Biết đọc đúng một văn bản khoa học có bảng thống kê.

- Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc.

2- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.

 - Học sinh: sách, vở.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần số 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 2.
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2011.
SáNG
Chào cờ.
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến.
I/ Mục tiêu.
1- Biết đọc đúng một văn bản khoa học có bảng thống kê.
- Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc. 
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
tg
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Đoạn 1: ( Từ đầu...cụ thể )
+ Đoạn 2: ( Bảng thống kê )
+ Đoạn 3: ( còn lại)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1:
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: 
-Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài rất ngạc nhiên...
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
- Triều đại tổ chức nhiều khhoa thi nhất là triều Lê với 104 khoa thi.
- Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất là triều Lê với 1780 tiến sĩ.
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3:
- Nước ta có truyền thống học tập, coi trọng đạo học...
- Đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
Toán.
Luyện tập
I/ Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
-Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một số phân số thành một số phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
	Giáo viên	
tg
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3 ( tương tự bài 2 ).
Bài tập 4.
Cho học sinh làm bài rồi chữa.
Nhận xét.
Bài 5: HD tóm tắt. 
HD nêu cách giải.
Chữa và nhận xét.
- Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
c)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Viết các phân số trên tia số.
+ Đọc các phân số trên tia số đã viết.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Chuyển các phân số thành phân số thập phân.
- Chữa bảng, nhận xét.
Bài giải.
Số học sinh giỏi Toán của lớp đó là:
30 x = 9 ( học sinh ).
Số học sinh giỏi Tiếng Việt của lớp đó là:
30 x = 6 ( học sinh ).
Đáp số: 9 học sinh giỏi Toán.
 6 học sinh giỏi TV.
+ Chữa, nhận xét.
Đạo đức.
Em là học sinh lớp 5 ( tiết 2 ).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, truyện về tấm gương HS lớp 5.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
tg
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Thấy vị thế của HS lớp 5, vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận cả lớp.
KL: Năm nay các em đã lên lớp 5, là lớplớn nhất trường. Vì vậy các em phải gương mẫu về mọi mặt để các em lớp dưới học tập.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập 1.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những nhiệm vụ của các em lớp 5.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Các điểm a/, b/, c/, d/, e/ là nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
c) Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những nhiệm vụ của bản thân
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Cần phát huy những điểm mà mình thực hiện tốt và khắc phục những điểm còn hạn chế.
d) Hoạt động 4: Trò chơi “ Phóng viên”. 
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.
* Cách tiến hành: 
-Cho HS thay nhau đóng vai phóng viên.
- Nhận xét và kết luận.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk và thảo luận theo các câu hỏi:
- Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi trong sgk.
- Nêu yêy cầu bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
- Liên hệ thực tế bản thân.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước tới nay với những nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Liên hệ thực tế bản thân trước lớp.
2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.
CHIềU
Khoa học.
Nam hay nữ?
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm xã hội về nam và nữ.
Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Thấy vị thế và sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm.
KL: Ngoài những đặc điểm chung, nam và nữ có sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh sản.
b) Hoạt động 2:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những đặc điểm về mặt xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Tuyên dương đội thắng cuộc.
c) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ..
* Mục tiêu: Giúp HS xác định một số quan niệm xã hội về nam và nữ, có ý thức tôn trọng các bạn khác giới.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Mỗi học sinh chúng ta cần góp phần tạo nên sự thay đổi quan niệm xã hội về nam và nữ bằng hành động cụ thể ở lớp, ở nhà.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong sgk.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêy cầu bài tập .
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp và giải thích tại sao lại chọn như vậy?
- Liên hệ thực tế bản thân.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước tới nay với những quan điểm về nam và nữ.
- Thảo luận nhóm đôi.
+ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Liên hệ thực tế bản thân trước lớp.
2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.
Tiếng việt *
Luyện đọc: Nghìn năm văn hiến.
I/ Mục tiêu.
1- Biết đọc đúng một văn bản khoa học có bảng thống kê.
- Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc. 
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Đoạn 1: ( Từ đầu...cụ thể )
+ Đoạn 2: ( Bảng thống kê )
+ Đoạn 3: ( còn lại)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1:
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: 
-Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài rất ngạc nhiên...
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
- Triều đại tổ chức nhiều khhoa thi nhất là triều Lê với 104 khoa thi.
- Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất là triều Lê với 1780 tiến sĩ.
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3:
- Nước ta có truyền thống học tập, coi trọng đạo học...
- Đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
Toán *.
Luyện tập về phân số thập phân.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
-Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một số phân số thành một số phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3 ( tương tự bài 2 ).
Bài tập 4.
Cho học sinh làm bài rồi chữa.
Nhận xét.
Bài 5: HD tóm tắt. 
HD nêu cách giải.
Chữa và nhận xét.
- Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
c)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Viết các phân số trên tia số.
+ Đọc các phân số trên tia số đã viết.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Chuyển các phân số thành phân số thập phân.
- Chữa bảng, nhận xét.
Bài giải.
Số học sinh giỏi Toán của lớp đó là:
30 x = 9 ( học sinh ).
Số học sinh giỏi Tiếng Việt của lớp đó là:
30 x = 6 ( học sinh ).
Đáp số: 9 học sinh giỏi Toán.
 6 học sinh giỏi TV.
+ Chữa, nhận xét.
Kĩ thuật.
Đính khuy hai lỗ (tiết 3).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Biết cách đính khuy hai lỗ. 
Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
 - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu, khuy hai lỗ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
tg
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mụ ... n tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng hỗn số.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
-Hướng dẫn học sinh cách chuyển một hỗn số thành một phân số.
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn nêu miệng.
- Lưu ý cách đọc các hỗn số.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: HD làm vở.
- Chấm chữa, nhận xét.
d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Viết, đọc các hỗn số:
+ 2 (hai và hai phần ba ).
+ 6 (sáu và năm phần mười)
+ 1 ( một và ba phần tư)
+ 2 ( hai và bốn mươi phần một trăm)
- Nêu yêu cầu, nêu miệng các hỗn số.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
Đính khuy bốn lỗ (tiết 1).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Biết cách đính khuy bốn lỗ.
Đính được khuy bốn lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
 - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu, khuy bốn lỗ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
tg
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy bốn lỗ.
- HD nhận xét đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy.
- HD quan sát và so sánh vị trí các khuy, lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- HD thao tác chuẩn bị đính khuy.
- HD cách đính khuy, các lần khâu đính khuy.
- HD thao tác quấn chỉ.
- HD thao tác kết thúc đính khuy.
* HD nhanh lần 2 các bước đính khuy.
- Nhận xét và kết luận.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
- Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy bốn lỗ.
- Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy.
- Đọc lướt các nội dung mục II.
- Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy.
- Đọc mục 1 và quan sát hình 2 nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy bốn lỗ.
+ 1-2 em thực hiện thao tác trong bước 1.
- Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu cách đính khuy.
+ 1 em lên bảng thực hiện thao tác.
- Quan sát hình 5;6 nêu cách quấn chỉ chân khuy.
+ 1-2 em nhắc lại thao tác đính khuy bốn lỗ.
- Thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
Thể dục.
Đội hình đội ngũ .Trò chơi: Kết bạn.
I/ Mục tiêu.
- Ôn đội hình đội ngũ, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Rèn kĩ năng thực hiện đúng động tác, nâng cao dần mức độ chính xác của từng động tác.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
 ĐL
Phương pháp
PT
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a) Ôn đội hình đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự hướng dẫn cả lớp tập luyện.
b) Trò chơi “ Kết bạn ’’.
- Nêu tên trò chơi, HD cách chơi.
- Động viên nhắc nhở các em.
3/ Phần kết thúc.
-Hướng dẫn học sinh hệ thống bài.
-Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà.
6-10’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phút.
* Chia làm 3 tổ, các tổ bầu tổ trưởng và cán sự lớp.
- Ôn cách chào và báo cáo.
- Ôn cách xin phép ra vào lớp...
- Ôn các động tác đội hình đội ngũ
* Nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Cả lớp chơi chính thức( có phạt những em phạm quy).
- Thả lỏng, hồi tĩnh.
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2011.
SáNG
Luyện từ và câu.
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh:
1.Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
 2.Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu...
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
tg
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
 Bài tập 1.
- HD so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a sau đó trong đoạn văn b.
* Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập. 
Bài tập 1. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú.
Bài tập 3.
- HD đặt câu, nêu miệng.
- HD viết vở. 
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc từ in đậm(sgk).
- Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của các cặp từ đó.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc những từ in đậm.
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
+ Viết bài vào vở.
Tập làm văn.
Luyện tập làm báo cáo thống kê.
I/ Mục tiêu.
1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài).
2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
tg
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
 Bài tập 1.
- Giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn.
* Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần.
 Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập. 
Bài tập : HD làm việc theo nhóm. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc bài: Hoàng hôn trên sông Hương và đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk).
- Đọc thầm lại toàn bài văn.
- Trao đổi nhóm đôi và xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
+ Phát biểu ý kiến.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài và đọc thầm bài văn “Nắng trưa”.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
Toán.
Hỗn số (tiếp theo).
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Có khái niệm ban đầu về hỗn số, đọc viết hỗn số.
 - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng hỗn số.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
tg
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
-Hướng dẫn học sinh cách chuyển một hỗn số thành một phân số.
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn nêu miệng.
- Lưu ý cách đọc các hỗn số.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: HD làm vở.
- Chấm chữa, nhận xét.
d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Viết, đọc các hỗn số:
+ 2 (hai và hai phần ba ).
+ 6 (sáu và năm phần mười)
+ 1 ( một và ba phần tư)
+ 2 ( hai và bốn mươi phần một trăm)
- Nêu yêu cầu, nêu miệng các hỗn số.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
Mĩ thuật
CHIềU
Tự học.
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh:
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
sHọc sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài tập 1.
- HD làm việc cá nhân.
* Chốt lại lời giải đúng.
 Bài tập 2.
- HD học sinh thảo luận nhóm.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
Bài tập 3. 
- HD thảo luận nhóm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 4.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú. 
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc từ in đậm(sgk).
- Trao đổi nhóm đôi.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm bốn.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
+ Viết bài vào vở.
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 2.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng:.
Phê bình: ..
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung.
Âm nhạc-Mĩ thuật

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop5 tuan2haiqv.doc